MARKETING CN BN Trnh by Nhm 4 Ln
MARKETING CĂN BẢN Trình bày : Nhóm 4 Đ. Lân Đ. Tuệ H. Tuấn Đ. Dũng
MÔI TRƯỜNG MARKETING
1. Khái niệm môi trường marketing 1. 1 Khái niệm môi trường marketing “Môi trường marketing của doanh nghiệp là tập hợp những tác nhân và những lực lượng hoạt động ở bên ngoài chức năng quản trị marketing của doanh nghiệp và tác động đến khả năng quản trị marketing trong việc triển khai cũng như duy trì các cuộc giao dịch thành công đối với khách hàng mục tiêu” Philip Kotler
1. 1 Khái niệm môi trường marketing Lực lượng bên trong Tích cực Tiêu cực Lực lượng bên ngoài Họat động marketing
1. 1 Khái niệm môi trường marketing Môi trường Marketing Tính biến động Tính phức tạp
1. 2 Tầm quan trọng của môi trường marketing - Môi trường tạo ra những cơ hội và nguy cơ đe dọa đến doanh nghiệp - Nghiên cứu môi trường giúp doanh nghiệp xác định được hướng đi đúng đắn khi ra các quyết định - Dự báo xu hướng phát triển của thị trường
1. 3 Phân loại môi trường marketing Môi trường marketing vĩ mô Kinh tế Môi trường marketing vi mô Dân số Khách hàng Chính trị - pháp luật Đối thủ Môi trường nội vi Nhà cung ứng Văn hóa Khoa học kỹ thuật Giới công chúng Giới trung gian Nhân lực R & D Tài chính . .
Môi trường nội vi Được coi là môi trường marketing là những nhóm trong nội bộ DN như Ban lãnh đạo, Phòng tài chính, Phòng nghiên cứu và triển khai, Phòng cung ứng vật tư, bộ phận sản xuất và Phòng kế toán P. Tài chính R&D BLđạo Marketing Bp SX P. Kế toán P. Thu mua
2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ Là những lực lượng có tác động qua lại, trực tiếp tới doanh nghiệp và những khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp Các nhà cung ứng Doanh nghiệp Đối thủ cạnh tranh Các Trung gian Giới công chúng Khách hàng
2. 1 Nhà cung ứng Là những đơn vị cung cấp cho DN các thiết bị, nguyên liệu, điện, nước và các vật tư khác để phục vụ quá trình SX của DN * Số lượng nhà cung ứng * Khả năng và đặc điểm của các nhà cung ứng, * Cơ cấu cạnh tranh * Xu hướng biến động giá và sự khan hiếm vật tư. . * Xác định số lượng nhà cung ứng/từng loại vật tư, * Lựa chọn nhà cung ứng * Điều kiện giao nhận, thanh toán *. . .
2. 2 Giới trung gian Là những đơn vị hỗ trợ cho DN trong các quan hệ với khách hàng Sở hữu hh Vị trí hh Doanh nghiệp tiền Thông tin Khách hàng - Các trung gian phân phối: + Các thương nhân: bán sỉ, bán lẻ + Các nhà môi giới - Các trung gian vận chuyển: Các Xn vận chuyển, kinh doanh kho - Các tr. gian thanh toán: Ngân hàng - Các Công ty dvụ marketing: + Các công ty quảng cáo + Các công ty điều tra marketing
2. 3 Khách hàng v Người tiêu dùng v Nhà sản xuất v Trung gian phân phối v Cơ quan nhà nước và tổ chức phi lợi nhuận v Khách hàng quốc tế
2. 3 Khách hàng Chính sách của chúng tôi: Quy tắc 1: Khách hàng luôn đúng Quy tắc 2: Nếu khách hàng sai, đọc lại quy tắc 1 Stew Leonard’s Dairy Store. _Khách hàng là điều kiện tồn tại của công ty _Khách hàng sẽ quyết định hoạt động marketing của công ty '' THANH LỌC CƠ THỂ không lo bị nóng ''
2. 3 Khách hàng What How … Why Who Whe n Wher e Chất men của thành công
2. 3 Khách hàng vừa là người mua hàng của doanh nghiệp nhưng cũng là người mua hàng của các hãng khác v Có các dạng khách hàng khác nhau và ứng xử hay hành vi mua hàng của họ cũng khác nhau. v Ý muốn và thị hiếu thỏa mãn nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi theo thời gian và cả không gian.
2. 4 Đối thủ cạnh tranh Về mặt chiến lược, đối thủ cạnh tranh được hiểu là tất cả những đơn vị cùng với DN tranh giành đồng tiền của khách hàng Phân loại: Theo phạm vi ngành Trong ngành Theo thời gian Đặc điểm nhu cầu sản phẩm Quá khứ Ước muốn Hiện tại Ngoài ngành Tiềm tàng Tính chất cạnh tranh Trực tiếp Loại Hình thái Nhãn Gián tiếp
2. 4 Đối thủ cạnh tranh Tôi mong muốn gì? Du lịch Tôi muốn loạihàng gì? Máy lạnh Tôi muốn kiểu hàng gì? ML khối Tôi muốn nh/hiệu gì? LG Đồ gia dụng Lò vi ba ML 1 mảnh Panasonic Gtrí trg nhà Bộ salon ML 2 mảnh Toshiba 4. ĐTCT về mong muốn 3. ĐTCT về chủng loại SP 2. ĐTCT về hình thái SP 1. ĐTCT về nhãn hiệu SP
3. 4 Đối thủ cạnh tranh Phân tích đối thủ cạnh tranh vì: • Cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp • Ra quyết định marketing phù hợp • Tạo khác biệt với đối thủ • Tạo lợi thế cạnh tranh Phân tích cạnh tranh: -Thông tin về tình hình thị trường, thị trường mục tiêu, khách hàng -Thông tin về đối thủ - Tình hình cạnh tranh: mức độ, phương thức, vị thế, yếu tố ảnh hưởng
2. 5 Giới công chúng Công chúng trực tiếp là bất kỳ nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp - Giới tài chính: Ngân hàng, Cty Đầu tư, công chúng đầu tư, . . . - Giới công luận: Phóng viên báo chí, truyền thanh, truyền hình, . - Giới công quyền: chính quyền địa phương - Giới hoạt động xã hội: Tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, tổ chức bảo vệ môi trường, các hiệp hội, đoàn thể, . . . - Cư dân địa phương: những người sống quanh doanh nghiệp - Cổ đông và nhân viên của DN
2. 5 Giới công chúng Ảnh hưởng của giới công chúng đến họat động marketing của công ty: - Tác động tích cực từ giới công chúng, thu hút sự chú ý đối với sản phẩm, thương hiệu và họat động marketing của công ty - Tác động đến khách hàng của công ty - Xây dựng hình ảnh thiện cảm của công ty hướng đến giới công chúng.
3. Môi trường Marketing vĩ mô Yếu tố tự nhiên Văn hóa Khoa học kỹ thuật Doanh nghiệp Kinh tế Chính trị Nhân khẩu
3. 1 Môi trường chính trị - luật pháp • • Thể chế chính trị của một nước Tính ổn định về mặt chính trị Luật pháp và các quy định dưới luật Lập trường, thái độ của nhà nước trong điều hành nền kinh tế • Quan hệ chính trị thế giới • Mối quan hệ giữa một quốc gia với các quốc gia khác trong khu vực và thế giới
3. 1 Môi trường chính trị - luật pháp Họat động marketing của công ty cần tuân thủ: - Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam - Các bộ luật (luật kinh doanh, luật đầu tư, luật thương mại, luật chống độc quyền, chống bán phá giá, luật cạnh tranh, luật bảo hộ thương hiệu. . . ) - Pháp lệnh (pháp lệnh quảng cáo, pháp lệnh giá, pháp lệnh bảo vệ người tiêu dùng - Các thông tư, nghị định (chống hàng giả, quảng cáo, dán nhãn. . . ) - Các vấn đề về đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm . . . - Luật quốc tế. .
Doanh nghiệp và pháp luật - Pháp luật về các loại hình DN : Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo luật DN, thành lập DN và đăng kí kinh doanh, giải thể DN. - Pháp luật về đầu tư nước ngoài tại VN : đầu tư trực tiếp nước ngoài , các loại DN có vốn đầu tư nước ngoài - Pháp luật về hợp đồng kinh tế : Ký kết hợp đồng kinh tế trong nền kinh tế thị trường , thực hiện hợp đồng kinh tế , hợp đồng kinh tế vô hiệu , thay đổi điều chỉnh và thanh lý hợp đồng , trách nhiệm tài sản trong quan hệ hợp đồng kinh tế. - Giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh : Các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thông qua tòa án, giải quyết tranh chấp kinh doanh thông qua trọng tài.
