MN HC QUN L KINH T VI M

  • Slides: 109
Download presentation
MÔN HỌC QUẢN LÝ KINH TẾ VI MÔ TS. Đào Đăng Kiên Phó trưởng

MÔN HỌC QUẢN LÝ KINH TẾ VI MÔ TS. Đào Đăng Kiên Phó trưởng khoa QLNN về kinh tế NAPA 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 1

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kinh tế học vi mô, Đại Học

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kinh tế học vi mô, Đại Học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, NXB. Giáo dục, năm 2004. 2. Microeconomy, Michael Parkin, Addison – Wesley Publishing Company, năm 1990. 3. Kinh tế học, Pau A. Samuelson, Viện Quan hệ Quốc tế, năm 1989. 4. Kinh tế học, David Begg, Stanley Fisher& Rudiger Dornbusch, Đại học KTQD Hà Nội, năm 1992. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 2

NỘI DUNG MÔN HỌC: Phần 1 : Lý thuyết CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ

NỘI DUNG MÔN HỌC: Phần 1 : Lý thuyết CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CUNG - CẦU CHƯƠNG 3: CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG Phần 2 : Bài tập 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 3

CÁC VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG 1. Quan hệ giữa vi mô và vĩ

CÁC VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG 1. Quan hệ giữa vi mô và vĩ mô. 2. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học. 3. Phân tích quan hệ cung cầu, trạng thái cân bằng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 4

4. Giá cả (giá trần và giá sàn). Khi Chính phủ tác động vào

4. Giá cả (giá trần và giá sàn). Khi Chính phủ tác động vào hai loại giá trên, nền KTTT biến động như thế nào. Cho ví dụ minh họa? Biểu diễn bằng đồ thị. 5. Các hình thức huy động vốn của DN. 6. Độ co dãn của cầu theo giá, theo thu nhập. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 5

7. Vai trò của nhà nước trong QLKT vi mô. 8. Nhân tố ảnh

7. Vai trò của nhà nước trong QLKT vi mô. 8. Nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu hàng hóa. 9. Cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền? Phân biệt cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo. 10. Mục đích và ý nghĩa của QLKT vi mô. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 6

Khái niệm về QLKT: Là hoạt động thông qua hành động của người khác

Khái niệm về QLKT: Là hoạt động thông qua hành động của người khác nhằm phối hợp hành động để đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Phân hệ của quản lý: + Chủ thể quản lý + Đối tượng quản lý 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 7

Môi trường Chủ thể quản lý Mục tiêu Đối tượng QL 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN

Môi trường Chủ thể quản lý Mục tiêu Đối tượng QL 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 8

- QLKT: Quản lý các hệ thống kinh tế. - Chủ thể quản lý:

- QLKT: Quản lý các hệ thống kinh tế. - Chủ thể quản lý: Là tác nhân tạo ra tác động quản lý dẫn đến đạt mục tiêu. - Chủ thể kinh tế trong nền KTQD gồm có 4 chủ thể: CP - DN - Hộ gia đình - Người nước ngoài. - Khu vực của nền KTQD: QD - NQD - FDI. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 9

* Đặc điểm QLKT: - QLKT: Phải có 1 tập hợp - Mục đích

* Đặc điểm QLKT: - QLKT: Phải có 1 tập hợp - Mục đích thuần nhất cho chủ thể và đối tượng quản lý. - QLKT: Bao giờ cũng liên quan đến trao đổi thông tin nhiều chiều. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 10

- QLKT: Có tính thích nghi vì môi trường QL luôn thay đổi. -

- QLKT: Có tính thích nghi vì môi trường QL luôn thay đổi. - QLKT: Vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật. Có tính khoa học vì có tính: Hệ thống và tính quy luật. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 11

PHẦN I: LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ

PHẦN I: LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ (MICRO ECONOMICS) 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 12

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUANVỀ KINH TẾ HỌC 1. Các khái niệm cơ bản

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUANVỀ KINH TẾ HỌC 1. Các khái niệm cơ bản Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách phân bổ một cách hiệu quả nhất những nguồn lực khan hiếm cho những mục tiêu phải lựa chọn khác nhau. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 13

 • Khi một nhà kinh tế đề cập đến “các nguồn lực khan

• Khi một nhà kinh tế đề cập đến “các nguồn lực khan hiếm”, không nhất thiết đó phải là những gì hiếm có, chẳng hạn như kim cương, mà là những nguồn lực có số lượng hạn chế và có chi phí. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 14

 • Do đó nguồn lực khan hiếm bao gồm tất cả những gì

• Do đó nguồn lực khan hiếm bao gồm tất cả những gì được sử dụng để sản xuất ra bất kỳ loại hàng hóa và dịch vụ nào. Các nhà kinh tế thường chia nguồn lực làm ba loại : vốn, lao động và đất đai. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 15

