LUT DOANH NGHIP Ngi trnh by Th S
LUẬT DOANH NGHIỆP Người trình bày: Th. S. ĐÀO THỊ THU HẰNG CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 1
BÀI 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 2
I. Khái niệm doanh nghiệp (definition) § Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 3
II. Đặc điểm (characteristics) § Là tổ chức, § Tên riêng, § Có tài sản, § Trụ sở giao dịch ổn định, § Mục đích: -> kinh doanh. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 4
Các nhóm quan hệ doanh nghiệp (relationship groups) Chủ sở hữu (2) Người quản lý DN (Hội đồng quản trị GĐ/TGĐ) (3) (1) Doanh nghiệp Tài sản Người lao động (4) Khách hàng/ Đối tác (hợp đồng) (5) CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG Nhà nước Thuế Môi trường Kiểm tra, giám sát 5
III. Phân loại (kinds of) § Căn cứ vào cơ cấu tổ chức quản lý: Ø Cty cổ phần, Ø Cty hợp danh, Ø Cty TNHH 1 tv Ø Cty TNHH 2 -50 TV Ø Doanh nghiệp tư nhân. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 6
§ Căn cứ vào tư cách pháp lý: Ø DN có tư cách pháp nhân; Ø DN không có tư cách pháp nhân. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 7
§ Căn cứ vào tính chất chịu trách nhiệm của thành viên hoặc chủ sở hữu: Ø DN trách nhiệm hữu hạn, Ø DN trách nhiệm vô hạn. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 8
CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DN • • • Chủ thể Vốn Ngành nghề kinh doanh Trụ sở Tên gọi CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 9
Chủ thể được thành lập doanh nghiệp. § Tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài. § Ngoại trừ: CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 10
Chủ thể không được thành lập DN. 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; 2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 11
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc QĐND; Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 12
4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 13
5. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân; CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 14
6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 15
Chủ thể được quyền góp vốn vào DN. Tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài, ngoại trừ: v Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; v Các đối tượng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 16
Điều kiện về tài sản Để thành lập DN phải có một mức tài sản nhất định: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 17
n Vốn điều lệ: là số vốn do tất cả các thành viên góp và được ghi vào Điều lệ cty. n Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu theo quy định của PL để thành lập DN. Ví dụ: Môi giới chứng khoán: 3 tỷ Bảo lãnh phát hành: 22 tỷ Môi giới bảo hiểm: 1 tỷ Bảo hiểm nhân thọ: 140 tỷ CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 18
Ngành nghề kinh doanh n Nhóm ngành nghề tự do kinh doanh. n Nhóm ngành nghề cấm kinh doanh. n Nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện. (giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác). CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 19
Ngành nghề cấm kinh doanh Các chất ma túy; Các loại hóa chất, khoáng vật; Các loại thực vật, động vật hoang dã; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; § Kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người. § § § CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 20
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện § Kinh doanh xổ số § Dịch vụ mua bán nợ § Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm § Dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện § Xuất khẩu gạo § Kinh doanh than… CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 21
§ Ai được quyền đặt ra điều kiện kinh doanh? CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 22
Tên gọi của doanh nghiệp Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt của DN được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 23
Trụ sở của doanh nghiệp Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 24
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên. 4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên. 5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 25
XII. Quyền của doanh nghiệp § Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. § Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. § Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 26
XII. Quyền của doanh nghiệp § Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. § Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. § Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp… CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 27
XIII. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 8 § Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. § Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 28
XIII. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 8 § Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. § Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh. . . CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 29
Bài 2 CÔNG TY TNHH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY TNHH MTV CÔNG TY HỢP DANH & DOANH NGHIỆP TƯ NH N CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 30
I. Khái niệm (definition) § Cty TNHH hai thành viên trở lên là DN có tư cách pháp nhân, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá 50 và thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 31
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Hội đồng thành viên Ban Kiểm soát >11 TV GĐ/TGĐ CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 32
Hội đồng thành viên (members’ council) § Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của cty, bao gồm tất cả các thành viên cty. Ø HĐTV họp định kỳ, ít nhất mỗi năm một lần. Ø HĐTV họp bất thường bất kỳ lúc nào theo yêu cầu của chủ tịch HĐTV hoặc nhóm thành viên theo khoản 8, 9 Điều 50. Ø Cuộc họp HĐTV được tiến hành khi có số TV dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; L 2=50% CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 33
