LP BI DNG NGHIP V THA PHT LI
LỚP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ THỪA PHÁT LẠI 2016 Th. S. Lê Thị Kim Dung Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1, Tổng cục THADS Bộ Tư pháp
CHUYÊN ĐỀ: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI Th. S Lê Thị Kim Dung Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 Tổng cục thi hành án dân sự
CƠ CẤU BÀI GIẢNG I. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TPL và THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KNTC II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KN III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Tài liệu tham khảo 1. NĐ số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của CP về tổ chức và hoạt động của TPL thực hiện thí điểm tại tp HCM 2. NĐ số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của CP sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của NĐ số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của CP về tổ chức và hoạt động của TPL thực hiện thí điểm tại tp HCM
Tài liệu 2. Luật THADS (Điều 140 -159) : 3. LUẬT TỐ CÁO (Luật số 03/2011/QH 13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội, có hiệu lực 1/7/2012) 8 chương, 50 điều
Tài liệu 4. NĐ số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo/từ 20/11/2012. 5 Chương, 26 Điều (chi tiết Luật: K 2, 3 Điều 19 nhiều người cùng tố cáo về một nội dung; K 3 Điều 30 về công khai kết luận; Điều 40 về bảo vệ người tố cáo; Điều 45 về chế độ khen thưởng)
Tài liệu tham khảo 5. Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủquy định quy trình giải quyết tố cáo, có hiệu lực thi hành từ 15/11/2013 (thay thế Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của TTCP)
Tài liệu tham khảo 6. Luật khiếu nại số 02/2011/QH 13 ngày 11/11/2011 -có hiệu lực từ ngày 01/7/2012 • Gồm 8 chương, 70 điều
Tài liệu tham khảo 7. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2012 • gồm có 6 Chương, 35 Điều.
Tài liệu tham khảo 8. Luật số 42/2013/QH 13 Luật tiếp công dân ngày 25/11/2013 -1/7/2014 9. Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một sốđiều của Luật tiếp công dân;
Tài liệu tham khảo 10. Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh (Thay thế TT số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/08/2010)
I. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TPL VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT 1. KHIẾU NẠI VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT 2. TỐ CÁO VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT Luật KN Đ 2 k 1. là việc công dân, cq, tc hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cq, tc, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại QĐHC, HVHC của cq HCNN, của người có thẩm quyền trong cq HCNN, hoặc quyết định kỷ luật CB, CCkhi có căn cứ cho rằng QĐ hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
KHIẾU NẠI VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT Hoạt động của Thừa phát lại là hoạt động dịch vụ (thỏa thuận), tranh chấp giữa Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại và khách hàng phải được giải quyết theo quy định pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng.
KHIẾU NẠI VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT Mặt khác, Thừa phát lại được cơ quan có thẩm quyền của NN bổ nhiệm/hoạt động trong lĩnh vực TP, thực hiện theo thủ tục nhất định (THADS, TTDS)/được NN cho phép sử dụng quyền lực của mình (THADS)/tác động đến các cá nhân, tổ chức mang tính đặc thù
1. Quyền khiếu nại đối với hoạt động của Thừa phát lại: quy định tại Điều 1 của NĐ số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của CP đã sửa đổi, bổ sung Điều 45 của NĐ số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ: - Dự thảo NĐ về TPL hiện nay: Điều 69
Phân loại: (i). Khiếu nại về THADS: (ii). khiếu nại việc tống đạt văn bản của Tòa án (iii). khiếu nại khác: (iv). Các tranh chấp về thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng liên quan đến việc thực hiện công việc của Thừa phát lại
1. Khiếu nại về THADS Ai có quyền khiếu nại: - Đương sự và những người liên quan có quyền khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thừa phát lại, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại trong việc thực hiện các công việc của Thừa phát lại”.
(i) Khiếu nại việc THADS: -Đối với quyết định: khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là xâm phạm đến quyền lợi ích hợp pháp của mình quyền KN. - Đối với hành vi: Trưởng Văn phòng, Thừa phát lại đã không làm, hoặc làm không đúng, làm những việc không được làm
Thẩm quyền và thời hạn GQKN về THADS +Khiếu nại đối với TPL: -Trưởng Văn phòng TPL + giải quyết lần đầu đối với khiếu nại về hành vi, quyết định của Thừa phát lại thuộc Văn phòng mình + 15 ngày, kể từ ngày nhận được KN
- Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự nơi đặt VPTPL: + giải quyết khiếu nại lần hai (khi TVP đã GQ mà đương sự không đồng ý) + GQ trong 30 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. + Quyết định GQKN của Cục trưởng có hiệu lực thi hành.