 • Vì vậy, kinh tế học đôi khi còn được xem là “

• Vì vậy, kinh tế học đôi khi còn được xem là “ nghiên cứu về sự lựa chọn” Nhà kinh tế học nổi tiếng người Anh John Maynard Keynes đã đưa ra một định nghĩa rất xác thực “ kinh tế học là một cách tư duy”. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 16

Kinh tế học Vĩ mô Vi mô 1. 1. Kinh tế học vi mô

Kinh tế học Vĩ mô Vi mô 1. 1. Kinh tế học vi mô (Micro Economics) Nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh tế dưới cách tách biệt từng phần. Noù chuû yeáu khaûo saùt haønh vi öùng xöû cuûa caùc chuû theå rieâng bieät nhö töøng DN, töøng hoä gia ñình trong töøng loaïi thò tröôøng khaùc nhau. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 17

Kinh tế học vi mô chú trọng đến những lựa chọn của mỗi tác

Kinh tế học vi mô chú trọng đến những lựa chọn của mỗi tác nhân kinh tế cùng với động thái về giá và lượng của một mặt hàng hay dịch vụ nào đó trên thị trường, một người tiêu dùng, một công nhân, một công ty đều là những tác nhân kinh tế đơn lẻ. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 18

Thị trường Xoài là một chủ đề của kinh tế học vi mô và

Thị trường Xoài là một chủ đề của kinh tế học vi mô và thị trường lao động cũng vậy. Ngoại thương cũng tương tự vì các công cụ kinh tế học vi mô thường được dùng để phân tích những chọn lựa đối mặt với từng quốc gia trên thị trường thế giới. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 19

Kinh tế học vi mô đề cập đến hoạt động của các đơn vị

Kinh tế học vi mô đề cập đến hoạt động của các đơn vị kinh tế riêng lẻ. Các đơn vị này gồm có : người TD, người SX, các nhà đầu tư, các DN. Trong thực tế đó là bất cứ cá nhân hoặc thực thể nào có vai trò trong sự vận hành của nền kinh tế. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 20

Kinh tế học vi mô giải thích tại sao ? các đơn vị và

Kinh tế học vi mô giải thích tại sao ? các đơn vị và các cá nhân lại đưa ra các quyết định về kinh tế và họ làm thế nào để có các quyết định ấy 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 21

Ví dụ: Kinh tế học vi mô giải thích cách thức người tiêu dùng

Ví dụ: Kinh tế học vi mô giải thích cách thức người tiêu dùng đi đến các quyết định mua, và sự thay đổi giá cả và thu nhập ảnh hưởng tới sự lựa chọn của họ như thế nào ? 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 22

Kinh tế học vi mô cũng giải thích cách thức các DN quyết định

Kinh tế học vi mô cũng giải thích cách thức các DN quyết định tuyển bao nhiêu công nhân và cách thức công nhân quyết định làm việc ở đâu ? và khối lượng công việc làm là bao nhiêu? 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 23

1. 2. Kinh teá hoïc vó moâ (Macro economics) “Nghieân cứu söï hoaït ñoäng

1. 2. Kinh teá hoïc vó moâ (Macro economics) “Nghieân cứu söï hoaït ñoäng cuûa neàn kinh teá nhö moät theå thoáng nhaát”. Kinh tế học vĩ mô xét hành vi của nền kinh tế theo cấp độ tổng gộp. Các nhà kinh tế vĩ mô nghiên cứu về những vấn đề quan trọng như tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, mức thất nghiệp quốc gia và tỷ giá. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 24

- Noù coá yù laøm ñôn giaûn hoaù neàn kinh teá boû qua caùc

- Noù coá yù laøm ñôn giaûn hoaù neàn kinh teá boû qua caùc taùc ñoäng rieâng bieät cuûa töøng caù - Noù chuù yù ñeán söï töông taùc toång quaùt giöõa caùc chuû theå trong vieäc quyeát ñònh caùc vaán ñeà kinh teá. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 25

 • - Noù khoâng ñeà caäp ñeán thò tröôøng lao ñoäng cuûa nhöõng

• - Noù khoâng ñeà caäp ñeán thò tröôøng lao ñoäng cuûa nhöõng ngöôøi thôï moäc hay nhöõng vò Baùc syõ maø ñeà caäp ñeán thò tröôøng lao ñoäng noùi chung, ñöôïc quyeát ñònh bôûi toång möùc cung vaø toång möùc caàu cuûa neàn kinh teá. • - Nhö vaäy kinh teá vó moâ chuû yeáu giaûi quyeát caùc caáu khoái lôùn nhö: möùc sx, möùc thaát nghieäp, … 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 26

