MC TIU BI HC 1 Kin thc HS
MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS hệ thống được kiến thức chuyên đề 1, 2: - Nguyên tử : + Định nghĩa. + Cấu tạo. - Nguyên tố hóa học. - Chất: + Đơn chất. + Hợp chất. - Công thức hóa học. - Hóa trị: + Quy tắc. + Vận dụng. - Phản ứng hóa học: + Định luật bảo toàn khối lượng. + Phương trình hóa học.
MỤC TIÊU BÀI HỌC 2. Kỹ năng - Lập công thức hóa học của chất. - Tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Viết và cân bằng được phương trình hóa học. - Tính khối lượng của một chất dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. 3. Thái độ - Cẩn thận, yêu thích môn học. - Hăng hái, tích cực trong học tập.
MỤC TIÊU BÀI HỌC 4. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
Ý TƯỞNG BÀI DẠY - Hệ thống kiến thức chuyên đề 1, 2. - Rèn luyện các kĩ năng và phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản.
PHẦN KHỞI ĐỘNG - Phương pháp: phương pháp tổ chức trò chơi. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não. - Năng lực hình thành cho học sinh: + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. + Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trình bày miệng, thảo luận, sơ đồ tư duy. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật trình bày, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực hình thành cho học sinh: + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trình bày miệng, trò chơi. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật trình bày, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực hình thành cho học sinh: + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. + Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn.
ĐỔI MỚI - Đổi mới phương pháp dạy học: sử dụng các phương pháp như sơ đồ tư duy, thảo luận, trò chơi, . . . - Đổi mới kiểm tra – đánh giá: HS đánh giá HS. - Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin, các thiết bị dạy học, . . .
ĐỊNH HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG - Thông qua các hoạt động học, HS tự tái hiện và lĩnh hội kiến thức, vận dụng để giải các bài tập. - Từ đó hình thành các năng lực, kĩ năng và phẩm chất. + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán/ Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. + Kĩ năng: tự học, tự lĩnh hội kiến thức, tổ chức trò chơi. + Phẩm chất: nhân ái và khoan dung, làm chủ bản thân, thực hiện nghĩa vụ học sinh.
TỰ ĐÁNH GIÁ - Mục tiêu đã đạt được: + HS hệ thống được kiến thức của chuyên đề 1, 2. + HS được rèn luyện các kĩ năng và giải được một số dạng bài tập cơ bản. + Tổ chức được một số hoạt động học tập theo nhóm phù hợp và đạt hiệu quả. - Hạn chế và hướng khắc phục: + Một số nhóm hoạt động chưa sôi nổi. + Chưa có sự tích hợp môn Hóa học với giáo dục môi trường.
Tích hợp giáo dục môi trường
Tích hợp giáo dục môi trường
HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Mức độ biết: 1. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là: A. Cu B. Fe C. Zn D. Al 2. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào? A. Nơtron, proton B. Proton, electron C. Nơtron, electron D. Nơtron, proton, electron
HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Mức độ hiểu: 1. Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl 2? A. 5 nguyên tử oxi, 1 nguyên tử natri, 1 phân tử clo. B. 5 phân tử oxi, 1 phân tử natri, 1 phân tử clo. C. 5 nguyên tử oxi, 1 nguyên tử natri, 2 nguyên tử clo. D. 5 phân tử oxi, 1 phân tử natri, nguyên tố clo. 2. Tỉ lệ giữa các chất trong phương trình hóa học Fe + 2 HCl → Fe. Cl 2 + H 2 A. 1: 2: 1: 2 B. 1: 2: 2: 1 C. 2: 1: 1: 1 D. 1: 2: 1: 1
HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Mức độ vận dụng: 1. Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào? A. Fe. O B. Fe 2 O 3 C. Fe. SO 4 D. Fe. Cl 3 2. Hệ số của Al trong phản ứng sau là Al + H 2 SO 4 → Al 2(SO 4)3 + H 2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Mức độ vận dụng cao: 1. Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7, 2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng A. 11, 1 g B. 12, 2 g C. 11 g D. 12, 22 g 2. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na 2 Y. Công thức của XY là A. XY B. X 2 Y C. X 3 Y D. X 2 Y 2
- Slides: 16