Hội đồng thành viên (members’ council) § Nghị quyết của HĐTV được thông qua theo nguyên tắc đa số, cụ thể: ít nhất 65% tổng số vốn góp của các TV dự họp, trừ quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cty; sửa đổi, bổ sung ĐL, tổ chức lại, giải thể cty CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG phải ít nhất 75% 34
Hội đồng thành viên (members’ council) § Nghị quyết của HĐTV được thông qua bằng biểu quyết, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do ĐL quy định. § Nghị quyết phải được ghi biên bản. Biên bản phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. § Người ghi và chủ tọa chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của biên bản. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 35
Hội đồng thành viên (members’ council) § Nghị quyết của HĐTV có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết đó. § Thành viên, nhóm thành viên có quyền yêu cầu Tòa án/Trọng tài hủy bỏ nghị quyết đã được thông qua. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 36
Chủ tịch HĐTV (chairman of members’ council) § Do HĐTV bầu; có thể kiêm GĐ/TGĐ. § Nhiệm kỳ không quá 5 năm và không giới hạn số lượng nhiệm kỳ. § Triệu tập và chủ trì họp HĐTV hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên; § Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐTV; § Thay mặt HĐTV ký các nghị quyết của HĐTV. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 37
GĐ/TGĐ (director/general director) § là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước HĐTV. § Thực hiện các nghị quyết của HĐTV; § Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; § Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 38
Ban kiểm soát (inspection Committee) § Công ty có trên 11 thành viên phải có BKS. § Trường hợp ít hơn 11 thành viên có thể thành lập BKS theo Điều lệ công ty quy định. § Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, chế độ làm việc của BKS và trưởng BKS do Điều lệ cty quy định CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 39
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) § Xác lập tư cách thành viên: Tất cả các tổ chức, cá nhân không bị cấm thành lập hoặc góp vốn. Thông qua việc góp vốn thành lập, góp vốn thêm, chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho, được gán nợ. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 40
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) § Quyền tài sản: lợi nhuận, định đoạt phần vốn, hưởng phần tài sản còn lại khi công ty giải thể, phá sản. § Quyền nhân thân: Họp, biểu quyết, kiến nghị, kiểm tra, sao chép, trích lục sổ thành viên, sổ kế toán, báo cáo tài chính…y/c triệu tập họp, k/nại, khởi kiện GĐ/TGĐ. . . CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 41
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) Nghĩa vụ thành viên: § Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết. § Không được rút vốn đã góp ra khỏi cty dưới mọi hình thức. § Tuân thủ Điều lệ cty. § Chấp hành nghị quyết, qđịnh của HĐTV. § Chịu tr/nh cá nhân khi nhân danh cty để CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. 42
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) Chấm dứt tư cách thành viên: § Cá nhân chết, tổ chức bị giải thể, § Chuyển nhượng, § Tặng cho, § Trả nợ. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 43
IV. Chế độ tài chính (financial regulation) § Tăng vốn đlệ: tăng vốn góp tv, tiếp nhận tv mới. § Giảm vốn đlệ: hoàn trả 1 phần vốn góp (đã hđộng liên tục >2 năm & đủ thanh toán nợ), tr/h cty mua lại, tv không tt đủ đúng hạn. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 44
IV. Chế độ tài chính (financial regulation) § Huy động vốn: vay, phát hành trái phiếu? § Thù lao, lương, thưởng, chi phí khởi kiện được tính vào chi phí của cty. § Chia lợi nhuận khi có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và tài chính khác và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 45
Câu hỏi § Khi nào một tổ chức được coi là có tư cách pháp nhân? Cá nhân có tư cách pháp nhân không? CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 46
CÔNG TY TNHH MTV CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 47
I. Khái niệm (definition) § Cty TNHH MTV là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của cty trong phạm vi số vốn điều lệ của cty. Cty không được phát hành cổ phần. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 48
Tình huống A có 3 tỷ. A bỏ 2 tỷ ra làm vốn thành lập cty TNHH MTV A. Nếu cty bị phá sản và còn nợ 500 triệu. Giải quyết tài sản của A thế nào? có 3 tỷ Cty TNHH một thành viên A Vốn: 2 tỷ CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 49
Câu hỏi § Theo quy định của pháp luật, một cá nhân không có tư cách pháp nhân. Vậy tại sao công ty TNHH MTV lại có tư cách pháp nhân? CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 50
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Thành viên là tổ chức § Mô hình HĐTV: Tr/h chủ sở hữu công ty bổ nhiệm nhiều người làm đại diện theo ủy quyền thì những người này tạo thành Hội đồng thành viên. Cơ cấu tổ chức quản lý của cty gồm: HĐTV, GĐ/TGĐ và KSV. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 51
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Thành viên là tổ chức § Mô hình chủ tịch công ty: Tr/h chủ sở hữu cty chỉ bổ nhiệm một người làm đại diện theo ủy quyền thì người này làm Chủ tịch cty. Cơ cấu tổ chức quản lý của cty gồm: Chủ tịch cty, GĐ/TGĐ và KSV. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 52
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Thành viên là cá nhân Khá đơn giản, bao gồm: Chủ tịch cty và GĐ/TGĐ cty. Chủ tịch cty là chủ sở hữu cty và còn có thể kiêm GĐ nếu chủ sở hữu không muốn thuê người khác làm GĐ. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 53
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Kiểm soát viên /BKS Chủ tịch công ty /HĐTV Giám đốc/TGĐ Phó GĐ P. TCHC P. KT CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG Phó GĐ P. KD XNSX 54
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) § Xác lập tư cách thành viên: Tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng k 2 Đ 13 LDN; Cách thức: thành lập hoặc nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của cty TNHH 1 thành viên. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 55
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) Quyền của thành viên: § Quyết định điều lệ § Quyết định đầu tư, quản trị nội bộ § Quyết định sử dụng lợi nhuận § Thu hồi giá trị tài sản còn lại sau khi cty giải thể, phá sản… CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 56
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) Nghĩa vụ của thành viên: § Góp đầy đủ, đúng hạn vốn điều lệ § Xác định và tách biệt tài sản chủ sh và cty § Không được rút lợi nhuận khi không thanh toán được nợ đến hạn… CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 57
III. Quy chế pháp lý t. viên cty (members’ regulation) Chấm dứt thành viên: § Chuyển nhượng, tặng cho, toàn bộ vốn đlệ § Cty giải thể, phá sản § Các nhân chết, tổ chức giải thể, phá sản. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 58
IV. Chế độ tài chính (financial regulation) § Tăng vốn đlệ bằng cách tăng vốn đlệ hoặc kết nạp thêm thành viên mới. § Giảm khi thành viên không góp đủ hoặc đã hoạt động liên tục 2 năm và thanh toán được nợ. § Cty được huy động vốn bằng phát hành trái phiếu. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 59
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 60
I. Khái niệm (definition) Là DN có tư cách pháp nhân, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông và có số lượng tối thiểu là 3. Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 61
II. Đặc điểm (characteristics) • Có tư cách pháp nhân • Vốn đlệ được chia thành nhiều phần bằng nhau • Cổ phần thể hiện dưới hình thức cổ phiếu • Số lượng tối thiểu là 3. • Công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu công ty • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ tr/h pháp luật qđ khác. • Cty có quyền phát hành chứng khoánđể huy động vốn. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 62
Câu hỏi Tại sao Luật Doanh nghiệp 2005 quy định số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần là 03 và không quy định số lượng cổ đông tối đa? CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 63
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 64
Các loại cổ đông = các loại cổ phần • Cổ đông phổ thông là người sở hữu cp phổ thông • Cổ đông ưu đãi biểu quyết • Cổ đông ưu đãi cổ tức • Cổ đông ưu đãi hoàn lại • Cổ đông ưu đãi khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 65
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) § Đại hội đồng cổ đông Ø Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong cty cp bao gồm: tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Ø Họp thường kỳ ít nhất mỗi năm một lần, ngoài ra có thể họp bất thường trên lãnh thổ VN. Ø Do HĐQT/BKS/nhóm cổ đông sở hữu từ 10% trở lên liên tục 6 th triệu tập, trừ tr/h đlệ quy định CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG khác. 66
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) § Đại hội đồng cổ đông Ø Được tiến hành khi có ít nhất 51% phiếu biểu quyết tham dự L 1, L 2 (33%). Ø Thông qua quyết định theo nguyên tắc đa số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp: 65% (loại cp, ngành nghề kdoanh, cơ cấu tổ chức qlý, dự án đầu tư lớn hơn 35%, tổ chức lại, giải thể cty); 51% cho các nghị quyết khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 67
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) § Đại hội đồng cổ đông Ø Nghị quyết của ĐHĐCĐ có thể thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. Ø Cuộc họp ĐHĐCĐ phải ghi biên bản bằng tiếng Việt có chữ ký của Chủ tọa và thư ký. Ø Biên bản phải hoàn tất và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 68
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Hội đồng quản trị Ø Là cơ quan quản lý của cty, có toàn quyền nhân danh cty quyết định những vấn đề không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. Ø Có từ 3 đến 11 thành viên (tviên độc lập HĐQT), nhiệm kỳ không quá 5 năm, không giới hạn nhiệm kỳ. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 69
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Hội đồng quản trị Ø Cuộc họp HĐQT do chủ tịch HĐQT triệu tập, nhưng ít nhất mỗi quý 1 lần. Ø Có thể họp tại trụ sở hoặc nơi khác. Ø Cuộc họp được tiến hành khi ¾ thành viên trở lên dự họp (lần 1) hoặc quá nửa (lần 2) CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 70
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Hội đồng quản trị Ø Nghị quyết của HĐQT được thông qua nếu đa số tviên dự họp tán thành. Ø Các cuộc họp HĐQT phải ghi biên bản bằng tiếng Việt có chữ ký của CT HĐQT và người ghi biên bản. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 71
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Chủ tịch HĐQT Ø Do HĐQT bầu một tv của HĐQT làm chủ tịch. Ø CT HĐQT có thể kiêm GĐ/TGĐ. Ø CT HĐQT là người đại diện theo PL của cty nếu đlệ không quy định khác. Ø Làm chủ tọa cuộc họp ĐHĐCĐ, HĐQT. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 72
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) n Giám đốc /TGĐ Ø Là người điều hành công việc hàng ngày của cty. Do HĐQT bổ nhiệm trong số thành viên HĐQT hoặc thuê người khác làm giám đốc. Ø Giám đốc /TGĐ là người đại diện theo PL nếu đlệ không quy định khác. Ø Nhiệm kỳ không quá 5 năm có thể bổ nhiệm lại và không hạn chế số lượng nhiệm kỳ. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 73
