MN TRNG C BS CKI NGUYN KHOA NGUYN
MỤN TRỨNG CÁ BS. CKI. NGUYỄN KHOA NGUYÊN VIỆN Y DƯỢC HỌC D N TỘC TP HCM
Đại cương v Mụn là một thường tổn da do sự rối loạn chức năng của tuyến bã, sự tiết bã nhờn đọng lại ở lỗ chân lông tạo thành. v Bệnh rất phổ biến, thường gặp ở tuổi thanh niên và người lớn trẻ. v Tuổi: nữ từ 10 -17 tuổi, nam 14 -19 tuổi, có thể khởi phát ở 25 tuổi hoặc già hơn
Đại cương(tt) v Nghề nghiệp: có thể do tiếp xúc nhiều với dầu khoáng chất gây mụn. v Thuốc hydantoine, corticoide dạng thoa, uống hoặc chích, thuốc ngừa thai v Những tác nhân khác: yếu tố nội tiết, kích xúc mạnh như thi cử, lo lắng nhiều. Thức ăn thì không có chứng cứ nào rõ ràng nào kết luận các thức ăn như chocolate, sữa, mỡ, kẹo, …
Đại cương(tt) là nguyên nhân gây bệnh mặc dầu một số bệnh nhân cho rằng bệnh của họ phát triển khi ăn loại thức này. v Sinh bệnh học: gồm 3 yếu tố quan trọng: v Rối loạn sừng hóa ống bã v Tăng tiết bã nhờn v Vi trùng: Corynebacterium acne hoặc Propiobacterium acne
5
6
Các dạng lâm sàng theo tây y 1. MỤN TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG: Thường gặp ở tuổi dậy thì (90% trước 20 tuổi) do sự tăng androgen, tuy nhiên có thể bị ở người 20 hay 30 tuổi Lâm sàng: ØPhát ban đa dạng bao gồm sẩn, mụn mủ, nang, nốt, sẹo. ØVị trí: mặt, mũi, trán, cằm, tai, lưng, vai , ngực
Các dạng lâm sàng theo tây y ØSang thương da: viêm và không viêm: ØTổn thương viêm: §Sẩn nhỏ có quầng viêm §Nốt, cục sưng, mềm, lớn. Có thể tạo nang, áp xe để lại sẹo xấu. ØTổn thương không viêm: mụn còi hay nhân trứng cá, có 2 loại: §Nhân trứng cá mở hay chấm đen: do sự tích tụ chất sừng bên trong, chấm đen là do tích tụ hạt sắc tố bề mặt
Sẩn 9 Mụn mủ
10
Các dạng lâm sàng theo tây y ØNhân trứng cá đóng hay điểm trắng: là những chấm nhỏ màu trắng ngà, dưới da, đường kính vài mm. ØCác yếu tố bộc phát: üThức ăn nhiều mỡ üNội tiết üThần kinh üHóa chất
12
14
15
16
17
18
Phân loại mức độ bệnh trứng cá thông thường Phân loại theo Karen Mc. Coy 2008 Mức độ Nhẹ: <20 tổn thương không viêm, hoặc < 15 tổn thương viêm, hoặc tổng số lượng tổn thương <30. Mức độ Vừa: 20 -100 tổn thương không viêm, hoặc 15 -50 tổn thương viêm, hoặc 30 -125 tổng số lượng tổn thương. Mức độ Nặng >5 nốt/cục hoặc > 100 tổn thương không viêm, hoặc >50 tổn thương viêm, hoặc >125 tổng số lượng tổn thương 19
Các dạng lâm sàng theo tây y ØDiễn tiến: Có nhiều cơn bộc phát kéo dài nhiều năm, bệnh lành tính nhưng gây sẹo mất thẩm mỹ 2. MỤN TRỨNG CÁ CỤC NANG: ØThường ở nam ØNgoài sang thương thông thường còn có: ØNang dạng biểu bì ØCục do viêm và vỡ nang, có thể tạo áp xe, tạo lỗ dò để lại sẹo cứng, co rút, lõm
21
Các dạng lâm sàng theo tây y 3. MỤN TRỨNG CÁ CỤM: ØLà thể nặng của mụn trứng cá ØSang thương là những nang chứa chất nhờn, những nốt viêm kết thành nhóm, cục, áp xe tạo lỗ dò, loét xuất huyết. Tạo sẹo xấu ØCó thể có viêm hạch
23
Các dạng lâm sàng theo tây y 3. MỤN TRỨNG CÁ DO THUỐC: ØSang thương có tính đơn dạng: sẩn, mụn mủ, khởi phát đột ngột, có thể không ở vị trí thông thường ØCác thuốc có thể gây ra: ØNgừa thai ØCorticoides ØChống động kinh, trầm cảm Øức chế miễn dịch ….
