Mn Luyn t v cu Ngi thc hin

  • Slides: 18
Download presentation
Môn : Luyện từ và câu Người thực hiện: GV Ngô Sỹ Hùng

Môn : Luyện từ và câu Người thực hiện: GV Ngô Sỹ Hùng

Môn : Luyện từ và câu Người thực hiện: GV Ngô Sỹ Hùng

Môn : Luyện từ và câu Người thực hiện: GV Ngô Sỹ Hùng

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Kiểm tra

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Kiểm tra bài cũ : - Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật , dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài : Sắc màu em yêu.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 1. Nhận xét. Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm : Phăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949 , ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1968, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 1. Nhận

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 1. Nhận xét. Từ trái nghĩa Bài 1: - Em hiểu thế nào là phi nghĩa ? - Em hiểu thế nào là chính nghĩa ? Phi nghĩa : Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. Chính nghĩa : Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu , chống lại áp bức bất công. . .

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 1. Nhận xét. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau : Chết vinh hơn sống nhục Sống - Chết Vinh – Nhục

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 1. Nhận

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 1. Nhận xét. Từ trái nghĩa Bài 3: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? -Cách dùng tư trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản , làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – Thà chết vinh mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 1. Nhận xét. GHI NHỚ : - Thế nào là từ trái nghĩa ? việc chúng được đặt cạnh nhautrái có nghĩa tác dụng gì ? từ có nghĩa trái ngược nhau. 1, Từ là những M : cao - thấp ; phải – trái ; ngày – đêm. . . 2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, . . . đối lập nhau.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 2. Luyện tập. Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây : a, Gạn đục khơi trong. b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c, Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 2. Luyện

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 2. Luyện tập. Bài 1: Từ trái nghĩa Những cặp từ trái nghĩa a, Gạn đục khơi trong. b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c, Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 2. Luyện tập. Bài 2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậmđể hoàn chỉnh các thành ngữ , tục ngữ sau : rộng bụng. a, Hẹp nhà. . . . b, Xấu người đẹp. . . . nết. c, Trên kính dưới. . nhường.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 2. Luyện

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu 2. Luyện tập. Từ trái nghĩa Bài 3. Đáp Tìmán từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a, Hoàa, bình > < chiến tranh, xung đột Hoà bình b, Thương yêu >yêu < căm ghét , căm giận, căm thù , thù ghét thù hận. . . b, Thương c, Đoàn kết > kết < chia rẽ, bè phái , xung khắc. . . c, Đoàn d, Giữd, gìn < phá hoại, phách, tàn phá. . . Giữ> gìn

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 2. Luyện tập. Bài 4. 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa Bài tìm được ở bài tập 3. Ví dụ : - Chúng em ai cũng yêu thích hoà bình , ghét chiến tranh. - Đoàn kết là sống , chia rẽ là chết. - Phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường.

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa 1. Nhận xét. Ghi nhớ. 2. Luyện tập. - Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ?