META NAME META ROBOTS META TAG v ng
META NAME – META ROBOTS – META TAG và ứng dụng trong onpage Seo WWW. VIETSEO. VN - www. seotop 1 google. com www. daotaoseo. org – www. thaoluanseo. com Khóa Seominar cơ bản
META TAG • Meta Tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay bot từ các search engine. Mọi người hay nghe Meta Keyword, Meta Description, Meta Page title, . . nhưng nó đều các thẻ thuộc dòng Meta tags Bot sẽ dựa vào Meta name và Meta robots để quyết định các thu thập cho website đó • Các META-robots là thẻ meta có ảnh hưởng đến các công cụ tìm kiếm thu thập dữ liệu và cách mà Page. Rank "chảy" từ trang web. META này xác định xem một trang cụ thể nên được lập chỉ mục và có các liên kết đi nên được theo hay không • Meta name hay meta robots đều thuộc mã HTML của phần trình duyệt biên dịch ra cho người xem • Chọn View source khi bấm chuột phải đối với một số trình duyệt thông dụng
• Có 2 kiểu sử dụng meta tag thường thấy: HTML 1. <META HTTP-EQUIV="name" CONTENT="content"> 2. <META NAME="name" CONTENT="content">
Cấu trúc HTML trang web • HEAD : Quyết định bởi thẻ Meta title , meta descriptions, Meta robots, scripts, CSS, Meta Geo, Language… • BODY : Các thẻ phụ trợ như H 1, H 2, H 3… • Phần text, Menu (Li) các bảng (Table/div) • Các Hyper link dẫn đường cho bots (Theo chỉ lệnh của Meta robots)
HEAD • <HEAD> <TITLE> Tên Doanh nghiệp, Tên website, Nội dung chính - Nên ghi tiêu đề là có liên quan đến từ khoá quan trọng để Search engines dễ sắp xếp lên cao, không quá 65 ký tự</TITLE> <META name="Keywords" content=" Từ khoá của website ở đây, cách nhau giữa các từ khoá là dấu phẩy, Từ khoá bằng tiếng Anh, không dài quá 100 từ, không lặp từ khoá 5 lần, Từ khoá nào quan trọng hay ưu tiên thì để trên cùng, thứ tự lần lượt. Nên lặp từ khoá 2 đến 3 lần "> • <META name="Description" content=" Mô tả của website hay nội dung website, nên súc tích, ngắn gọn, không quá 160 ký tự hay 3 dòng, Nên lặp các từ khoá vào trong Thẻ mô tả này để tăng khả năng tra cứu. "> </HEAD>
Tham khảo Meta name
• 1. Meta Content Language (Dành cho các website không phải tiếng Anh) Thẻ này được dùng để khai báo ngôn ngữ của website. Thẻ này cũng được dùng tương tự như Meta Name Language. Các robot của SE thường dùng thẻ này để phân loại ngôn ngữ của website. Ví dụ: HTML <META HTTP-EQUIV="Content-Language" CONTENT="vi"> Bạn nên sử dụng thẻ này nếu website của bạn có ngôn ngữ không phải tiếng Anh. Cá nhân tôi chưa từng thử, tuy nhiên theo như những gì mà tôi tham khảo thì thẻ này rất có ích cho bot phân loại nội dung theo ngôn ngữ. 2. Meta Content Type Thẻ này dùng để khai báo mã cho website. Bạn nên sử dụng thẻ nay ngay cả khi bạn đã dùng khai báo DTD cho tài liệu HTML. Bởi vì nếu bạn không sử dụng thì có khi người dùng website của bạn sẽ không đọc được nội dung website của bạn do trình duyệt không tự động điều chỉnh mã phù hợp cho website của bạn. Ví dụ: Nội dung website của bạn được nhập liệu thông qua mã UTF-8 nhưng được hiển thị ở chế độ của ISO hay ASCII. Thả này còn có nhiều lợi ích khác, tuy nhiên bạn có thể tự tìm hiểu thêm về vấn đề này thông qua các trang web về SEO. Ví dụ: HTML http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
