MC TIU 1 Nu c khi nim chung
- Slides: 110
MỤC TIÊU 1. Nêu được khái niệm chung về vi nấm ký sinh 2. Trình bày được đặc điểm chung của nấm ký sinh 3. Trình bày được hình thể chung của nấm & phương thức sinh sản của nấm
MỤC TIÊU 4. Nêu được một số bệnh nấm chủ yếu của mỗi lớp nấm 5. Trình bày được nguyên tắc & phương pháp điều trị bệnh nấm 6. Nêu được 3 nhóm biện pháp phòng chống bệnh nấm
ĐẶC ĐIỂM CHUNG Nấm KS là những KST thực vật Là thực vật đơn bào hoặc đa bào Không có diệp lục KS và chiếm chất DD
ĐẶC ĐIỂM CHUNG KHÔNG CẦN ÁNH SÁNG MẶT TRỜI SỐNG Ở MỌI NƠI MỌI CHỖ TRONG TỰ NHIÊN X M NHẬP VÀO MỌI TỔ CHỨC MỌI CƠ QUAN TRONG CƠ THỂ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHIỆT ĐỘ ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHO NẤM PHÁT TRIỂN ĐỘ ẨM NUÔI CẤY ĐIỀU TRỊ & PHÒNG CHỐNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG NẤM DỄ DÀNG PHÁT TRIỂN TRONG MỌI MT KỂ CẢ MT NGHÈO HOẶC KHÔNG CÓ CHẤT DD CHẨN ĐOÁN & NUÔI CẤY CẦN PH N BIỆT NẤM BỆNH & NẤM TẠP ĐIỀU TRỊ & PHÒNG CHỐNG RẤT KHÓ KHĂN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG NẤM SINH SẢN NHANH, NHIỀU, DỄ DÀNG ĐIỀU TRỊ KHÓ KHĂN ĐIỀU TRỊ PHÒNG CHỐNG PHẢI TRIỆT ĐỂ
TÁC HẠI CỦA NẤM TÁC HẠI G Y BỆNH NẤM CÓ THỂ G Y BỆNH TẠI NHIỀU CƠ QUAN, NỘI TẠNG TÁC HẠI CHO BẢO QUẢN LÀM HƯ HỎNG THỰC PHẨM DƯỢC PHẨM, VẬT DỤNG THIỆT HẠI VỀ KINH TẾ
LỢI ÍCH CỦA NẤM TIÊU HỦY RÁC, CÁC CHẤT THẢI TRONG TỰ NHIÊN TRONG Y-DƯỢC SẢN XUẤT KHÁNG SINH, THUỐC BỔ TRONG CN THỰC PHẨM SẢN XUẤT RỰỢU, THỰC PHẨM TRONG NN SX PH N, THỨC ĂN GIA SÚC
GIỐNG NHAU GIỮA NẤM VÀ VK SINH VẬT BẬC THẤP KHÔNG CÓ DIỆP LỤC KỸ THUẬT NUÔI CẤY PHÒNG TN TƯƠNG TỰ NHAU BỆNH DO NẤM & VK ĐỀU CÓ TÍNH L Y LAN
KHÁC NHAU PHƯƠNG THỨC SINH SẢN Nấm: có SSVG và SSHG Vi khuẩn: chỉ có SSVG CẤU TẠO TB Nấm: có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào Vi khuẩn: chỉ cấu tạo đơn bào DIỄN BIẾN BỆNH Nấm: bán cấp hoặc mạn tính Vi khuẩn: thường cấp tính TÍNH KHÁNG SINH Kháng sinh kháng nấm thường không có tác dụng với vi khuẩn và ngược lại
HÌNH THỂ CỦA NẤM DINH DƯỠNG CẤU TẠO GỒM HAI BỘ PHẬN SINH SẢN
BỘ PHẬN DINH DƯỠNG SỢI NẤM (nấm sợi) TẾ BÀO MEN (nấm men) Sợi nấm chia nhánh chằng chịt, tạo thành tảng nấm hoặc vè nấm Tế bào nấm men ken đặc với nhau tạo thành vè nấm KHUẨN LẠC NẤM
Sợi nấm
Hạt nấm men
KHUẨN LẠC NẤM
KHUẨN LẠC NẤM
BỘ PHẬN SINH SẢN CÓ NHỮNG BỘ PHẬN SSVG HOẶC SSHG TÙY THEO PHƯƠNG THỨC SS RIÊNG NẤM Actinomycetes KHÔNG CÓ BỘ PHẬN SS, SỢI NẤM ĐỨT RA NHỮNG ĐOẠN NHỎ ĐỂ MỌC THÀNH VÈ NẤM MỚI
CÁC PHƯƠNG THỨC SSHG 1. SINH SẢN BẰNG TRỨNG LỚP Phycomycetes (nấm trứng) Hai sợi nấm gần nhau nảy ra 2 chồi, 2 chồi to dần, gặp nhau NSC hòa hợp, nhân giao kết thành 1 cái trứng