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Ban kiểm soát Ø Bắt buộc đối với cty cổ phẩn có số lượng cổ đông trên 11 thành viên là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50 % cổ phần của cty. Ø Do ĐHĐCĐ bầu trực tiếp để giám sát HĐQT, GĐ/TGĐ trong quản lý, điều hành cty. Ø Có từ 3 -5 tviên nhiệm kỳ không quá 5 năm và không hạn chế số lượng nhiệm CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 74
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Ban kiểm soát Ø Quá nửa số thành viên BKS phải thường trú ở VN và Trưởng BKS phải là kế toán/ kiểm toán viên, làm việc chuyên trách tại cty. Ø Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong qlý, điều hành; tính nhất quán, thống nhất và phù hợp trong công tác kế toán, tài chính. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 75
II. Cơ cấu tổ chức quản lý (organizational & management structure) Ban kiểm soát Ø Có quyền tham dự họp ĐHĐCĐ, HĐQT và các cuộc họp khác. Ø Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ. Ø Có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của cty tại trụ sở, chi nhánh … trong giờ làm việc. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 76
III. Quy chế pháp lý cổ đông (members’ regulation) Xác lập tư cách thành viên Tất cả tổ chức, cá nhân không thuộc k 2, 3 Đ 18, thông qua việc sở hữu cp và phải được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông. Sở hữu cổ phần bằng cách tham gia sáng lập cty, mua cổ phần khi cty phát hành lần đầu/phát hành tăng vốn đlệ, chuyển CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG nhượng, thừa kế, tặng cho cp. 77
III. Quy chế pháp lý cổ đông (members’ regulation) Chấm dứt tư cách thành viên: § Cổ đông chuyển nhượng, tặng cho cổ phần. § Cổ đông là tổ chức bị giải thể, cá nhân bị chết. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 78
IV. Chế độ tài chính o Vốn điều lệ: Việc phát hành cổ phần theo giá thị trường cao hơn mệnh giá do công ty ấn định tại thời điểm phát hành không làm tăng vốn điều lệ của công ty. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 79
IV. Chế độ tài chính o Phát hành cổ phần: để huy động vốn đlệ. ĐHĐCĐ quyết định loại cổ phần, tổng số cổ phần của từng loại có quyền chào bán. HĐQT quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần. Đkiện, phương thức, thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng theo quy định của pl về chứng khoán. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 80
IV. Chế độ tài chính o Chào bán cổ phần: Giá không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách kế toán công ty tại thời điểm gần nhất. Giá có thể thấp hơn giá thị trường khi: chào bán lần đầu, chào bán cho cổ đông cũ của công ty, chào bán cho người môi giới hoặc bảo lãnh, các trường hợp khác do điều quy định. Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 81
IV. Chế độ tài chính • Mua cổ phần của cổ đông: ttoán 90 ngày. • Mua lại cphần: theo y/c của cđông, quyết định của cty. • Pháthànhtrphiếu: tphiếu, trphiếu chuyển đổi, tp khác. • Trả cổ tức: tùy vào loại cp, được tính trên số lợi nhuận ròng và lợi nhuận giữ lại của cty. Vẫn đảm bảo thanh toán đc nợ. Có thể bằng tiền mặt, cp hoặc tsản gtrị khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 82
CÔNG TY HỢP DANH CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 83
I. Khái niệm § Cty hợp danh là DN có tư cách pháp nhân trong đó phải có ít nhất hai t. viên là chủ sở hữu chung của cty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là TV hợp danh), thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cty. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 84
I. Khái niệm § Cty hợp danh có thể có thành viên góp vốn, thành viên này chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty trong phạm vi số vốn đã góp vào. Cty hợp danh không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 85
Đặc điểm § Có tư cách pháp nhân. § Có hai loại thành viên: 2 hợp danh và góp vốn. § Thành viên hợp danh chịu tr/nh vô hạn. § Thành viên góp vốn chịu tr/nh hữu hạn. § Là loại công ty đối nhân do vậy sự liên hệ giữa các thành viên trong công ty rất gắn bó, không chỉ về mặt quyền lợi mà còn vì quy chế liên đới tr/nh. § Không được phát hành chứng khoán CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 86
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý 1. Hội đồng thành viên Ø Là cơ quan có thẩm quyền quyết định tất cả các công việc kinh doanh của cty, bao gồm tất cả các thành viên cty. Chủ tịch HĐTV do các thành viên bầu từ số thành viên hợp danh. Chủ tịch HĐTV có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ cty nếu đlệ không quy định khác. Ø Chủ tịch HĐTV có quyền triệu tập cuộc họp HĐTV hoặc thành viên hợp danh có quyền triệu tập cuộc họp HĐTV và được tiến hành khi tất cả thành viên hợp danh tham dự. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 87
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý 1. Hội đồng thành viên Ø Nếu điều lệ không có quy định khác thì mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết ngang nhau mà không phụ thuộc vào vốn góp. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 88
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý 2. Giám đốc (TGĐ) Ø Giám đốc (TGĐ) có quyền quản lý và điều hành công việc kinh doanh của cty với tư cách là thành viên hợp danh. Giám đốc (TGĐ) do chủ tịch HĐTV kiêm nhiệm nếu điều lệ không quy định khác. Ø i) triệu tập và tổ chức cuộc họp HĐTV ii) đại diện cho cty trong quan hệ với cơ quan nhà nước, đại diện cho cty với tư cách nguyên đơn và bị đơn trong các vụ tranh chấp kinh doanh thương mại và tranh chấp khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 89