1. 3. Moái quan heä: - Keát quaû phaân tích vi moâ laø cô

1. 3. Moái quan heä: - Keát quaû phaân tích vi moâ laø cô sôû ñeå ñi ñeán moâ hình kinh teá vó moâ. - Taïo neân söï hoaø nhaäp nhaát ñònh giöõa vi moâ vaø vó moâ. - Phaân chia raønh maïch giöõa vi moâ vaø vó moâ ngaøy caøng trôû neân khoù khaên, ranh giôùi ñoù raát mong manh. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 27

 • Vi mô và vĩ mô không chia cắt, bổ sung cho nhau

• Vi mô và vĩ mô không chia cắt, bổ sung cho nhau tạo thành hệ thống kiến thức của KTTT có sự điều tiết của nhà nước. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 28

 • Kinh tế vi mô là cơ sở nền tảng của tế bào

• Kinh tế vi mô là cơ sở nền tảng của tế bào kinh tế vĩ mô, • Dựa vào kết quả nhận thức và nghiên cứu của KTvi mô để đi sâu nghiên cứu các mặt để xây dựng mô hình KT vĩ mô. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 29

 • KT vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân,

• KT vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, cung cầu, sản xuất, chi phí, giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng tế bào kinh tế. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 30

 • KT vi mô nghiên cứu tính qui luật, xu thế vận động

• KT vi mô nghiên cứu tính qui luật, xu thế vận động tất yếu của các hoạt động KT vi mô, những khuyết tật của nền KTTT và vai trò của sự điều tiết. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 31

II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ CƠ CHẾ KINH TẾ 1. Những vấn

II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ CƠ CHẾ KINH TẾ 1. Những vấn đề cơ bản - Sản xuất cái gì? - Sản xuất như thế nào? - Sản xuất cho ai? 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 32

2. Các cơ chế kinh tế và việc lựa chọn các vấn đề kinh

2. Các cơ chế kinh tế và việc lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp a. Cơ chế mệnh lệnh (Kế hoạch hóa tập trung). b. Cơ chế thị trường c. Cơ chế hỗn hợp 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 33

Phaùi troïng noâng CNXH Quesnay 1858 Caùc tröôøng phaùi kinh teá hoïc Adam Smith

Phaùi troïng noâng CNXH Quesnay 1858 Caùc tröôøng phaùi kinh teá hoïc Adam Smith 1776 David Ricardo 1817 Tröôøng phaùi taân coå ñieån KMAX. 1987 VI Leâ Nin TQ - VN Lieân Xoâ – Ñoâng A u 1979 - 1986 Ñònh höôùng XHCN 12/6/2020 JS Mill 1948 Theá kyû 17 -18 T. R Mathus 1798 Mashall-Fisher 1880 -1910 JM. Keynes 1936 Neàn kinh teá Chuyeån ñoåi Phaùi troïng thöông Tröôøng phaùi hieän ñaïi PA. Samuelson 1915 Khoâng ñònh höôùng xaõ hoäi chuû nghóa TS. DAODANGKIEN 34

III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ 1. Chi phí cơ hội Là cơ

III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ 1. Chi phí cơ hội Là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế. Khi một lựa chọn kinh tế được thực hiện, các nhà kinh tế đo lường chi phí của lựa chọn đó dưới dạng chi phí cơ hội, được định nghĩa là : giá trị của chọn lựa thay thế tốt nhất bị bỏ qua, 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 35

Ví dụ : Bạn muốn thành lập một công ty phần mền, bạn phải

Ví dụ : Bạn muốn thành lập một công ty phần mền, bạn phải thuê văn phòng, tuyển lập trình viên, sau đó bán phần mềm. Sau một năm chi phí trực tiếp là : - Thuê văn phòng : 12. 000 USD - Lương : 24. 000 USD - Các chi phí tiện ích : 10. 000 USD Tổng chi phí trong năm là : 46. 000 USD. Giả sử doanh thu phần mềm là : 48. 000 USD, bạn sẽ rất vui là lợi nhận là 2. 000 USD 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 36

Tuy nhiên lợi nhuận kế toán theo cách này không đo lường chính xác

Tuy nhiên lợi nhuận kế toán theo cách này không đo lường chính xác sự thành công của bạn. Giả sử bạn có thể làm việc cho một ngân hàng quốc tế và kiếm được 8. 000 USD. Vậy cơ hội kiếm được 8. 000 USD bị bỏ qua chính là chi phí cơ hội, theo đó bạn đã mất đi một khoản lợi ích kinh tế là 6. 000 USD 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 37