2. SINH SẢN BẰNG NANG/BAO LỚP Ascomycetes (nấm nang) Trong sợi, nhân của ngăn nấm chia 2, ghép với nhân của ngăn lân cận, trao đổi và phân chia, nấm trở thành hữu giới tạo các nang chứa 4 -8 nang bào tử
3. SINH SẢN BẰNG ĐẢM LỚP Basidiomycetes (nấm đảm) Một số sợi nấm chuyển thành hữu giới. Trong mỗi ngăn ở đầu sợi, nhân phân chia. Nấm mọc 4 ụ, mỗi nhân vào 1 ụ thành 4 đảm bào tử
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG 1. Bào tử đốt Trong sợi nấm sinh nhiều ngăn gần nhau, sợi nấm đứt ngang các ngăn thành các đốt rời nhau, mỗi đốt là 1 bào tử đốt
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG 2. Bào tử chồi Từ phía bên của sợi nấm hoặc tế bào men mọc ra chồi, chồi to to dần rồi rụng khỏi thân nấm thành bào tử
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG 3. Bào tử áo Nguyên sinh chất tập chung vào 1 điểm, trở nên triết quang, xung quanh vỏ dày lên tạo thành bào tử áo
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG 4. Bào tử thoi Trong 1 ngăn sợi nấm, nhân phân chia 2, 4, 8, ngăn nấm trở thành hình thoi, chia thành các ngăn tương ứng
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG 4. Bào tử thoi Trong 1 ngăn sợi nấm, nhân phân chia 2, 4, 8, ngăn nấm trở thành hình thoi, chia thành các ngăn tương ứng
5. Bào tử phấn Xung quanh sợi nấm mọc ra các hạt phấn trắng rất nhỏ Khi sợi nấm khô, các hạt này có thể bay theo gió
6. Bào tử đính Hình chai Phía bên dây nấm mọc ra bộ phận hình chai, miệng sinh ra các hạt tròn
Hình chổi Các hạt đính xếp thành chuỗi hình chổi
Hình hoa cúc Các hạt đính với nhau như hình hoa cúc
SỢI NẤM ĐẶC SSHG BẰNG TRỨNG KHÔNG NGĂN NẤM KÝ SINH SSHG BẰNG NANG SỢI NẤM HÌNH ỐNG Actinomycetes Phycomycetes Ascomycetes SSHG BẰNG ĐẢM Basidiomycetes SSVG HOÀN TOÀN Adelomycetes
ĐẠI CƯƠNG - Bao gồm các bệnh nấm của biểu bì da, lông, tóc, móng, niêm mạc các hốc tự nhiên - Có khoảng 35 loại nấm gây bệnh ở da - Nấm chỉ ký sinh và gây bệnh ở tổ chức keratin, không gây bệnh ở nội tạng - Là một bệnh viêm mạn tính - Tên bệnh thường được đặt theo vị trí gây bệnh - Nấm gây bệnh ngoài da thuộc các giống sau: + Microsporum: gây bệnh ở tóc, lông, da nhẵn + Epidermophyton: gây bệnh ở da trơn, móng + Trichophyton: gây bệnh ở tóc, da trơn, móng + Candida: gây bệnh ở da, móng, niêm mạc
Chốc đầu do Microsporum canis
Chốc đầu do Microsporum canis
Hắc lào do Microsporum canis
Nấm tóc do Trichophyton mentagrophytes
Trichophyton gây bệnh ở da Bệnh vảy rồng (Tokelau) - Nấm bắt đầu gây bệnh ở một điểm rồi lan dần ra theo kiểu ly tâm - Nấm mọc tới đâu da sùi thành vảy tạo ra nhiều vòng tròn đồng tâm - Vảy khô màu hơi vàng và mỏng như giấy bóng, bờ trong vảy bong lên, bờ ngoài dính vào da - Nấm có thể phát triển ở mọi vùng da của cơ thể, và có thể gây ngứa