III. Quy chế pháp lý thành viên công ty hợp danh • Tư cách thành viên hợp danh có thể được xác lập khi: a) tham gia thành lập công ty b) kết nạp thành viên hợp danh mới c) nhận chuyển nhượng vốn của thành viên hợp danh, kế thừa tài sản hợp danh. • Thành viên hợp danh trực tiếp tham gia quản lý công ty. Do đó những ngành nghề kinh doanh pháp luật đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề, thành viên hợp danh phải có. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 90
III. Quy chế pháp lý thành viên công ty hợp danh • Hạn chế đối với thành viên hợp danh: Ø không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc tviên hợp danh cty hợp danh khác, trừ tr/h được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. Ø không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh trong cùng ngành nghề kinh doanh của cty để tư lợi hoặc phục vụ cho tổ chức, cá nhân khác. Ø không được chuyển phần vốn góp của mình cho người khác nếu không được các thành viên hợp CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG danh còn lại chấp nhận. 91
III. Quy chế pháp lý thành viên công ty hợp danh • Tư cách tviên hợp danh chấm dứt: Ø tự nguyện rút vốn khỏi cty Ø chết hoặc tòa án tuyên là đã chết Ø mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực HVDS. Ø bị khai trừ khỏi cty Ø các tr/h khác do điều cty quy định. Vẫn có thể phải chịu tr/nh trong 2 năm sau chấm dứt CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 92
III. Quy chế pháp lý thành viên công ty hợp danh • Thành viên góp vốn: được xác lập khi: Ø tham gia góp vốn vào cty, Ø nhận chuyển nhượng vốn góp của tviên góp vốn khác Ø được tặng cho, thừa kế tài sản của tviên góp vốn khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 93
III. Quy chế pháp lý thành viên công ty hợp danh • Thành viên góp vốn Ø Tviên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không giới hạn. Ø Tviên góp vốn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của cty trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào cty. Ø không có quyền tham gia vào quản lý cty trừ tr/h các vấn đề liên quan trực tiếp đến quyền lợi của họ. Ø không có quyền tiến hành hoạt động nhân danh c. ty. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 94
III. Quy chế pháp lý thành viên công ty hợp danh • Chấm dứt tư cách thành viên góp vốn: Ø chuyển nhượng hết vốn. Ø chết, tòa án tuyên là đã chết hoặc mất tích. Ø bị khai trừ theo quyết định của HĐTV. Ø các tr/h khác do điều lệ cty quy định. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 95
IV. Chế độ tài chính Vốn điều lệ: Ø Là vốn do tviên hợp danh và tviên góp vốn góp vào cty và được ghi vào điều lệ cty. Vốn tviên có thể bằng nhau có thể khác nhau. Ø Thành viên hợp danh không góp vốn đầy đủ đúng hạn như đã cam kết, gây thiệt hại cho cty phải bồi thường. Ø Tviên góp vốn không góp vốn đầy đủ đúng hạn như đã cam kết thì phần vốn chưa góp đủ được xem là nợ của tviên đối với cty và trong tr/h này tviên có thể bị khai trừ theo nghị quyết của HĐTV. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 96
IV. Chế độ tài chính Vốn điều lệ: Ø Tviên góp vốn đầy đủ đúng hạn sẽ được cty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Tr/h giấy chứng nhận góp vốn bị mất, cháy, rách hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức cty sẽ cấp giấy chứng nhận góp vốn mới. Ø Vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định trong tr/h cty kd ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 97
IV. Chế độ tài chính o Tăng vốn: n Tăng vốn góp của tviên n Kết nạp tviên mới n Điều chỉnh vốn điều lệ tương ứng với giá trị tsản tăng lên của cty trong quá trình kdoanh. o Tài sản của cty Ø Tài sản vốn góp từ tviên. Ø Tài sản thu được từ hoạt động kdoanh. Ø Tài sản khác theo qđịnh của pháp luật. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 98
IV. Chế độ tài chính • Chuyển nhượng vốn Ø Tviên hợp danh chỉ được chuyển nhượng vốn khi được các tviên hợp danh khác chấp thuận. Ø Thành viên góp vốn có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. • Chia lợi nhuận Ø Tviên hợp danh được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo đkiện do điều lệ cty q. định. Ø Tviên góp vốn được chia theo tỷ lệ vốn góp. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 99
Câu hỏi Điều 137. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh 1. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 100
DOANH NGHIỆP TƯ NH N CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 101
I. Khái niệm § Doanh nghiệp tư nhân là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào và mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 DN tư nhân. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 102
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý chủ DN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của DN. Thông thường chủ DN cũng đồng thời là GĐ, trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của DN. Tuy nhiên, chủ DN cũng có thể thuê người khác làm GĐ điều hành DN của mình nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của DN trước NN, đối tác và người lao động. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 103
HỢP TÁC XÃ CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 104
I. Khái niệm HTX là tổ chức k. tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 t. viên tự nguyện t. lập và h. tác tương trợ lẫn nhau trong h. động sx, kd, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của t. viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 105
Đặc điểm § Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể. § Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ. § Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 106
Thành lập HTX v Khởi xướng việc thành lập • Sáng lập viên của HTX có thể là hộ gia đình, cá nhân, pháp nhân khởi xướng thành lập và tham gia HTX. • Sáng lập viên phải báo cáo bằng văn bản với UBND cấp xã nơi dự định đặt trụ sở của HTX. • Các sáng lập viên vận động, tuyên truyền các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân khác có cùng nguyện vọng, nhu cầu tham gia HTX. • Dự thảo điều lệ và chuẩn bị các công việc cần thiết cho việc tổ chức hội nghị thành lập HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 107