Một ví dụ khác : một trường đại học muốn mở rộng cơ sở

Một ví dụ khác : một trường đại học muốn mở rộng cơ sở trên mảnh đất của trường ở một thành phố lớn. Một cán bộ trường cho rằng vì đất đã có sẵn nên “ không phải tốn chi phí”. Thật ra, mảnh đất trên vẫn có chi phí vì có thể được sử dụng vào mục đích khác. Nhà trường có thể bán mảnh đất này đi và dùng tiền để xây dựng cơ sở trên mảnh đất rẻ tiền hơn. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 38

Ví dụ: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là lãi suất mà

Ví dụ: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là lãi suất mà chúng ta có thể thu được khi gửi tiền vào ngân hàng. Chi phí cơ hội của lao động là thời gian nghỉ ngơi bị mất, … 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 39

2. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần Quy luật này cho rằng

2. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần Quy luật này cho rằng để thu thêm một lượng hàng hóa bằng nhau, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều hàng hóa khác. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 40

3. Quy luật khan hiếm và hiệu qủa kinh tế Trong kinh tế học

3. Quy luật khan hiếm và hiệu qủa kinh tế Trong kinh tế học hiểu nguồn lực khan hiếm là đất đai, lao động, vốn. Việc sử dụng các nguồn lực đó làm sao phải đạt hiệu qủa cao nhất để tránh sự lãng phí và tổn thất. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 41

CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT CUNG - CẦU I. CẦU (Demand - D) 1. Khái

CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT CUNG - CẦU I. CẦU (Demand - D) 1. Khái niệm Cầu là số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi). 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 42

Cầu là mối quan hệ giữa giá của một mặt hàng với lượng cầu

Cầu là mối quan hệ giữa giá của một mặt hàng với lượng cầu đối với mặt hàng đó, trong điều kiện những yếu tố khác không đổi. Giá được đo theo đơn vị tiền và lượng cầu được tính theo đơn vị hàng mà người tiêu dùng sẵn lòng mua và có thể mua trong một thời điểm. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 43

2. Quy luật cầu : Cho thấy mối quan hệ nghịch biến giữa giá

2. Quy luật cầu : Cho thấy mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu khi giá tăng, lượng cầu của người tiêu dùng giảm đi. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 44

 • Số lượng hàng hóa được cầu trong khoảng thời gian đã cho

• Số lượng hàng hóa được cầu trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá cả của hàng hóa giảm xuống và ngược lại. Lưu ý rằng mối quan hệ về cầu xem xét ở trên là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 45

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu Chúng ta có các yếu tố

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu Chúng ta có các yếu tố cơ bản sau đây: - Thu nhập của người tiêu dùng; - Số lượng người tiêu dùng; - Giá của các hàng hóa liên quan. - Thị hiếu của người tiêu dùng. - Kỳ vọng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 46

- Khi giá cả thay đổi, chẳng hạn giảm từ P 1 đến P

- Khi giá cả thay đổi, chẳng hạn giảm từ P 1 đến P 2 sẽ có sự di chuyển trên đường cầu từ điểm A đến điểm B và sản lượng tăng từ Q 1 đến Q 2. - Còn khi các yếu tố khác với yếu tố giá thay đổi như thu nhập bình quân, thị hiếu, … thay đổi sẽ làm đường cầu dịch chuyển từ D 1 đến D 2. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 47

P Sự dịch chuyển của đường cầu A P 1 B P 2 D

P Sự dịch chuyển của đường cầu A P 1 B P 2 D 1 Q 1 12/6/2020 D 2 Q TS. DAODANGKIEN 48

Mối quan hệ giữa cầu và các yếu tố đó dưới dạng phương trình

Mối quan hệ giữa cầu và các yếu tố đó dưới dạng phương trình như sau: D = f(Px; Py; I; N; T; E) Trong đó: 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 49

 • • • 12/6/2020 Dx - Cầu đối với hàng hóa X; Px

• • • 12/6/2020 Dx - Cầu đối với hàng hóa X; Px - Giá hàng hóa X; Py - Giá hàng hóa Y; I - Thu nhập N - Số lượng người tiêu dùng. E - Kỳ vọng. TS. DAODANGKIEN 50

P Đường cầu dịch chuyển Sang trái do thu nhập tăng S E 1

P Đường cầu dịch chuyển Sang trái do thu nhập tăng S E 1 P 1 E 2 P 2 D 1 D 2 Q 2 12/6/2020 Q 1 Q a. Tác động của yếu tố thu nhập tăng lên đến thị trường gạo TS. DAODANGKIEN 51