Khiếu nại về THADS đối với Trưởng VP TPL: - Cục trưởng Cục THADS nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại: + giải quyết lần đầu đối với khiếu nại về hành vi, quyết định về THADS của Trưởng Văn phòng TPL + thời hạn: 30 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Tổng cục trưởng Tổng cục THADS + giải quyết khiếu nại lần hai (khi Cục trưởng đã GQ mà đương sự không đồng ý) + Thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận KN +Quyết định GQKN của Tổng cục trưởng có hiệu lực thi hành.
=Trường hợp cần thiết: Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại về thi hành án đã có hiệu lực thi hành. Khi nào: (i) sai nhưng QĐGQKN giải quyết cho là đúng; (ii) vi phạm thủ tục giải quyết; (iii) có tình tiết mới Thủ tục GQKN: theo pháp luật về thi hành án dân sự.
1. 1. 2 giải quyết khiếu nại trong việc tống đạt văn bản của Tòa án: theo pháp luật tố tụng dân sự, hình sự , hành chính
1. 1. 2 giải quyết khiếu nại trong việc tống đạt văn bản của Tòa án: theo pháp luật tố tụng dân sự: Chương X: cấp tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Chương 41 Khiếu nại tố cáo trong TTDS: Điều 499 -508 - 15 ngày/đơn/Chánh án/ - Giải quyết: 15 ngày; phức tạp + 15 ngày
1. 1. 2 giải quyết khiếu nại trong việc tống đạt văn bản của Tòa án: theo pháp luật tố tụng dân sự: Chương X: cấp tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Chương 41 Khiếu nại tố cáo trong TTDS: Điều 499 -508 - 15 ngày/đơn/Chánh án/ - Giải quyết: 15 ngày; phức tạp + 15 ngày
1. 1. 2 (ii) giải quyết khiếu nại trong việc tống đạt văn bản của Tòa án: thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự: Chương XXXV BLTTHS
1. 1. 2 giải quyết khiếu nại trong việc tống đạt văn bản của Tòa án: thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính: Chương XVII - Điều 249 -255 -Thời hạn: 15 ngày
về xác minh điều kiện thi hành án: Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của CP chưa quy định rõ ràng, cụ thể =Nếu việc xác minh nằm trong quá trình trực tiếp tổ chức THA của TPL: áp dụng pháp luật THADS (Đ 45 NĐ 61) để giai q =Nếu hợp đồng xác minh với đương sự: Thực hiện theo pháp luật dân sự.
(iii) Đối với các khiếu nại khác liên quan đến hoạt động của Thừa phát lại: + Giám đốc Sở Tư pháp nơi đặt VPTPL -Thời hạn: 30 ngày, kể từ ngày nhận KN + Bộ trưởng Bộ Tư pháp: - Thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được KN lần 2. QĐ của BT có hiệu lực th -Trình tự, thủ tục cụ thể để giải quyết: theo PL về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(iv) tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng liên quan đến việc thực hiện công việc của Thừa phát lại: do cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật - Dự thảo Nghị định: giữ nguyên
Giải quyết tranh chấp đối với hoạt động lập vi bằng của Thừa phát lại -Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009: Điều 46: giải quyết tranh chấp áp dụng với hoạt động lập vi bằng của Thừa phát lại: các bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết. - Dự thảo Nghị định: giữ nguyên
2 Tố cáo và thẩm quyền giải quyết tố cáo Tố cáo là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của Trưởng Văn phòng, Thừa phát lại, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức.
Tố cáo và thẩm quyền giải quyết tố cáo: -Đối tượng bị tố cáo: Trưởng Văn phòng Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ… ……
2. Tố cáo và thẩm quyền giải quyết tố cáo Theo quy định tại Điều 47 của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ việc công dân tố cáo hành vi trái pháp luật của Thừa phát lại: thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo và văn bản liên quan.