- Nguyên nhân gây bệnh ở VN thường do T. concentricum - Trong vảy xem tươi thấy nhiều sợi nấm dài chiết quang - Cấy vào MTNC nấm mọc thành khuẩn lạc khô xốp, mặt nhăn như vỏ não. Lúc đầu trắng rồi chuyển sang nâu sẫm - Soi nấm dưới kính hiển vi chỉ thấy bào tử áo hay bào tử màng dày; không thấy phấn, thoi hay những bộ phận đặc biệt nào khác
Bệnh vảy rồng
Malassezia furfur gây bệnh ngoại biên - Bệnh ở lớp sừng của thượng bì - Malassezia furfur là loại nấm men ưa béo, ưa keratin - Sống hoại sinh trên da người bình thường - Bệnh lành tính, có phân bố rộng rãi, dễ tái phát, thường gặp ở vùng nhiệt đới, mọi lứa tuổi nhưng hay gặp nhất 20 -40 tuổi - Yếu tố thuận lợi: mồ hôi, dùng kem có chất béo lên da, dùng corticoid, có thai… - Bệnh có thể lây trực tiếp qua tiếp xúc, hay gián tiếp qua quần áo, khăn lau, giường chiếu
Lang ben Triệu chứng: - Da bị bệnh màu trắng, giới hạn rõ, hơi gồ cao, bong vảy nhẹ - Vi nấm ngăn cản sự hấp thu tia cực tím của da nên khi ra nắng càng có sự tương phản về màu sắc giữa da bệnh và da lành - Vị trí thường gặp: ngực, lưng, vai & cánh tay hiếm gặp ở cổ, mặt - Khi ra mồ hôi BN có cảm giác ngứa
Tổn thương lang ben do M. furfur
Viêm nang lông Triệu chứng: - Xuất hiện các nốt sẩn hoặc bọc mủ quanh nang lông - Vị trí thường gặp: lưng, ngực, cánh tay, đôi khi ở cổ, hiếm gặp ở mặt - Khi ra nắng bệnh nhân sẽ thấy ngứa tại vùng da tổn thương - Quan sát bệnh phẩm từ tổn thương dưới KHV thấy hình ảnh tế bào men sinh sản dày đặc bịt kín miệng các nang lông
Tổn thương viêm nang lông do M. furfur
Bệnh nấm Piedra hortai Bệnh trứng tóc - Ở sợi tóc phát sinh ra những nốt cứng, đen to bằng hạt cát đến hạt vừng - Đun sợi tóc với Na. OH hoặc KOH 10%, soi trên kính hiển vi thấy sợi nấm mọc thành vè rắn - Trong vè nấm có nhiều bao hình thuẫn, mỗi bao có 8 bao nang hình thoi mang 1 -2 tiêm mao - Khi rơi xuống nước nang bào có thể di động tới sợi tóc mới để gây bệnh - Trứng tóc đen: hay gặp, ký sinh ở tóc - Trứng tóc trắng: ít gặp hơn, ký sinh ở râu và lông
Trứng tóc đen
Trứng tóc đen
Các bao chứa tiêm mao Piedra hortai
Tiêm mao Piedra hortai
Bệnh nấm Rhinosporium seeberi - Là bệnh viêm mạn tính, gây bệnh ở niêm mạc gây tăng sinh niêm mạc, políp - Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi tuy nhiên thường gặp ở TE và người trẻ tuổi, nam nhiều hơn nữ - Bệnh có thể gặp ở: ngựa, la, trâu, bò, chó… - Nguyên nhân: nấm ở trong nước xâm nhập vào niêm mạc do tắm rửa ở suối, ao hồ tù hãm - Thường gặp ở Achentina, Ấn Độ, Srilanca, Mỹ, Cu Ba…
- Vị trí thường gặp: 74% ở mũi 26% ở mắt Ngoài ra còn có thể gặp ở da, tai, âm đạo, trực tràng dưới dạng políp - Triệu chứng: + Ở mũi BN thấy ngứa mũi, chảy mũi, NM xung huyết, đỏ như quả dâu. Tổn thương gồ cao sau đó phát triển thành políp có cuống dễ vỡ & chảy máu, bề mặt políp sùi như hoa súp lơ, trường hợp nặng políp có thể thò ra ngoài mũi + Ở mắt: políp phát triển từ kết mạc, BN chảy nước mắt, sợ ánh sáng; trường hợp nặng mi mắt có thể bị lộn ra ngoài