Thành lập HTX v Hội nghị thành lập HTX • Các sáng lập viên tổ chức hội nghị thành lập HTX, thành phần tham gia bao gồm các sáng lập viên, cá nhân, hộ gia đình và pháp nhân khác có nhu cầu tham gia HTX. • Hội nghị thành lập sẽ thảo luận về phương hướng sản xuất kinh doanh, kế hoạch hoạt động của HTX, đóng góp ý kiến về sửa đổi, bổ sung điều của HTX, thông qua điều lệ, tên, biểu tượng của HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 108
Thành lập HTX v Hội nghị thành lập HTX • Thông qua danh sách xã viên chính thức của HTX. • Quyết định thành lập và lựa chọn mô hình quản lý HTX. • Thông qua biên bản hội nghị thành lập HTX (biểu quyết theo nguyên tắc đa số). CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 109
Đăng ký kinh doanh v Hồ sơ đăng ký kinh doanh: • Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu. • Điều lệ HTX. • Danh sách số lượng xã viên, ban quản trị, ban kiểm soát. • Biên bản hội nghị thành lập HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 110
Đăng ký kinh doanh v Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ĐKKD: • HTX có quyền lựa chọn nơi ĐKKD cấp tỉnh hoặc cấp huyện tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động. • Trong quá trình hoạt động HTX có thể thay đổi nơi ĐKKD (rút hồ sơ chuyển sang nơi ĐKKD mới). CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 111
Đăng ký kinh doanh v Điều kiện cấp giấy chứng nhận ĐKKD (k 1 Đ 15) • Hồ sơ hợp lệ. • Ngành nghề kinh doanh không bị cấm. • Tên, biểu tượng của HTX phải đặt đúng theo quy định của pháp luật. • Có vốn điều lệ phù hợp • Nộp đủ lệ phí ĐKKD. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 112
Đăng ký kinh doanh v Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD: • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, CQCTQCGCN ĐKKD phải xem xét cấp GCN ĐKKD cho HTX. • Tr/h từ chối phải trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do. • Trong tr/h không đồng ý với quyết định từ chối của CQ ĐKKD, người đại diện theo PL của HTX có quyền k/n lên CQNNCTQ hoặc k/k ra tòa theo quy định của PL. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 113
Đăng ký kinh doanh v Thời điểm bắt đầu kinh doanh của HTX: n HTX có tư cách pháp nhân và bắt đầu hoạt động kd kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD. n Đối với những ngành nghề kd có đkiện mà HTX đăng ký kd thì HTX chỉ được tiến hành khi CQCTQ cấp phép kd hoặc khi có đủ đkiện theo quy định của PL. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 114
Chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp trực thuộc HTX o HTX có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong hoặc ngoài nước. Trình tự mở chi nhánh của HTX theo quy định của Chính phủ đối với mọi loại hình doanh nghiệp. o HTX được thành lập doanh nghiệp trực thuộc theo quy định của pháp luật. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 115
II. Quy chế pháp lý xã viên Điều kiện để trở thành xã viên (Điều 17 LHTX): Cá nhân là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có góp vốn, góp sức, tán thành điều lệ HTX, tự nguyện gia nhập HTX. Cán bộ, công chức được tham gia hợp tác xã với tư cách là xã viên theo quy định của Điều lệ hợp tác xã nhưng không được trực tiếp quản lý và điều hành hợp tác xã. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 116
II. Quy chế pháp lý xã viên Đkiện để trở thành xã viên (Điều 17 LHTX): Hộ gia đình, pháp nhân (trừ quỹ xã hội, quỹ từ thiện) có thể trở thành xã viên HTX theo quy định điều lệ HTX. Khi tham gia HTX hộ gia đình, pháp nhân phải cử người đại diện đủ đkiện như đối với cá nhân tham gia HTX. Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình có thể trở thành xã viên của nhiều HTX nếu điều lệ HTX đó không cấm. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 117
II. Quy chế pháp lý xã viên Ø Quyền của xã viên (Đ 18) Ø Được ưu tiên làm việc cho HTX và được trả công lao động theo quy định của Đlệ HTX; Ø Ứng cử, bầu cử vào Ban quản trị, Chủ nhiệm HTX, BKS và những chức danh được bầu khác của HTX; Ø Được trả lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của Đlệ HTX… CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 118
II. Quy chế pháp lý xã viên Nvụ của xã viên: Ø Chấp hành Đlệ, Nội quy HTX, các nghị quyết của ĐHXV; Ø Góp vốn theo quy định của Đlệ HTX; mức vốn góp không vượt quá 20% vốn đlệ của HTX; Ø Trong phạm vi vốn góp của mình, cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ, rủi ro, thiệt hại, các khoản lỗ của HTX; Ø Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho HTX theo quy định của Đlệ HTX… CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 119
II. Quy chế pháp lý xã viên Ø Chấm dứt: xã viên chết, mất tích, mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự. Xã viên là hộ gia đình không có người đại diện đủ đkiện theo quy định của Đlệ HTX. Xã viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện đủ đkiện theo quy định của Đlệ HTX; Ø Xã viên được chấp nhận ra khỏi HTX theo quy định của Đlệ HTX. Ø Xã viên đã chuyển hết vốn góp và các quyền lợi, nvụ của mình cho người khác theo quy định của Đlệ HTX. Ø Xã viên bị Đại hội xã viên khai trừ. Các tr/h khác. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 120
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý § Đại hội xã viên § Ban quản trị và chủ nhiệm HTX. § Ban kiểm soát CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 121
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập BM quản lý, điều hành chung n Đại hội xã viên (Đ 21) Ø Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của HTX có nhiều xã viên thì có thể tổ chức Đại hội đại biểu xã viên và Đại hội toàn thể xã viên có quyền và nhiệm vụ như nhau. Ø ĐHXV thường kỳ họp 1 năm 1 lần do BQT triệu tập trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày khoá sổ quyết toán năm. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 122