 • Trên đồ thị ta thấy đường cầu dịch chuyển từ D 1

• Trên đồ thị ta thấy đường cầu dịch chuyển từ D 1 sang D 2. Do vậy điểm cân bằng chuyển dịch từ E 1 sang E 2. Kết quả trên thị trường giá giảm từ P 1 xuống P 2. Lượng giảm từ Q 1 đến Q 2. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 52

II. CUNG ( S ) 1. Khái niệm Cung là số lượng hàng hóa

II. CUNG ( S ) 1. Khái niệm Cung là số lượng hàng hóa mà người SX muốn bán và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (Các yếu tố khác không đổi). 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 53

Cung là mối quan hệ giữa giá của một mặt hàng và lượng cung

Cung là mối quan hệ giữa giá của một mặt hàng và lượng cung của mặt hàng đó, trong điều kiện các biến số khác không đổi. Lượng cung được tính theo đơn vị hàng mà nhà sản xuất sẵn lòng bán và có thể bán trong một thời điểm. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 54

 • 2. Quy luật cung Nêu lên mối quan hệ trực tiếp giữa

• 2. Quy luật cung Nêu lên mối quan hệ trực tiếp giữa giá và lượng cung khi giá tăng, nhà sản xuất tăng lượng cung ứng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 55

Số lượng hàng hóa được cung trong một khoảng thời gian đã cho tăng

Số lượng hàng hóa được cung trong một khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của nó tăng lên và ngược lại (Các yếu tố khác không đổi). 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 56

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung - Thuế - Công nghệ sản

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung - Thuế - Công nghệ sản xuất - Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất. - Giá của yếu tố đầu vào. - Số lượng người sản xuất. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 57

- Khi giá cả thay đổi, chẳng hạn giảm từ P 1 đến P

- Khi giá cả thay đổi, chẳng hạn giảm từ P 1 đến P 2 sẽ có sự di chuyển trên đường cung từ điểm A đến điểm B và sản lượng giảm từ Q 1 đến Q 2. - Còn khi các yếu tố khác với yếu tố giá thay đổi như thuế, công nghệ, … thay đổi sẽ làm đường cung dịch chuyển từ S 1 đến S 2. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 58

Đồ thị: P S 1 S 2 A P 1 P 2 B Q

Đồ thị: P S 1 S 2 A P 1 P 2 B Q 2 12/6/2020 Sự dịch chuyển của đường cung Q 1 TS. DAODANGKIEN Q 59

Mối quan hệ giữa cung và các yếu tố ảnh hưởng như sau: Sx

Mối quan hệ giữa cung và các yếu tố ảnh hưởng như sau: Sx = f(Px; Py; T; N; Pi; CN) Trong đó: - S là cung hàng hóa X; - Px là giá của hàng hóa X; - Py - giá cả của hàng hóa liên quan; - T - thuế - N - Số người sản xuất - Pi - Giá của các yếu tố đầu vào; - CN - Công nghệ. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 60

Đường cung dịch chuyển Sang phải do giảm thuế P S 1 S 2

Đường cung dịch chuyển Sang phải do giảm thuế P S 1 S 2 E 1 P 2 E 2 D Q 1 Q 2 Q b. Tác động của chính sách miễn thuế nông nghiệp của Nhà nước đến thị trường gạo 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 61

 • VD: Nhà nước miễn thuế nông nghiệp sẽ ảnh hưởng đến thị

• VD: Nhà nước miễn thuế nông nghiệp sẽ ảnh hưởng đến thị trường gạo như thế nào • Thuế nông nghiệp giảm chỉ có tác động đến cung gạo, không có tác động đến cầu. • Thuế giảm làm cung tăng, do thuế là yếu tố ngoài giá, đường cung dịch chuyển sang phải 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 62

 • Trên đồ thị ta thấy đường cung dịch chuyển sang phải, điểm

• Trên đồ thị ta thấy đường cung dịch chuyển sang phải, điểm cân bằng dịch chuyển từ E 1 sang E 2; kết quả là trên thị trường giá giảm, lượng tăng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 63

III. C N BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm Cân bằng thị trường xuất

III. C N BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm Cân bằng thị trường xuất hiện tại mức giá mà tại đó lượng cung và lượng cầu bằng nhau. Mức giá đó gọi là giá cân bằng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 64

Nếu giá thị trường thấp hơn giá cân bằng, lượng cầu của người tiêu

Nếu giá thị trường thấp hơn giá cân bằng, lượng cầu của người tiêu dùng sẽ vượt lượng cung của nhà sản xuất, nếu giá thị trường cao hơn mức cân bằng, lượng cầu của người tiêu dùng sẽ ít hơn lượng cung của nhà sản xuất. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 65