Rhinosporium seeberi gây bệnh mũi
Rhinosporium seeberi gây bệnh ở mắt
- Xét nghiệm: sinh thiết políp sau đó tiến hành nhuộm Hematoxylin-Eosin hoặc PAS (Periodic Acid-Schiff) - Hạ NM có hiện tượng viêm hạt & tăng sinh mạnh xuất hiện các bao tròn kích thước có thể tới 350µm, trong chứa 4000 -16000 bào tử tròn kích thước 6 -7µm - Khi bao chứa vỡ các bào tử tràn ra gây phản ứng viêm mạnh & các microapxe - Không nên nuôi cấy để chẩn đoán vì nấm không mọc trên MT Sabouraud và BHI
Rhinosporium seeberi trong bệnh phẩm
Rhinosporium seeberi trong bệnh phẩm
Bệnh nấm Candida - Thường gặp các loại Candida sống cộng sinh tại các hốc tự nhiên của cơ thể: miệng, âm hộ, âm đạo… - Candida có thể gây bệnh ở niêm mạc các hốc tự nhiên: tưa, viêm âm đạo, tiêu chảy… - Candida có thể gây bệnh ở phủ tạng, máu: NT huyết, viêm nội tâm mạc, VMN; thường gặp ở BN có suy giảm MD qua trung gian TB, điều trị K, ức chế MD
- Các loài gây bệnh thường gặp: + C. albicans + C. tropicalis + C. pseudotropicalis + C. krusei - Candida là loại nấm men với các tế bào hạt men nảy chồi có kích thước 3 -5µm - Trong điều kiện nuôi cấy đặc biệt xuất hiện sợi nấm giả và bào tử áo (bào tử màng dày)
Candida da
Candida da
Candida da
Candida móng
Candida móng
Candida móng
Candida miệng
Candida miệng
Candida miệng
Candida họng
Candida thực quản
Candida mắt
Candida quy đầu
Candida âm hộ-âm đạo
ĐẠI CƯƠNG Cryptococcus NẤM MEN Candida Sporothrix NGUYÊN NH N Histoplasma NẤM SỢI Aspergillus
ĐẶC ĐIỂM CHUNG HẦU HẾT CÁC BỆNH NẤM NỘI TẠNG ĐỀU CÓ DIỄN BIẾN MẠN TÍNH (Trừ bệnh gây ra do Phycomycetes và Nocardia) HẦU HẾT MẦM BỆNH KÝ SINH TRONG ĐẤT, X M NHẬP VÀO CƠ THỂ QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP HOẶC DA BỊ TỔN THƯƠNG (Trừ Candida sp) HẦU CÁC VI NẤM G Y BỆNH ĐỀU ÁI KHÍ, MỌC TỐT TRÊN MÔI TRƯỜNG SABOURAUD Ở NHIỆT ĐỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM (Trừ Actinomyces israelii)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VI NẤM CẦN THỜI GIAN 1 -5 TUẦN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẦY ĐỦ, NÊN CÁC BỆNH PHẨM PHẢI ĐỂ 4 -6 TUẦN TRƯỚC KHI KẾT LUẬN LÀ M TÍNH CÁC TRIỆU CHỨNG L M SÀNG KHÔNG ĐẶC HIỆU, CHỈ CÓ GIÁ TRỊ ĐỊNH HƯỚNG, PHẢI LÀM XÉT NGHIỆM VI NẤM HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH (Trừ Sporothrix gây bệnh thể viêm da-mạch bạch huyết) CÁC BỆNH VI NẤM CƠ HỘI NGÀY CÀNG XUẤT HIỆN NHIỀU, MỘT PHẦN DO HIV/AIDS, MỘT PHẦN DO SỬ DỤNG CORTICOIDES, THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH, KHÁNG SINH KHÔNG ĐÚNG