• • 4. Meta Language (Dành cho các website GEO location : Chỉ định địa lý cho web) Thẻ này tương tự như Meta Content Language nhưng cấu trúc khác như sau: HTML <META NAME="Language" CONTENT="english"> 5. Meta Abstract Cung cấp nội dung tóm tắt cho phần mô tả của website. Thẻ này chỉ được dùng để mô tả ngắn gọn hơn để bot có thể xác định được chính xác hơn nội dung website của bạn. Nội dung của thẻ này thường khoảng 10 từ trở lại. Ví dụ: HTML <META NAME="Abstract" CONTENT="Website khoa học kỹ thuật, giải trí và đời sống. "> Thẻ này hiện tại không nằm trong các thuật toán của Google, Yahoo!, và MSN. 6. Meta Author Thẻ này dùng để hiển thị tác giả của một nội dung trên website. Nội dung của thẻ này thường là tên của người đã tạo ra website. Bạn nên dùng thẻ này bằng tên của mình thay vì dùng email để tránh việc bị spam mail. Nếu bạn muốn người dùng liên hệ với mình thì nên dùng một form để liên hệ sẽ tốt hơn. Ví dụ: HTML <META NAME="Author" CONTENT=“VIETSEO">
• 7. Meta Copyright Đây chỉ là thẻ mang tính thương hiệu hay các thông tin bản quyền cá nhân hay sở hữu trí tuệ của bạn. Ví dụ: HTML <meta name="copyright" content="Copyright 2008"> 8. Meta MSN (No ODP) Thẻ này được ứng dụng cho việc mô tả website của bạn ở kết quả tìm kiếm của MSN. Do MSN thường hay sử dụng mô tả của DMOZ nên dùng thẻ này sẽ giúp cho MSN chuyển qua dùng mô tả của bạn. Dùng thẻ này sẽ cản Google lấy title từ DMOZ. org Ví dụ: HTML <META Name="msnbot" CONTENT="NOODP">
• Các thẻ Meta Robots hay dùng trong head • <meta name="robots" content="index, follow"> • • All - Bọ tìm kiếm đánh chỉ số tất cả (ngầm định). None - Bọ tìm kiếm không đánh chỉ số gì hết. Index - Đánh chỉ số trang Web. Noindex - Không đánh chỉ số trang, nhưng vẫn truy vấn đường dẫn URL. • Follow - Bọ tìm kiếm sẽ đọc liên kết siêu văn bản trong trang và truy vấn, xử lý sau đó. • Nofollow - Bọ tìm kiếm không phân tích liên kết trong trang. • Noarchive - Không cho máy tìm kiếm lưu vào bộ nhớ bản sao trang Web.
• Nocache - Chức năng như thẻ noarchive nhưng chỉ áp dụng cho MSN/Live. • Nosnippet - Không cho bọ tìm kiếm hiển thị miêu tả sinppet của trang trong kết quả tìm kiếm vàkhông cho phép chúng hiển thị trong bộ nhớ (cache hay caching). • Noodp - Ngăn máy tìm kiếm khỏi việc tạo các miêu tả description từ các thư mục danh bạ Web DMOZ như là một phần của snippet trong trang kết quả tìm kiếm. • Noydir - Ngăn Yahoo khỏi việc trích miêu tả trong danh bạ Web Yahoo! Diectory để tạo các phần miêu tả trong kết quả tìm kiếm. Giá trị noydir chỉ áp dụng với Yahoo và không có công cụ tìm kiếm nào khác sử dụng danh bạn • Thẻ rel="canonical“ tương tự như rel="nofollow" tránh nội dung dup khi web có nhiều phiên bản http: //www. tiepthiinternet. com/tag/th%E 1%BA%BB-relcanonical-trong-seo/
META TAG tại BODY • H 1, H 2. . . H 6: Dành cho các tiêu đề (header). UL, LI: Dành cho việc liệt kê. A: Liên kết. B, STRONG: Nhấn mạnh. I: Lưu ý.