1. 2 tố cáo và thẩm quyền giải quyết tố cáo Điều 17 Luật tố cáo: Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức: Người đứng đầu có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người đó trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI “Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự là việc thụ lý, xác minh và ra quyết định giải quyết khiếu nại”.
1. Quyền nghĩa vụ của người có thẩm quyền GQKN 1. 1 Quyền: 1) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại: 2) Tạm đình chỉ việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại: trong thời hạn giải quyết khiếu nại
1. Quyền nghĩa vụ của Người có TQ GQKN 1. 2 Nghĩa vụ: 1)Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại 2) Thông báo bằng văn bản về việc thụ lý để giải quyết, gửi quyết định giải quyết cho người khiếu nại; 3) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết khiếu nại của mình.
2. Trình tự giải quyết khiếu nại 2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại 2. 2 lập hồ sơ GQKN 2. 3 Tiến hành xác minh đối thoại và các hoạt động cần thiết để giải quyết khiếu nại 2. 4 Ra quyết định giải quyết khiếu nại
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại Thuộc thẩm quyền và Không thuộc trường hợp không thụ lý Không Thuộc thẩm quyền hoặc có nhưng thuộc trường hợp không được thụ lý Thụ lý Không thụ lý Thông báo bằng VB cho người KN biết Thông báo & nêu rõ lý do kg thụ lý
2. 1 Thụ lý • Luật KN: Điều 27: thời hạn 10 ngày • Luật THADS: Điều 141: thời hạn 5 ngày • Luật KN Điều 11: không thụ lý: có 09 trường hợp • Luật THADS: Điều 141: không thụ lý có 05 trường hợp
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại 9 trường hợp không thụ lý (Đ 141 Luật THADS): 1. Quyết định, hành vi bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. 2. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật có qđ khác. 3. Người đại diện không có giấy tờ chứng minh về việc đại diện hợp pháp của mình.
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại 4. Thời hiệu khiếu nại đã hết. 5. Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 và điểm b khoản 7 Điều 142 của Luật này (là khi BT BQP và BT BTP xem xét lại)
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại • Thuộc trường hợp không thụ lý: không được thụ lý. Nếu chưa thực hiện đúng quy định của pháp luật: yêu cầu thực hiện đúng để được giải quyết • không: xem xét, giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, nhân danh tập thể;
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại • • Không giải quyết: đơn không có chữ ký, sao chụp chữ ký, KN lại nhưng không có bằng chứng mới KN về QĐ, HV trong nội bộ CQTHA để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định, hành vi trong chỉ đạo điều hành của cơ quan tha cấp trên đối với cơ quan tha cấp dưới
2. 1 Thụ lý đơn khiếu nại • Đơn có một phần nội dung thuộc thẩm quyền, một phần của cơ quan khác, thì: • chỉ xem xét những nội dung thuộc thẩm quyền. • chuyển nội dung còn lại
2. 2 hồ sơ GQKN • Đ 149: Công chức được giao tham mưu giải quyết khiếu nại có nhiệm vụ lập hồ sơ giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật thi hành án dân sự”.
1. 2. 2 Lập hồ sơ GQKN • ghi chép các công việc và lưu giữ tất cả các tài liệu đã và đang phát sinh trong quá trình giải quyết và liên quan trực tiếp đến khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
2. 2 Lập hồ sơ GQKN • • Tài liệu cơ bản gồm có: a) Đơn KN/văn bản ghi nội dung KN b) Văn bản giải trình của người bị KN c) Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định; • d) Quyết định giải quyết khiếu nại; • đ) Tài liệu khác có liên quan.
2. 2 Lập hồ sơ GQKN được đánh số bút lục theo quy định theo phương pháp tịnh tiến về số và thứ tự từng tờ tài liệu có trong hồ sơ.
2. 2 Lập hồ sơ GQKN Đánh ở góc phải, phía trên, mặt trước của từng tờ tài liệu và phải được đánh ngay sau khi có tài liệu của hồ sơ.
2. 2 Lập hồ sơ GQKN Mỗi tờ tài liệu =một số bút lục. Ngay sau khi tiếp nhận tài liệu theo trình tự thời gian tiếp nhận tài liệu. Nếu một thời điểm tiếp nhận nhiều tài liệu: theo thứ tự ngày tháng của tài liệu.