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập bộ máy quản lý, điều hành chung n Đại hội xã viên (Đ 21) Ø ĐHXV bất thường do BQT hoặc BKS của HTX triệu tập để quyết định những vấn đề cần thiết vượt quá quyền hạn của BQT hoặc của BKS. Ø Trong tr/h có ít nhất 1/3 tổng số xã viên cùng có đơn yêu cầu triệu tập ĐHXV gửi đến BQT hoặc BKS thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ đơn, BQT phải triệu tập ĐHXV bất thường; nếu quá thời hạn này mà BQT không triệu tập thì BKS phải triệu tập ĐHXV bất thường để giải quyết các vấn đề nêu trong đơn. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 123
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập bộ máy quản lý, điều hành chung n Đại hội xã viên (Đ 21) Ø ĐHXV phải có ít nhất 2/3 tổng số xã viên hoặc đại biểu xã viên tham dự; tr/h không đủ slượng xã viên thì phải tạm hoãn ĐHXV; BQT hoặc BKS phải triệu tập lại ĐHXV. Ø Quyết định sửa đổi Đlệ, tổ chức lại, giải thể HTX được thông qua khi có ít nhất 3/4 tổng số xã viên hoặc đại biểu xã viên có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Các quyết định về những vấn đề khác được thông qua khi có quá 1/2 tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Ø Việc biểu quyết tại ĐHXV và các hội nghị xã viên không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của xã viên trong HTX. Mỗi xã viên hoặc đại biểu xã viên chỉ có một phiếu biểu quyết. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 124
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập bộ máy quản lý, điều hành chung Ban quản trị và chủ nhiệm HTX Ø BQT HTX là bộ máy quản lý HTX do ĐHXV bầu trực tiếp, gồm Trưởng BQT và các thành viên khác. Slượng tviên BQT do Đlệ hợp tác xã quy định. Nhiệm kỳ của BQT HTX do Đ. lệ HTX quy định tối thiểu là 2 và tối đa không quá 5 năm. Ø BQT HTX họp ít nhất 1 tháng 1 lần do Trưởng BQT hoặc tviên BQT được uỷ quyền triệu tập và chủ trì. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 125
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập BM quản lý, điều hành chung Ban quản trị và chủ nhiệm HTX Ø BQT HTX họp bất thường khi có 1/3 tviên BQT hoặc Trưởng BQT, Trưởng BKS, Chủ nhiệm HTX yêu cầu. Cuộc họp của BQT HTX hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số Tviên BQT tham dự. Ø BQT HTX hđộng theo ntắc tập thể và qđịnh theo đa số. Trong tr/h biểu quyết mà số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thì số phiếu biểu quyết của bên có người chủ trì cuộc họp là quyết định. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 126
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập BM quản lý, điều hành riêng Ban quản trị và chủ nhiệm HTX BM quản lý và điều hành của HTX như trên nhưng có sự tách bạch giữa quản lý (BQT) và điều hành (chủ nhiệm). BQT bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê chủ nhiệm HTX. Chủ nhiệm HTX có thể là xã viên hoặc không phải xã viên HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 127
II. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX thành lập BM quản lý, điều hành riêng Ban kiểm soát Ø BKS là bộ máy giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của HTX theo đúng pháp luật và Đlệ HTX. Ø BKS do Đại hội xã viên bầu trực tiếp. Slượng tviên BKS do Đlệ HTX quy định; HTX có ít xã viên có thể chỉ bầu một KSV. Ø Tiêu chuẩn tviên BKS như tiêu chuẩn tviên BQT. Tviên không được đồng thời là tviên BQT, kế toán trưởng, thủ quỹ của HTX và không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của họ. Nhiệm kỳ của BKS theo nhiệm kỳ của BQT. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 128
IV. Tài sản và tài chính Vốn góp của xã viên: a. Khi định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này. Xã viên có thể góp vốn một lần ngay từ đầu hoặc nhiều lần. Mức góp, hình thức và thời hạn góp vốn do Đlệ HTX quy định nhưng mức vốn góp không vượt quá 30% vốn đlệ của HTX. Mức vốn góp tối thiểu được điều chỉnh theo quyết định của ĐHXV. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 129
IV. Tài sản và tài chính của HTX Vốn hoạt động của Hợp tác xã Ø Vốn hoạt động của HTX được hình thành từ vốn góp của xã viên, vốn tích luỹ thuộc sở hữu của hợp tác xã và các nguốn vốn hợp pháp khác. Ø Vốn hoạt động của HTX được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật và Đlệ HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 130
IV. Tài sản và tài chính của HTX Huy động vốn: Ø Hợp tác xã được vay vốn ngân hàng và huy động vốn bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật. HTX được huy động bổ sung vốn góp của xã viên theo quyết định của ĐHXV. HTX được nhận và sử dụng vốn, trợ cấp của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước do các bên thoả thuận và theo quy định của pháp luật. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 131
Tài sản và tài chính của HTX Quỹ của HTX: HTX phải lập quỹ phát triển sản xuất và quỹ dự phòng theo hướng dẫn của Chính phủ; các quỹ khác do Đlệ HTX và ĐHXV quy định phù hợp với đkiện cụ thể của từng HTX. Tỷ lệ cụ thể trích lập các quỹ do ĐHXV quyết định. Mục đích, phương thức quản lý và sử dụng các quỹ của HTX tác xã do Đlệ HTX quy định. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 132
Tài sản và tài chính của HTX Tài sản của HTX: Tài sản thuộc sở hữu của HTX được hình thành từ vốn hoạt động của HTX. Việc quản lý, sử dụng tài sản của HTX được thực hiện theo quy định của Đlệ HTX và các PL có liên quan. Trong HTX có bộ phận tài sản chung: các ctrình phục vụ SX, công trình phúc lợi văn hoá, XH, kết cấu hạ tầng phục vụ chung cho cộng đồng dân cư được hthành từ quỹ ptriển SX, quỹ phúc lợi của HTX, các nguồn vốn do Nhà nước trợ cấp, quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 133