2. Xác định điểm cân bằng Trên đồ thị E là điểm cân bằng

2. Xác định điểm cân bằng Trên đồ thị E là điểm cân bằng của thị trường. P S P 1 PE E P 1 D Q QD 1 12/6/2020 QS 2 QE QD 2 TS. DAODANGKIEN QS 1 66

Khi giá trên thị trường thấp hơn mức giá cân bằng, lượng cầu của

Khi giá trên thị trường thấp hơn mức giá cân bằng, lượng cầu của người tiêu dùng sẽ vượt lượng cung của nhà sản xuất. Chênh lệch giữa lượng cầu và lượng cung được gọi là dư cầu hay thiếu hụt hàng hóa. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 67

Một khi lượng cung và cầu bằng nhau thì sẽ không còn áp lực

Một khi lượng cung và cầu bằng nhau thì sẽ không còn áp lực tăng giá. Sự cân bằng lúc này đã được thiết lập. Khi phân tích, chúng ta giả định các mối quan hệ cung và cầu là cố định trong khi các biến số khác như thu nhập của người tiêu dùng, giá các loại hàng hóa khác, giá của nhập lượng là không đổi. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 68

3. Những thay đổi về cầu tác động đến cân bằng thị trường. Phần

3. Những thay đổi về cầu tác động đến cân bằng thị trường. Phần này, mô tả phản ứng cân bằng thị trường đối với những thay đổi như mức thu nhập của người tiêu dùng, giá các hàng hóa thay thế hay hàng hóa bổ sung. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 69

Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng, họ cũng sẽ tăng lượng cầu

Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng, họ cũng sẽ tăng lượng cầu hàng hóa ở mọi mức giá, do đó cầu tăng. Từ mức giá cân bằng, khi lượng cầu tăng lên vượt lượng cung thì giá sẽ bị đẩy lên. Nhà sản xuất đáp ứng bằng cách tăng lượng cung. Giá sẽ tăng đến khi một sự cân bằng mới được thiết lập, ở đó lượng và giá mới đều cao hơn ban đầu. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 70

Khi giá hải sản tăng, người tiêu dùng sẽ tìm hàng hóa khác để

Khi giá hải sản tăng, người tiêu dùng sẽ tìm hàng hóa khác để thay thế hải sản. Một trong những mặt hàng đó là thịt heo, lúc này dù đang ở bất kỳ mức giá nào thì cầu thịt heo cũng tăng lên. Giá hải sản tăng khiến cho cầu thịt heo tăng; kết quả là cả giá lẫn lượng thịt heo cân bằng trên thị trường đều tăng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 71

4. Những thay đổi về cung tác động đến cân bằng thị trường. Phần

4. Những thay đổi về cung tác động đến cân bằng thị trường. Phần này mô tả phản ứng của cân bằng trên thị trường khi giá nguyên liệu và công nghệ thay đổi. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 72

Giá nguyên liệu có thể tăng do cầu nguyên liệu tăng hoặc do những

Giá nguyên liệu có thể tăng do cầu nguyên liệu tăng hoặc do những nhân tố khác ví dụ như tăng thuế nhập khẩu nguyên liệu. Khi đó, các nhà sản xuất phải nâng giá bán sản phẩm. Khi giá bán tăng lên, một số người tiêu dùng sẽ mua ít đi. Lúc này, giá cân bằng mới sẽ cao hơn trong khi lượng cân bằng mới thì thấp hơn, cả người tiêu dùng lẫn nhà sản xuất đều bị thiệt. Nếu giá nguyên liệu giảm, các nhà sản xuất có thể cạnh tranh với nhau bằng cách để người tiêu dùng được hưởng khoản tiết kiệm, nói cách khác là hạ giá bán sản phẩm. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 73

3. Giá trần và giá sàn a. Giá trần Khi đặt giá trần (ví

3. Giá trần và giá sàn a. Giá trần Khi đặt giá trần (ví dụ: tiền thuê nhà tối đa), chính phủ muốn đảm bảo lợi ích cho các hộ gia đình có thu nhập thấp (sinh viên, người cô đơn, …). Song thông thường mức giá đó thấp hơn mức giá thị trường và gây ra hiện tượng thiếu hụt. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 74

P S E PE P* D Thiếu hụt Q QS 12/6/2020 QE QD TS.