2. 3 Xác minh đối thoại và các hoạt động cần thiết 2. 3. 1 Yêu cầu báo cáo/giải trình/cung cấp hồ sơ tài liệu
2. 3 Tiến hành các hoạt động cần thiết để giải quyết khiếu nại 2. 3. 1 Yêu cầu báo cáo/giải trình/cung cấp hồ sơ tài liệu • Báo cáo trực tiếp/bằng văn bản • Fax, điện thoại, thư điện tử
2. 3 Xác minh, đối thoại và hoạt động cần thiết Thực hiện yêu cầu cung cấp hồ sơ tài liệu Đúng thời hạn Đủ tài liệu Đúng cách gửi
2. 3. 2 Xác minh Theo từ điển Việt Nam thì "xác minh" có nghĩa là "làm cho rõ sự thật qua thực tế và chứng cứ cụ thể". -Xây dựng kế hoạch xm
2. 3. 2 Xác minh Theo từ điển Việt Nam thì "xác minh" có nghĩa là "làm cho rõ sự thật qua thực tế và chứng cứ cụ thể". Luật khiếu nại Điều 15 lần hai đã xác định nghĩa vụ “b) Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại”.
2. 3 XM, đt và Tiến hành các hoạt động cần thiết Tại Điều 150 Luật THADS: khi giải quyết lần đầu, tiến hành xác minh, yêu cầu người bị khiếu nại giải trình, trong trường hợp cần thiết, có thể trưng cầu giám định hoặc tổ chức đối thoại để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết
2. 3 XM, đt và Tiến hành các hoạt động cần thiết -Xác minh: lần hai: còn có quyền yc người -Xác minh: GQKN lần đầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung KN; triệu tập người bị KN, người KN để tổ chức đối thoại khi cần thiết; xác minh; trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác
2. 3 XM, đt và Tiến hành các hoạt động cần thiết Xác minh xây dựng Kế hoạch xác minh, đối thoại:
Thời hạn Gq. KN ( QĐ, HV về THA trước khi áp dụng BP bảo đảm, BP cưỡng chế Lần đầu: 15 ngày QĐ, HV áp dụng biện pháp bảo đảm 05 ngày làm việc QĐ, HV về áp dụng biện pháp cưỡng chế Lần hai: 30 ngày Lần đầu: 30 ngày Lần hai: 45 ngày Cần thiết: thêm 30 ngày QĐ, HV sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế Lần đầu: 15 ngày Lần hai: 30 ngày + 30 ngày
2. 3 Xác minh đối thoại Thực hiện kế hoạch xm Thể hiện kết quả xminh: biên bản
2. 3 Tiến hành các hoạt động cần thiết để giải quyết khiếu nại 2. 3. 3 Báo cáo kết quả xm 2. 3. 4 Đối thoại: giữa người khiếu nại/người bị khiếu nại/giữa hai bên đương sự, người liên quan. • Để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại
2. 3 Tiến hành các hoạt động cần thiết để giải quyết khiếu nại - Các hoạt động khác: Trưng cầu giám định? Làm việc với cơ quan hữu quan?
2. 4 Ra quyết định giải quyết khiếu nại • Hình thức: quyết định
2. 4 Ra quyết định giải quyết • theo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định
Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu • 1. Ngày, tháng, năm ra quyết định. • 2. Họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại. • 3. Nội dung khiếu nại. • 4. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; • 5. căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại. • 6. Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu • 7. Giữ nguyên, sửa đổi, huỷ bỏ hoặc yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ một phần quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại. • 8. Việc bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trái pháp luật gây ra. • 9. Hướng dẫn quyền khiếu nại lần hai của đương sự: lưu ý
Nội dung QĐ GQKN lần 2 • 1. Ngày, tháng, năm ra quyết định. • 2. Họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại. • 3. Nội dung khiếu nại • 4. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại. • 5. Căn cứ pháp luật để giải quyết kn • 6. Kết luận về nội dung khiếu nại và việc giải quyết của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.