Các dạng lâm sàng theo tây y 3. MỤN TRỨNG CÁ ĐỎ: ØSang thương : hồng ban, sẩn, mụn mủ, dãn mao mạch ØThường ở nữ, tuổi trung niên, nhưng trường hợp nặng thường thấy ở nam giới ØVị trí thường ở vùng giữa mặt như mũi, má
26
Điều trị theo tây y 1. Nguyên tắc: üCử ngọt üGiảm chất béo üTôn trọng cấu trúc da üChống viêm üChống vi khuẩn
Điều trị theo tây y 1. Thuốc: 1. Tại chỗ: üErythromycine 2% üClindamycin 1% üPeroxyde de benzole 5, 10% üVitamin A acide 2. Toàn thân: üErythromycine, Tetracyline, Clindamycin üOestrogen, acid Retinoique 13 -cis, Spironolactone
Điều trị tại chỗ 1. Tác dụng trên tạp khuẩn và viêm nang lông như : Ø Benzoyle peroxide crème, gel: nồng độ 2, 5% và 10% có tác dụng diệt khuẩn, chống viêm, làm tiêu nhân trứng cá. Ø Hay Erythromycine 1%, Clindamycine 1%, dung dịch lưu huỳnh 5% 29
Điều trị tại chỗ 2. Tác dụng trên sự sừng hóa phễu: Vitamin A acide (dung dịch): Có tác dụng làm tiêu mụn trứng cá. Ngăn ngừa sự hình thành nhân trứng cá. Dạng thuốc: crème, gel, tampons: 0, 025%, 0, 05%. Thuốc có thể gây đỏ da, kích ứng da. Sự tổng hợp vitamin A acide như adapalene, tazarotene làn giảm tác dụng phụ này của thuốc. 30
Điều trị tại chỗ 2. Tác dụng trên sự sừng hóa phễu: Peroxyde de benzoyle: Có tác dụng làm tiêu sừng, chống viêm. Dạng thuốc: dung dịch, gel 5% và 10%. Thuốc tiêu sừng khác: Acide salicylique 2 - 3%. Urée 10%. Azelaic acide 20%. . 31
Điều trị toàn thân 1. Tác dụng trên tạp khuẩn và viêm nang lông: Tetracycline (chlorhydrate de tetracycline): Liều khởi đầu: 250 mg x 3 - 4 lần/ngày hoặc hơn (tùy theo tình trạng bệnh). Liều giảm dần: khi có đáp ứng lâm sàng. Uống thuốc lúc dạ dày không có thức ăn (1/2 giờ trước khi ăn). 32
Điều trị toàn thân 1. Tác dụng trên tạp khuẩn và viêm nang lông: Cyclines thế hệ thứ 2: doxycycline, minocycline Thuốc có hiệu quả nhưng điều trị kéo dài thì ít dung nạp, nhạy cảm ánh sáng. Ngoài ra, thuốc minocycline mắc tiền, có thể tạo ra sắc tố đen, xanh ở sẹo hoặc nơi khác hoặc viêm gan tự miễn, lupus đỏ hệ thống. Tuy nhiên, những tác dụng phụ này ngày nay rất hiếm. 33
Điều trị toàn thân 1. Tác dụng trên tạp khuẩn và viêm nang lông: Erythromycine: Thuốc dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi. Liều lượng 1 - l, 5 g/ngày. Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa và máu. Clindamycine: Thuốc này có thể gây viêm ruột màng giả. . 34