BỆNH VI NẤM Cryptococcus LOÀI NẤM G Y BỆNH: Cryptococcus neoformans DIỄN BIẾN BỆNH: CẤP, BÁN CẤP HOẶC MẠN TÍNH THƯỜNG GẶP THỂ BÁN CẤP VỊ TRÍ G Y BỆNH: PHỔI, MÀNG NÃO, TOÀN THỂ THƯỜNG GẶP NHẤT: VIÊM MÀNG NÃO BÁN CẤP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH GẶP KHẮP NƠI TRÊN THẾ GIỚI, KHÔNG PH N BIỆT CHỦNG TỘC, NGHỀ NGHIỆP; LỨA TUỔI MẮC TỪ 39 -60 CHIẾM 2/3; TỶ LỆ MẮC NAM/NỮ=3/1 CÓ THỂ THẤY C. neoformans TRÊN CÁC ĐỘNG VẬT KHÁC TR U, BÒ, NGỰA, CẦY HƯƠNG, CHÓ, CHỒN, MÈO, LỢN… TRONG TỰ NHIÊN TÌM THẤY TRONG ĐẤT, KHÔNG KHÍ, SỮA BÒ, NƯỚC TRÁI C Y VÀ NHẤT LÀ TRONG PH N VÀ TỔ CHIM BỒ C U (1 g phân có 50. 000 BT)
DỊCH TỄ HỌC BÌNH THƯỜNG NGƯỜI HÍT PHẢI BÀO TỬ NẤM KHI VÀO TỚI PHẾ NANG SẼ BỊ ĐẠI THỰC BÀO TIÊU DIỆT TRÊN NHỮNG BỆNH NH N Hodgkin, lymphoma, tiểu đường, suy giảm miễn dịch (AIDS, sử dụng corticosteroids, thuốc ức chế miễn dịch dài ngày) HÍT PHẢI BÀO TỬ, VI NẤM SẼ PHÁT TRIỂN TẠI PHỔI, SAU ĐÓ LAN TỎA RA CÁC CƠ QUAN NỘI TẠNG KHÁC NGÀY CÀNG GẶP NHIỀU HƠN, LÀ MỘT TRONG CÁC NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI THƯỜNG GẶP NHẤT TRÊN BỆNH NH N AIDS
THỂ BỆNH Thể phổi nguyên phát Thể viêm màng não-não Thể nhiễm trùng huyết
C. neoformans Gây bệnh tại phổi
C. neoformans Dịch não tủy nhuộm mực Tàu
C. neoformans Tiêu bản nhuộm muci-carmine
Khuẩn lạc C. neoformans Trên MT Sabouraud
BỆNH VI NẤM Candida THỂ BỆNH Viêm nội tâm mạc Viêm phế quản-phổi Viêm đường tiết niệu Toàn thân
C. albicans Trên MT Sabouraud
C. albicans Dưới kính hiển vi điện tử
BỆNH VI NẤM Sporothrix THỂ BỆNH Viêm phế quản-phổi Viêm đường bạch huyết Toàn thân
S. schenckii Gây bệnh hệ bạch huyết
S. schenckii Gây bệnh hệ bạch huyết
S. schenckii Trên MT thạch BHI
S. schenckii Trên MT Sabouraud
S. schenckii Trên kính hiển vi điển tử
BỆNH VI NẤM H. capsulatum THỂ BỆNH - Là bệnh của hệ lưới nội mô: bạch huyết, phổi, gan, lách, thượng thận, TKTƯ… vì vi nấm KS trong BC đơn nhân lớn - Trước đại dịch HIV/AIDS, 95% nhiễm bệnh không có TC và lành tính - Hiện nay bệnh hầu hết gặp ở người HIV (+) & người có suy giảm MD
BỆNH VI NẤM H. capsulatum THỂ BỆNH Viêm, u phế quản-phổi U nấm Toàn thân
Bệnh Histoplasma capsulatum Hình thể: là nấm lưỡng thể, tùy thuộc vào MT - Pha sợi: trong MTNC ở 37 o. C nấm mọc thành sợi nấm - Pha men: Trong thể ký sinh gồm những tế bào men tròn, có vỏ triết quang; có thể nằm trong hoặc nằm ngoài tế bào Hoặc trong MTNC ở 25 o. C nấm mọc thành hạt như men
Bệnh nấm: - Gây bệnh Histoplasmose thường thấy ở Nam Mỹ, ít gặp ở nơi khác - Gây bệnh nấm toàn thân làm sưng lách, gan, có thể tìm thấy trong máu hoặc trong sinh thiết gan, lách & tủy xương
Histoplasma capsulatum pha sợi
Histoplasma capsulatum pha men
Histoplasma capsulatum trong tủy xương
Histoplasma capsulatum trong MTNC Sabouraud
BỆNH VI NẤM Aspergillus THỂ BỆNH Viêm, u phế quản-phổi U nấm Toàn thân
Aspergillus Gây bệnh u phổi
Aspergillus Trong bệnh phẩm nhuộm
