LUT HNH CHNH 3 Chuyn 13 KHI QUT

  • Slides: 33
Download presentation
LUẬT HÀNH CHÍNH 3 Chuyên đề 13: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC PH

LUẬT HÀNH CHÍNH 3 Chuyên đề 13: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ VIÊN CHỨC GVHD: Nguyễn Lan Hương Nhóm 13: 1. Lương Thu Huyền 2. Ngô Thị Huệ Chi 3. Lương Minh Hiền 4. Lê Thị Tố Khang S 1200251 S 1200303 S 1200319

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ 3. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ VIÊN CHỨC

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ 3. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ VIÊN CHỨC

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Viên chức là ai? Viên chức là công

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Điều 2 Luật Viên chức 2010)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Thế nào là viên chức quản lý? Viên

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Thế nào là viên chức quản lý? Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. (Khoản 1 điều 3 Luật Viên chức 2010)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là gì? Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. (Điều 4 Luật viên chức 2010)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức: 1. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp. 2. Tận tụy phục vụ nhân dân. 3. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử. 4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của nhân dân. (Điều 5 Luật viên chức 2010)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Vị trí việc làm? 1. Vị trí việc

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Vị trí việc làm? 1. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. (Điều 7 Luật viên chức 2010)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Chức danh nghề nghiệp? 1. Chức danh nghề

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Chức danh nghề nghiệp? 1. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. 2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan quy định hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp. (điều 8 Luật viên chức 2010 )

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Phân loại viên chức ? Theo vị trí

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Phân loại viên chức ? Theo vị trí việc làm, viên chức được phân loại như sau: a) Viên chức quản lý bao gồm những người quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Viên chức; b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý bao gồm những người chỉ thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập. (Khoản 1 Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐ-CP)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Phân loại viên chức? Theo chức danh nghề

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC Phân loại viên chức? Theo chức danh nghề nghiệp, viên chức được phân loại trong từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp với các cấp độ từ cao xuống thấp như sau: a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I; b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II; c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III; d) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV. (Khoản 2 Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐ-CP)

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ 3. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ VIÊN CHỨC

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ •

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ • Phân biệt viên chức với người lao động • Phân biệt viên chức với công chức • Phân biệt viên chức với cán bộ

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Khái niệm người lao động?

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Khái niệm người lao động? Người lao động là người đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động. (Khoản 1 Điều 3 Bộ Luật Lao động 2012 )

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Điểm khác biệt thứ nhất:

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Điểm khác biệt thứ nhất: Độ tuổi lao động Viên chức - Từ đủ 18 tuổi trở lên ngoại trừ một số lĩnh vực theo quy định của pháp luật thì mới được dự tuyển. (Điều 22 Luật viên chức 2010) Người lao động - Đủ 15 tuổi có khả năng lao động thì có thể ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. (Khoản 1 Điều 3 Bộ Luật Lao động 2012 )

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Điểm khác biệt thứ hai:

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Điểm khác biệt thứ hai: - Viên chức bắt buộc phải là công dân Việt Nam (điều 2 Luật Viên chức 2010 ) - Người lao động có thể là người nước ngoài. (Khoản 1 Điều 3 Bộ Luật Lao động 2012 ) Ngoài các quyền và nghĩa vụ chung của người lao động, Viên chức còn có các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ khác theo pháp luật quy định.

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ •

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ • Phân biệt viên chức với người lao động • Phân biệt viên chức với công chức • Phân biệt viên chức với cán bộ

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 1. Khái niệm: Viên chức Công

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 1. Khái niệm: Viên chức Công chức (Điều 2 Luật Viên chức 2010) (Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 2. Chế độ làm việc :

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 2. Chế độ làm việc : Viên chức Công chức - Không phân thành ngạch mà phân thành hạng viên chức (phân thành 04 hạng khác nhau) - Làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc. (Điều 2 Luật Viên chức 2010, Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐ-CP) - Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế. (Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 3. Tuyển dụng: Viên chức Công

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 3. Tuyển dụng: Viên chức Công chức - Căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập. (Điều 22 Luật viên chức 2010) - Việc tuyển dụng phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. (Điều 35 Luật Cán bộ, công chức 2008 )

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 4. Cơ quan, đơn vị nơi

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 4. Cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên chức làm việc : Viên chức Công chức - Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập (lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, thể thao…) - Làm việc trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; cơ quan, đơn vị thuộc QĐND; trong cơ quan, đơn vị thuộc CAND và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội. (Điều 2 Luật Viên chức 2010) (Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 5. Nguồn chi trả lương: Viên

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 5. Nguồn chi trả lương: Viên chức Công chức - Hưởng lương từ quỹ lương - Hưởng lương từ ngân sách của đơn vị sự nghiệp công lập. Nhà nước hoặc từ quỹ lương (Điều 2 Luật Viên chức 2010) của đơn vị sự nghiệp công lập (đối với những người trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập). (Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 6. Các hình thức kỷ luật:

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÔNG CHỨC 6. Các hình thức kỷ luật: Viên chức - Hình thức kỷ luật bao gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức và buộc thôi việc (không có hình thức hạ bậc lương, giáng chức). (Điều 52 Luật viên chức 2010) Công chức - Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức; cách chức và buộc thôi việc (Điều 79 Luật cán bộ công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ •

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ • Phân biệt viên chức với người lao động • Phân biệt viên chức với công chức • Phân biệt viên chức với cán bộ

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 1. Khái niệm: Viên chức Cán

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 1. Khái niệm: Viên chức Cán bộ (Điều 2 Luật Viên chức 2010) (Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 2. Chế độ làm việc :

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 2. Chế độ làm việc : Viên chức - Không phân thành ngạch mà phân thành hạng viên chức (phân thành 04 hạng khác nhau) - Làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc. (Điều 2 Luật Viên chức 2010, Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐCP) Cán bộ - Được bầu cử, phê duyệt, bổ nhiệm, giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 3. Tuyển dụng: Viên chức Cán

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 3. Tuyển dụng: Viên chức Cán bộ - Căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập. (Điều 22 Luật viên chức 2010) - Đối với cán bộ không thực hiện tuyển dụng mà được bầu cử, phê duyệt, bổ nhiệm, giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ (Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 4. Cơ quan, đơn vị nơi

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 4. Cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên chức làm việc : Viên chức - Làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập (lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, thể thao…) Cán bộ - Làm việc trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố (Điều 2 Luật Viên chức 2010) trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung cấp tỉnh) ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung cấp huyện). (Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 5. Nguồn chi trả lương: Viên

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 5. Nguồn chi trả lương: Viên chức Cán bộ - Hưởng lương từ quỹ lương - Hưởng lương từ ngân sách của đơn vị sự nghiệp công lập. (Điều 2 Luật Viên chức 2010) Nhà nước (Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008)

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 6. Các hình thức kỷ luật:

PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI CÁN BỘ 6. Các hình thức kỷ luật: Viên chức - Hình thức kỷ luật bao gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức và buộc thôi việc (không có hình thức hạ bậc lương, giáng chức). (Điều 52 Luật viên chức 2010) Cán bộ - Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm, buộc thôi việc (Điều 78 Luật cán bộ công chức 2008)

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN

NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIÊN CHỨC 2. PH N BIỆT VIÊN CHỨC VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ 3. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ VIÊN CHỨC

CÁC VBQPPL VỀ VIÊN CHỨC • Luâ t Ca n bô , công chư

CÁC VBQPPL VỀ VIÊN CHỨC • Luâ t Ca n bô , công chư c 2008; • Luật Viên chức năm 2010; • Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 (mục 3) (sửa đổi, bổ sung năm 2007 và 2012); • Nghi đi nh 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức; • Nghị định 55/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; • Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; • Nghị định 27/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; • Thông tư số 15/2012/TT-BNVngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

KẾT THÚC - Cảm ơn Cô và các bạn đã chú ý lắng nghe

KẾT THÚC - Cảm ơn Cô và các bạn đã chú ý lắng nghe -