P S E PE P* D Thiếu hụt Q QS 12/6/2020 QE QD TS. DAODANGKIEN 75

a. Giá sàn Ví dụ tiền công tối thiểu, khi mức giá sàn được

a. Giá sàn Ví dụ tiền công tối thiểu, khi mức giá sàn được quy định là P* thì Qs là lượng cung lao động và các hãng chỉ muốn thuê Qd do đó sẽ dẫn đến dư thừa lao động. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 76

Dư thừa P S P* E PE P* D Q QD 12/6/2020 QE QS

Dư thừa P S P* E PE P* D Q QD 12/6/2020 QE QS TS. DAODANGKIEN 77

IV. ĐỘ CO DÃN 1. Độ co dãn của cầu theo giá a. Khái

IV. ĐỘ CO DÃN 1. Độ co dãn của cầu theo giá a. Khái niệm Độ co dãn của cầu theo giá là thước đo sự nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi giá của bản thân hàng hóa. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 78

b. Công thức tính Co dãn đoạn: Nếu sự thay đổi của giá là

b. Công thức tính Co dãn đoạn: Nếu sự thay đổi của giá là lớn, người ta tính độ co dãn đoạn. EDP= Q P P Q Co dãn điểm: Nếu có sự thay đổi của giá là rất nhỏ, người ta dùng hệ số co dãn điểm. EDP= (Q)P’ 12/6/2020 P Q TS. DAODANGKIEN 79

2. Độ co dãn của cầu theo thu nhập a. Khái niệm : Là

2. Độ co dãn của cầu theo thu nhập a. Khái niệm : Là thước đo sự nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi của thu nhập. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 80

b. Công thức tính : EDI= 12/6/2020 Q I I Q TS. DAODANGKIEN 81

b. Công thức tính : EDI= 12/6/2020 Q I I Q TS. DAODANGKIEN 81

 • I là thu nhập • EDI là độ co dãn của cầu

• I là thu nhập • EDI là độ co dãn của cầu theo thu nhập 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 82

CHƯƠNG 3 CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG I. CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG 1.

CHƯƠNG 3 CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG I. CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm thị trường Thị trường là một tập hợp các dàn xếp mà thông qua đó người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hóa, dịch vụ. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 83

2. Phân loại thị trường Khi phân loại thị trường, các nhà kinh tế

2. Phân loại thị trường Khi phân loại thị trường, các nhà kinh tế sử dụng các tiêu thức cơ bản sau: - Số lượng người bán và người mua; - Loại sản phẩm; - Các trở ngại gia nhập thị trường; - Hình thức cạnh tranh phi giá. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 84

II. CẠNH TRANH HOÀN HẢO 1. Đặc trưng a. Có nhiều người mua và

II. CẠNH TRANH HOÀN HẢO 1. Đặc trưng a. Có nhiều người mua và bán độc lập với nhau; b. Tất cả các đơn vị hàng hóa trao đổi được coi là giống nhau ; 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 85

c. Tất cả người mua và người bán đều có hiểu biết đầy đủ

c. Tất cả người mua và người bán đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc trao đổi. d. Không có gì cản trở sự gia nhập và rút khỏi thị trường. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 86

2. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo Hành vi cạnh tranh có các đặc

2. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo Hành vi cạnh tranh có các đặc trưng cơ bản sau: - DN cạnh tranh hoàn hảo có thể bán tất cả sản lượng của mình ở mức giá thị trường đang thịnh hành, nếu DN đặt giá cao hơn thì DN sẽ không bán được tí nào vì người tiêu dùng sẽ mua của người khác. - Các DN cạnh tranh riêng lẻ có thể bán hết sản lượng của mình ở giá thị trường đang thịnh hành. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 87

Hình (a) dưới đây biểu thị đường cầu DN cạnh tranh hoàn hảo, còn

Hình (a) dưới đây biểu thị đường cầu DN cạnh tranh hoàn hảo, còn hình (b) là đường cầu thị trường. P P d D Q Hình a 12/6/2020 Hình b TS. DAODANGKIEN Q 88

III. ĐỘC QUYỀN 1. Độc quyền bán a. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền

III. ĐỘC QUYỀN 1. Độc quyền bán a. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền Một DN có thể chiếm được vị trí độc quyền bán nhờ một số nguyên nhân cơ bản sau: 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 89

- Đạt được tính kinh tế của quy mô, yếu tố quan trọng quyết

- Đạt được tính kinh tế của quy mô, yếu tố quan trọng quyết định cấu trúc thị trường là sản lượng ở mức quy mô tối thiểu có hiệu qủa so với cầu của thị trường. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 90

- Bằng phát minh sáng chế (bản quyền). - Kiểm soát các yếu tố

- Bằng phát minh sáng chế (bản quyền). - Kiểm soát các yếu tố (đầu vào) SX 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 91

- Quy định của Chính phủ, một DN có thể trở thành độc quyền

- Quy định của Chính phủ, một DN có thể trở thành độc quyền hợp pháp nếu nó là người duy nhất được cấp giấy phép SXKD một loại sản phẩm dịch vụ nào đó. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 92

. Chẳng hạn đường sắt Việt Nam, Bưu chính – viễn thông. . .