Aspergillus fumigatus
Aspergillus flavus
Aspergillus niger
Aspergillus nidulans
- Chúng tôi đứng trên núi chung
- Interpretasi tiu 5
- Streak plate
- Tiu dan tik
- Lecture note tiu
- C learning tiu
- Anne laure wu tiu yen
- Types of drainage
- Delesi
- Nilai ambang batas (nab) adalah
- Tiu medical analysis
- Nim model police
- Siakad uns
- Nim spiel
- Nim+
- Nim formula
- Vc b b
- Oh mo nim
- Nim split
- Power supply for nim instrumentation
- Nim minimax
- 9 nim sense
- Nim dvir
- Nim esa unggul
- Nim
- Nim,o
- Nim allumettes
- Nim certificate
- 9 nim sense
- Nim formula
- Nim strategy
- Sung nim
- Nim chimsky
- Nersc nim
- Przekątna sześcianu
- Gry kombinatoryczne
- Tinh khí thần huyết tân dịch
- Khi mặt trời đã lên một vài con sào
- Thuật toán tìm kiếm tuần tự
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập
- Khí sunfurơ kí hiệu
- Ii hu
- Lưu ý khi sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
- Biến đổi khí hậu ở việt nam
- Khi trong phương đông vừa hé
- Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic
- Vì sao cá sấu mời khỉ đến chơi nhà
- Những đêm đông khi cơn giông vừa tắt
- Ngay ve kim long
- Kể chuyện anh em khỉ lấy chuối
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập
- I sut
- 2πr2 + 2πrh
- đường dầu
- çok gözlü ki-kare testi
- Thỏ bật nhảy xa khi chạy nhanh là nhờ
- Græsk tegn khi
- Uji chi kuadrat
- Con hãy đưa tay khi thấy người vấp ngã
- Video ô nhiễm không khí
- Khi con nghe tiếng kêu mời
- Tin yu
- Nhxt
- Khi n
- Chúa không lầm khi ngài dựng nên con
- Mẹ đứng đó khi hoàng hôn tím màu
- Hai pt được gọi là tương đương khi
- Dương đình nghệ đánh tan quân nam hán ở đâu
- Tại sao súng lại giật khi bắn
- Khi kết thúc đường khâu đột thưa cần phải
- Khi trong phương đông vừa hé
- Statistik uji chi-kuadrat
- Chí tuyến nam nằm ở vĩ độ nào
- Chớ mang ách chung với kẻ chẳng tin
- Https://slidetodoc.com/cc-ngun-m-c-chung-c-im-g/
- Chung-yun hsieh
- Max chung
- Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
- Netipv
- Cách chứng minh hai đường thẳng song song
- V gc
- Chứng minh hình bình hành
- Https://slidetodoc.com/cc-ngun-m-c-chung-c-im-g/
- Tam chứng anthonisen
- Ton i
- Trời xanh đây là của chúng ta thể thơ
- Liu ming chung
- Hội chứng lown ganong levine
- Program intervensi bahasa cina
- Xin cho lòng chúng con luôn
- Score de chung ide
- Chung kim wah
- Fan chung graham
- National professor
- Chang pui chung memorial school
- Lawrence chung
- Mindful smelling
- Smjk shing chung
- Dr john chung
- Chung hua middle school no.4
- Uni
- Chúng con xin tạ ơn
- ảnh chung tay
- Hội chứng sheehan
- Serena chung
- Chung con cay vi danh chua nhan
- Chứng nhận halal
- Nnsets
- Chứng minh định lý kuratowski
- Mxc xch
- Chung-kuan cheng