Nội dung QĐ GQKN lần 2 • 7. Giữ nguyên, sửa đổi, huỷ bỏ hoặc yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ một phần quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại. • 8. Việc bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trái pháp luật gây ra
Sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại • Gửi QĐ: cho người khiếu nại/người bị khiếu nại/người có quyền gqkn lần hai/cơ quan kiểm sát/người đã chuyển đơn • Công khai QĐ • Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định GQKN
III THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỔ CÁO
• Theo Luật tố cáo năm 2011, Điều 2 “Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức”.
• Tố cáo về THADS là việc công dân báo với người có thẩm quyền biết hành vi vi phạm pháp luật của TT CQTHADS, CHV và công chức khác làm công tác THADS gây thiệt hại hoặc đe do a gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, CQ, TC
Thủ tục giải quyết tố cáo • Theo khoản 7 Điều 2 Luật Tố cáo, trình tự thủ tục “giải quyết tố cáo là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo. ”
Thủ tục giải quyết tố cáo • Thời hạn: 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; phức tạp thì không quá 90 ngày. Trường hợp cần thiết, có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
Thủ tục giải quyết tố cáo 1 Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo 2 Xác minh tố cáo 3 Kết luận tố cáo 4 Xử lý tố cáo 5 Công khai kết luận tố cáo và kết quả xử lý tố cáo
Trình tự thủ tục GQTC • 1 Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Trường hợp người tố cáo trực tiếp tố cáo thì người tiếp nhận tố cáo yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp
2. 1 tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Không xem xét, giải quyết đơn giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, nhân danh tập thể, không có chữ ký, sao chụp chữ ký.
2. 1 tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • thuộc thẩm quyền: 10 ngày/ phải kiểm tra, xác minh/ tại nhiều địa điểm thì không quá 15 ngày : phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo
Trình tự thủ tục GQTC • 1 Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • có thể tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan.
2. Trình tự thủ tục GQTC • 2. 1 Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Kết quả làm việc được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản và được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Đủ điều kiện: Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn xác minh tố cáo • thông báo bằng văn bản cho người bị tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Đủ điều kiện: Gửi quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc gửi văn bản thông báo về việc thụ lý tố cáo
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo Lưu Ý 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Không xem xét, giải quyết đơn tố cáo mà nội dung tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới, trừ trường hợp xử lý đơn theo quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng.
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo. Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • 1 phần thuộc TQ: Giải quyết • cơ quan khác: chuyển cq có thẩm quyền
Trình tự thủ tục GQTC 1. Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo • Trường hợp không thụ lý và người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
• Điều 27 Luật tố cáo quy định • 1. Trường hợp quá thời hạn không được giải quyết hoặc có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng thì tố cáo tiếp đến người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của người có trách nhiệm giải quyết tố cáo.
• Trong thời hạn 10 ngày: • a) nếu quá thời hạn không được giải quyết thì (a) yêu cầu: người có trách nhiệm giải quyết tố cáo phải giải quyết; trình bày rõ lý do về việc chậm giải quyết tố cáo; (b) có biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm của người có trách nhiệm giải quyết tố cáo;
• b) đúng pháp luật thì không giải quyết lại, đồng thời thông báo cho người tố cáo về việc không giải quyết lại và yêu cầu họ chấm dứt việc tố cáo; Mẫu số 06 • c) không đúng pháp luật thì tiến hành giải quyết lại theo trình tự quy định tại Điều 18 của Luật Tố cáo.
Thế nào là không đúng pháp luật: • (a) Có vi phạm pháp luật nghiêm trọng về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo. • b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận nội dung tố cáo. • c) Kết luận nội dung tố cáo không phù hợp với những chứng cứ thu thập được.
• d) Việc xử lý người bị tố cáo và các tổ chức, cá nhân liên quan không phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật đã được kết luận. • đ) Có bằng chứng về việc người giải quyết tố cáo hoặc người tiếp nhận tố cáo, người xác minh nội dung TC đã làm sai lệch hồ sơ vụ việc.
• e) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của người bị tố cáo nhưng chưa được phát hiện.