H 1, H 2, H 3. . H 6 • Đối với HTML, bạn đã có đến 6 loại thẻ H 1, H 2, H 3, H 4, H 5, H 6. Con số càng nhỏ thì font chữ hiện ra càng to. Nghĩa là H 1 là header lớn nhất và H 6 là header nhỏ nhất. • Một trang cần Seo thì chỉ dùng duy nhất 1 thẻ H 1 để mô tả thứ quan trọng nhất trên trang, giống như biển hiệu Công ty các H 2, H 3. . H 6 có thể dùng cho mục title của các bài viết khác liên quan xung quang hay các vấn đề khác mà bạn muốn nhấn mạnh thêm, chú ý tính liên quan đến H 1. • Khi thiết kế web sợ H 1 Font chữ to quá làm xấu website thì ta nên ép Font bằng chỉ định trong CSS
• <h 1>Đây là heading</h 1> <h 2>Đây là heading</h 2> <h 3>Đây là heading</h 3> <h 4>Đây là heading</h 4> <h 5>Đây là heading</h 5> <h 6>Đây là heading</h 6>
Thẻ Li • Thẻ <li> dùng để liệt kê 1 danh sách các đề mục, Thẻ <li> được nằm trong thẻ <ol> khi sắp xếp có thứ tự hoặc trong thẻ <ul> khi sắp xếp không thứ tự. Trước khi dùng nên reset lại các thuộc tính mặc định của nó để dể dàng kiểm soát khoảng cách giữa nó với các thành phần liên quan. • Reset các thuộc tính bởi: margin : 0; padding : 0; … • Khi dùng thẻ <li> nếu ta muốn dùng các thuộc tính như list-style, list-style-position. Để tạo icon đầu dòng thì không dùng thuộc tính height chung với nó. Nếu dùng chung sẽ gây ra lỗi hiển thị ở trình duyệt IE 7. Trường hơp muốn tăng khoảng cách dòng giữa 2 <li> thì có thể dùng padding-top và padding-bottom. • Dùng thẻ li phân biệt các đề mục Menu website tăng cường sức mạnh SEO cho các thư mục con trong website
Thẻ Anchor (Mỏ neo) và thuộc tính Href • • • HTML sử dụng thẻ <a> (anchor) để tạo đường liên kết đến một tài liệu khác. Thẻ anchor có thể liên kết đến bất cứ một tài nguyên nào trên internet, chúng có thể là một trang HTML, một tấm hình, một file nhạc, một bộ phim . v. v. Cú pháp để tạo một thẻ anchor <a href="url">Chữ bạn muốn seo ở đây</a> Thẻ <a> được sử dụng để tạo một điểm neo và liên kết bắt đầu từ đó, thuộc tính href được sử dụng để chỉ ra tài liệu sẽ được liên kết đến, và chữ ở xuất hiện ở giữa hai tag < và > sẽ được hiển thị dưới dạng siêu liên kết. Điểm neo sau xác định liên kết đến diễn đàn của vietphotoshop. com <a href="http: //www. thaoluanseo. com">SEOMINAR 1</a> Dòng code ở trên sẽ xuất hiện như sau trong trình duyệt. SEOMINAR 1
W 3 C – Check lỗi html
Tài liệu tham khảo nên xem thêm • http: //www. vietphotoshop. com/html_chapter_1. htm • http: //www. tiepthiinternet. com/tag/th%E 1%BA%BB-relcanonicaltrong-seo/ • http: //www. hoidapseo. com/discussion/31/meta-robots%E 1%BA%A 3 nh-h%C 6%B 0%E 1%BB%9 Fng-nh%C 6%B 0 th%E 1%BA%BF-nao-trong-vi%E 1%BB%87 c-se-crawl-index-vahi%E 1%BB%83 n-th%E 1%BB%8 B-n%E 1%BB%99 i-dung
- Slides: 21