. Chẳng hạn đường sắt Việt Nam, Bưu chính – viễn thông. . . Anh, chị hãy cho biết tên doanh nghiệp độc quyền hiện nay ở nước ta? 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 93

b. Đường cầu và doanh thu cận biên trong độc quyền bán Vì là

b. Đường cầu và doanh thu cận biên trong độc quyền bán Vì là người duy nhất bán một loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể trên thị trường, độc quyền bán đứng trước đường cầu thị trường một đường cầu dốc xuống dưới về phía phải. Đường cầu thị trường chính là đường doanh thu bình quân (AR) của DN. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 94

Đồ thị: P D q MR (Doanh thu biên) 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 95

Đồ thị: P D q MR (Doanh thu biên) 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 95

2. Độc quyền mua Đề cập đến khái niệm trong đó thị trường chỉ

2. Độc quyền mua Đề cập đến khái niệm trong đó thị trường chỉ có một người mua, độc quyền mua tập đoàn là một thị trường trong đó chỉ có một số người mua. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 96

Khi thị trường có một hoặc một số người mua thì người mua có

Khi thị trường có một hoặc một số người mua thì người mua có sức mạnh độc quyền mua. Đó là khả năng thay đổi giá cả của hàng hoá. Nó cho phép người mua có thể mua hàng hoá ở mức giá thấp hơn giá thịnh hành trong thị trường cạnh tranh. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 97

IV. CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO 1. Cạnh tranh độc quyền Thị trường cạnh

IV. CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO 1. Cạnh tranh độc quyền Thị trường cạnh tranh độc quyền có hai đặc trưng then chốt : 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 98

- Các DN cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm phân biệt

- Các DN cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm phân biệt (đã được làm cho khác sản phẩm của các DN khác) các sản phẩm này có thể thay thế cho nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay thế hoàn hảo. - Có sự tự do gia nhập và rút khỏi. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 99

2. Độc quyền tập đoàn Trong thị trường độc quyền tập đoàn, sản phẩm

2. Độc quyền tập đoàn Trong thị trường độc quyền tập đoàn, sản phẩm có thể giống hoặc khác nhau. Trong thị trường này chỉ có một số DN sản xuất toàn bộ hay hầu hết tổng sản lượng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 100

Trong một số thị trường độc quyền tập đoàn một số hoặc tất cả

Trong một số thị trường độc quyền tập đoàn một số hoặc tất cả các DN đều thu được lợi nhuận đáng kể trong dài hạn vì có các hàng rào gia nhập làm cho các DN mới không thể hoặc khó mà gia nhập được vào thị trường. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 101

V. VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG THEO ĐỊNH

V. VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG THEO ĐỊNH HƯỚNG XHCN Những trục trặc của thị trường và nền kinh tế thị trường : ? ? ? 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 102

 • - Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo, độc quyền và sức

• - Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo, độc quyền và sức mạnh thị trường. • - Ảnh hưởng của các ngoại ứng như ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, … 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 103

- Việc cung cấp sản phẩm công cộng có thể bị bỏ rơi. -

- Việc cung cấp sản phẩm công cộng có thể bị bỏ rơi. - Vấn đề công bằng xã hội. - Tính bất trắc trong hoạt động kinh doanh. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 104

Các chức năng kinh tế chủ yếu của Chính phủ : - Xây dựng

Các chức năng kinh tế chủ yếu của Chính phủ : - Xây dựng pháp luật các quy định và quy chế điều tiết - Ổn định và cải thiện các hoạt động của nền kinh tế 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 105

-Tác động đến việc phân bổ các nguồn lực. - Quy hoạch và tổ

-Tác động đến việc phân bổ các nguồn lực. - Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 106

Các công cụ chủ yếu của Chính phủ tác động vào kinh tế -

Các công cụ chủ yếu của Chính phủ tác động vào kinh tế - Chi tiêu của Chính phủ - Kiểm soát lượng tiền lưu thông - Thuế - Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế nhà nước 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 107

Các phương pháp điều tiết của Chính phủ - Điều tiết giá cả -

Các phương pháp điều tiết của Chính phủ - Điều tiết giá cả - Điều tiết sản lượng. 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 108

 • Phần thứ hai bài tập : Hai dạng cơ bản : -

• Phần thứ hai bài tập : Hai dạng cơ bản : - Trắc nghiệm - Bài toán (Hai đề, mỗi đề gồm khoảng 15 câu) 12/6/2020 TS. DAODANGKIEN 109