1. Tiếp nhận, xử lý đơn • có dấu hiệu phạm tội thì chuyển tin báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra để giải quyết theo quy định của pháp luật TTHS
2. Xác minh tố cáo • lưu ý: họ tên chức vụ từng người/từ 02 người trở lên • Đoàn xác minh xây dựng kế hoạch xminh - phê duyệt
• thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý một trong hai hình thức sau: • -> Gửi QĐ thụ lý giải quyết tố cáo. • -> Gửi văn bản thông báo về việc thụ lý tố cáo
2. 2 xác minh tố cáo • Giao Quyết định xm cho người bị tố cáo: 15 ngày. • Cần thiết thì công bố QĐ cho người bị tố cáo. Đọc, giải thích, giao, thông báo lịch làm việc, việc khác • Lập Biên bản
2. xác minh tố cáo • Người xác minh tố cáo phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo. • Yêu cầu giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo,
• chưa rõ: tiếp tục giải trình bằng văn bản, cung cấp thêm thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu người bị tố cáo giải thích cụ thể các vấn đề còn chưa rõ.
• Cần thiết thì : Làm việc trực tiếp với người tố cáo, làm rõ nội dung tố cáo/yc giải trình/cung cấp bằng chứng. • Nếu không làm việc trực tiếp: bằng văn bản
2. xác minh tố cáo Yêu cầu cơ quan tổ chức cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu: công văn/ trực tiếp: Lập biên bản: Việc giao, nhận tài liệu, chứng cứ được thực hiện theo Mẫu số 08 -TC ban hành kèm theo Quy chế GQKNTC
2. xác minh tố cáo Kêt thúc xác minh: Báo cáo kết quả xác minh tố cáo
3. Kết luận nội dung tố cáo • Trước khi kết luận: vụ việc phức tạp, xét thấy cần thiết, tổ chức tham khảo ý kiến tư vấn của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
3. Kết luận nội dung tố cáo • tổ chức cuộc họp để thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có). • phải lập thành biên bản
3 Kết luận nội dung tố cáo • NộI dung của Kết luận gồm:
• a) Nội dung tố cáo; • b) giải trình của người bị tố cáo; • c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo; • d) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);
• đ) Kết luận về hành vi VPPL của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị TC, CQTC, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
• e) Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; • g) Các biện pháp được người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
• h) Nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
• h) Nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
• i) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
• Trong trường hợp giải quyết lại tố cáo: thì phải kết luận về những nội dung vi phạm PL, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết TC trước đó (nếu có); xử lý theo TQ hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với CQ, tổ chức, đơn vị, cá nhân có HVVPPL trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
5. Xử lý tố cáo Người bị tố cáo: • Tiền tài sản bị chiếm đoạt/thất thoát: thu hồi
5 Xử lý tố cáo • hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của người giải quyết tố cáo: ban hành Quyết định xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, Quyết định áp dụng các biện pháp khác để xử lý hành vi vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra theo quy định của PL
5 Xử lý tố cáo • thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý: ban hành QĐ giao nhiệm vụ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó xử lý vi phạm. nêu cụ thể hành vi vi phạm, đối tượng vi phạm phải xử lý và hậu quả phải khắc phục. • Cụ thể thời gian thực hiện
5 Xử lý tố cáo • hành vi có dấu hiệu tội phạm: văn bản chuyển hồ sơ vi phạm cho Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát. • hồ sơ gốc và phải sao lại một bộ hồ sơ để lưu trữ.
5 Xử lý tố cáo • vi phạm khác thuộc thẩm quyền xử lý của các cơ quan, đơn vị, cá nhân không thuộc phạm vi quản lý của người giải quyết tố cáo thì ban hành văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm.
5 Xử lý tố cáo • Người tố cáo: cố ý tố cáo sai sự thật thì người giải quyết tố cáo phải có biện pháp xử lý người tố cáo theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Thông báo KL • TB nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cq quản lý người đó • TB cho người tố cáo: nếu có yêu cầu • Không ycầu: tố cáo sai thì vẫn thông báo • Hình thức: gửi văn bản
Hồ sơ giải quyết tố cáo • • • Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo; Thông báo thụ lý, Biên bản xác minh, kết quả giám định, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình giải quyết; • Văn bản giải trình của người bị tố cáo;
Tóm lại • Giống: • Khác
? ? ? Cảm ơn các bạn đã theo dõi Contact: Lê Thị Kim Dung Mobile: 0912 981 789 Email: dungltk@moj. gov. vn
- Slides: 133