Điều trị toàn thân 1. Tác dụng trên tạp khuẩn và viêm nang lông: Acid retinoique 13 -cis: (isotretinoin) Dùng trong những thể nặng. Tác dụng phụ: da, môi, mũi, mắt khô: 80% bệnh nhân. Kiểm tra cholesterol, triglycride, chức năng gan, thận trước điều trị 3 tuần, 6 tuần và khi kết thúc điều trị. 35
Điều trị toàn thân 2. Nhóm tác dụng trên tăng tiết bã nhờn: Oestrogene: dùng cho người tăng tiết bã nhờn nhiều Ethinyl oestradiol 50 - 70 mg. Kháng androgen: acetate de cyproterone. Thuốc ngừa thai Diane® (35 mg ethinyl oestradiol + 2 mg acetate de cyproterone). Cyproterone ngăn chận thụ thể androgen. 36
Điều trị toàn thân 2. Nhóm tác dụng trên tăng tiết bã nhờn: Acide Retinoique 13 -cis: Điều trị mụn trứng cá nặng, tăng tiết bã nhiều. Liều tấn công: 0, 5 mg/kg/ngày. Thời gian tùy theo sự dung nạp của thuốc. Liều duy trì: 0, 2 - 0, 3 mg/kg/ngày dùng trong nhiều ngày. . 37
Điều trị toàn thân 2. Nhóm tác dụng trên tăng tiết bã nhờn: Spironolactone: Ngăn chặn thụ thể androgen, làm giảm sản xuất chất bã, do đó làm giảm mụn. Tác dụng phụ: nhức đầu, mệt mỏi, tăng kali/huyết, kinh nguyệt không đều. Liều tấn công: 200 mg/ngày (tùy theo sự dung nạp). Liều duy trì: 50 - 175 mg/ngày 38
Lâm sàng và điều trị theo đông y 1. Phế kinh phong nhiệt: • Lâm sàng: mụn trứng cá nóng, đỏ sưng đau, có mụn mủ hơi ngứa, chất lưỡi đỏ rêu vàng, mạch tế sác hoặc phù sác. • Pháp trị: sơ phong tuyên phế thanh nhiệt • Bài thuốc : Tỳ bà thanh phế ẩm Nhân sâm hoàng liên Tang bạch bì Tỳ bà diệp Hoàng bá Cam thảo
Lâm sàng và điều trị theo đông y 2. Trường vị thấp nhiệt: • Lâm sàng: da trơn nhầy, nổi sẩn có mụn mủ kèm táo bón, tiểu vàng sậm, chán ăn, bụng đầy, chất lưỡi đỏ rêu vàng nhầy, mạch hoạt sác. • Pháp trị: thanh nhiệt hóa thấp thông phủ • Bài thuốc : nhân trần cao thang gia giảm Nhân trần chi tử
Lâm sàng và điều trị theo đông y 2. Tỳ hư: • Lâm sàng: bệnh kéo dài, sắc da sạm kém tươi nhuận, bệnh tái phát nhiều lần kéo dài, có cục, hoặc bọc mủ, mệt mỏi, chán ăn, tiêu lỏng, lưỡi bệu rêu trắng, mạch nhu hoạt. • Pháp trị: kiện tỳ hóa thấp • Bài thuốc : Sâm linh bạch truật tán gia giảm • Đảng sâm • cam thảo • sa nhân bạch linh ý dĩ liên nhục bạch truật cánh biển đậu
Tiên lượng và dự phòng § Rửa mặt thật sạch sau dùng mỹ phẩm, sau tiếp xúc hóa chất § Tránh nặn mụn để tránh biến chứng sẹo teo § Nếu là bệnh mạn tính, chú ý tinh thần thoải mái, tránh mọi kích cảm có thể xảy ra § Tránh dùng các loại thuốc có tính kích thích mạnh trong thời gian bệnh phát triển § Tránh uống rượu, các loại nước ngọt, trà đậm, cà phê, thuốc lá, các chất cay nóng, hạn chế ăn các chiên xào.
- Slides: 42