Tài sản và tài chính của HTX Phân phối lãi: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế, lãi của HTX được phân phối như sau: Ø Trả bù các khoản lỗ của năm trước (nếu có) theo quy định của pl về thuế; Ø Trích lập quỹ phát triển sx, quỹ dự phòng và các quỹ khác của HTX; chia lãi cho xã viên theo vốn góp, công sức đóng góp của xã viên và phần còn lại chia cho xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX. Căn cứ vào kết quả sx, kd nhu cầu tích luỹ để phát triển HTX, ĐHXV quyết định cụ thể tỷ lệ phân phối lãi hàng năm vào các khoản mục trên. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 134
Tài sản và tài chính của HTX Xử lý lỗ: Lỗ phát sinh trong năm của HTX được trừ vào khoản thu từ tiền đền bù, bồi thường của cá nhân, tổ chức có liên quan; nếu chưa đủ thì bù đắp bằng quỹ dự phòng; nếu vẫn chưa đủ thì số lỗ còn lại được chuyển sang năm sau theo quy định của pháp luật về thuế. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 135
Tài sản và tài chính của HTX Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi giải thể 1. Khi giải thể, HTX không chia cho xã viên vốn và tài sản chung do Nhà nước trợ cấp mà chuyển giao chính quyền địa phương quản lý. Đối với vốn và tài sản chung của HTX được hình thành từ các nguồn vốn và công sức của xã viên, quà biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thì do ĐHXV quyết định. 2. Vốn góp của xã viên bằng giá trị quyền sử dụng đất và đất do Nhà nước giao cho HTX sử dụng được xử lý theo quy định của PL về đất đai. 3. Sau khi thanh toán hết các khoản nợ và các chi phí cho việc giải thể HTX, việc xử lý tài sản, vốn, quỹ khác còn lại của HTX được thực hiện theo quy định tại Điều này, các quy định khác của PL có liên quan và Điều lệ HTX. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 136
Tổ chức lại, giải thể, phá sản HTX Ø Chia, Tách HTX: ĐHXV quyết định việc chia, tách một HTX tác xã thành hai hay nhiều HTX. Ø Hợp nhất HTX: Hai hay nhiều HTX có thể hợp nhất thành một HTX mới, bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang hợp tác xã hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các HTX bị hợp nhất. Ø Sáp nhập HTX: Một hoặc một số HTX có thể sáp nhập vào một HTX khác, bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nvụ và lợi ích hợp pháp sang HTX sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của HTX bị sáp nhập. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 137
Tổ chức lại, giải thể, phá sản HTX Giải thể HTX tự nguyện: Trong tr/h giải thể tự nguyện theo nghị quyết của ĐHXV, HTX phải gửi đơn xin giải thể và nghị quyết của ĐHXV đến CQ đã cấp giấy CNĐKKD cho hợp tác xã, đồng thời đăng báo địa phương nơi hợp tác xã hoạt động trong ba số liên tiếp về việc xin giải thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thanh toán nợ và thanh lý các hợp đồng, cơ quan ĐKKD nhận đơn phải ra thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận việc xin giải thể của HTX. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận việc xin giải thể của CQ ĐKKD, HTX phải xử lý vốn, tài sản theo quy định tại Điều 36 của Luật HTX, thanh toán các khoản chi phí cho việc giải thể, trả vốn góp và giải quyết các quyền lợi cho xã viên theo quy định của Đlệ HTX; CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 138
Tổ chức lại, giải thể, phá sản HTX Giải thể HTX bắt buộc: UBND nơi cấp giấy CNĐKKD có quyền quyết định buộc giải thể đối với HTX khi có một trong các tr/h sau: Ø Sau thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy CNĐKKD mà HTX không tiến hành hoạt động; Ø HTX ngừng hoạt động trong 12 tháng liền; Ø Trong thời hạn 18 tháng liền, HTX không tổ chức được ĐHXV thường kỳ mà không có lý do chính đáng; Ø Các tr/h khác theo quy định của pháp luật; Uỷ ban nhân dân ra quyết định giải thể lập Hội đồng giải thể và chỉ định Chủ tịch Hội đồng để tổ chức việc giải thể HTX. Thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng tối đa là 180 ngày, kể từ ngày đăng báo lần thứ nhất; CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 139
HỘ KINH DOANH Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 140
Khái niệm Hộ gđình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kdoanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ tr/h kdoanh các ngành, nghề có điều kiện. UBND cấp tỉnh quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 141
Quyền thành lập hộ kinh doanh Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ ĐKKD. Cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 142
Trình tự, thủ tục đ. ký hộ kdoanh Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 143
Trình tự, thủ tục đ. ký hộ kdoanh Nội dung Giấy đề nghị đkkd: a) Tên hộ kdoanh, địa chỉ địa điểm kdoanh; b) Ngành, nghề kdoanh; c) Số vốn kdoanh; d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy CMND, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh. bản sao Giấy CMND của các cá nhân tham gia hộ kd hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân. bản sao hlệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hgđ. bản sao hlệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 144
Đặt tên hộ kinh doanh Hộ kinh doanh có tên gọi riêng gồm hai thành tố: a) Loại hình “Hộ kinh doanh”; b) Tên riêng của hộ kinh doanh. Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, và phát âm được. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kd. Tên riêng hộ kd không được trùng với tên riêng của hộ kd đã đăng ký trong phạm vi huyện. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 145
Đkiện cấp giấy CNkdoanh CQĐKKD cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đk hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc nếu có đủ các đkiện: a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; b) Tên hộ kinh doanh dự định đký phù hợp. c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 146
Thời điểm kinh doanh Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh phải có đkiện. CHỦ THỂ KINH DOANH - ĐÀO THU HẰNG 147
- Slides: 147