3. 2 Môi trường kinh tế • Tổng thu nhập quốc dân • Thu nhập cá nhân, phân hóa thu nhập • Tình hình đầu tư • Thất nghiệp • Chỉ số giá, Lạm phát • Cơ cấu kinh tế • Cở sở hạ tầng Kinh tế Việt Nam 2009
Số liệu về tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) qua các năm Năm 1998 1999 Tỉ lệ tăng trưởng theo % 5, 8 4, 8 6, 9 7, 1 7, 3 7, 8 8, 4 8, 2 8, 5 6, 2 5, 3 ~6, 5 Nguồn: bfai [18] 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 ~ = ước tính
2. 3 Môi trường văn hóa - xã hội • Văn hóa là giá trị tinh thần và vật chất do lao động của con người sáng tạo, hình thành những bản sắc riêng của từng dân tộc hay từng địa phương
2. 3 Môi trường văn hóa - xã hội ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA • • • Văn hóa là tập quán Văn hóa là sự quy ước Văn hóa có thể học hỏi Văn hóa mang tính kế thừa Văn hóa có sự giao lưu và năng động Các biểu trưng văn hóa (vật chất, tinh thần, trình độ dân trí) Giá trị văn hóa Chuẩn mực văn hóa Các sự kiện văn hóa xã hội
CÁC CẤP ĐỘ VĂN HÓA CHUNG NHÁNH VĂN HÓA TRÀO LƯU VĂN HÓA Ngôn ngữ Vùng miền Cosplay Phong tục tập quán Độ tuổi Hip hop Lối sống Dân tộc Rock Văn học, nghệ thuật Tín ngưỡng, tôn giáo …. .
3. 3 Môi trường văn hóa - xã hội Ứng dụng trong hoạt động marketing • Có phương pháp tiếp cận khách hàng phù hợp • Thực hiện các chương trình marketing phù hợp với văn hóa • Xây dựng văn hóa công ty phù hợp với văn hóa địa phương
TVC Lễ tết – dầu ăn neptune (2010)
TVC Lễ tết – Bột Giặt OMO 2011
3. 4 Môi trường dân số v Quy mô dân số v Tuổi tác v Giới tính v Chủng tộc v Trình độ học vấn v Nghề nghiệp v Cơ cấu gia đình v …. .
3. 4 Môi trường dân số • Dân số không chỉ tác động đến đầu vào (nguồn nhân lực) mà còn tác động đến đầu ra (đặc điểm dân số của khách hàng, lượng thị trường) h họa ính min t g n a m ỉ h c h Hìn
Nữ Nam Cơ cấu dân số theo độ tuổi trung bình giữa Nam và Nữ 2008
Quy mô dân số Việt Nam • • Năm 1950: 28 triệu, xếp thứ 17 Năm 1995: 73 triệu, xếp thứ 13 Năm 2003: 81 triệu, xếp thứ 14 Tháng 7/2011 : DSVN đạt 90 triệu , xếp 14 Năm 2020 (dự báo): 102 triệu, xếp thứ 15 Năm 2050 (dự báo): 117 triệu, xếp thứ 15 75 năm lại đây, DS TG tăng khoảng 3, 1 lần, VN tăng 4, 8 lần
3. 5 Môi trường khoa học kỹ thuật • Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn dần • Tạo ra nhiều ngành nghề mới và sản phẩm mới. • Tốc độ thay thế sản phẩm nhanh làm thay đổi tập quán tiêu dùng nhanh, đôi khi dẫn đến những hậu quả không mong đợi cho xã hội • Tác động đến khả năng phục vụ khách hàng • Khả năng lựa chọn và sử dụng các công cụ marketing • Khả năng cạnh tranh • Sự thay đổi ngân sách dành cho hoạt động R&D
3. 5 Môi trường khoa học - kỹ thuật • • • Các khía cạnh cần quan tâm nghiên cứu: Thực trạng ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công ty Theo dõi kỹ các xu thế phát triển kỹ thuật Chú trọng thỏa đáng đến hoạt động R & D Khả năng ứng dụng công nghệ trong sản xuất – kinh doanh và marketing Thường xuyên cải tiến sản phẩm, dịch vụ. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tiêu chuẩn đo lường và qui cách chất lượng sản phẩm theo chính sách quản lý của nhà nước.
3. 6 Môi trường tự nhiên • • • Điều kiện tự nhiên Thời tiết khí hậu Vị trí địa lý Nguồn tài nguyên thiên nhiên Kiểm soát môi trường Yếu tố tự nhiên liên quan đến nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào và yêu cầu xử lý chất thải trong sản xuất của doanh nghiệp.
3. 6 Môi trường tự nhiên Các khía cạnh cần quan tâm nghiên cứu: • Tình hình khai thác tài nguyên và sự khan hiếm dần của một số loại nguyên liệu. • Tình hình biến động giá cung cấp năng lượng. • Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. • Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường của chính phủ.
- Slides: 44