KIM TRA NH K TING VIT CUI HC

  • Slides: 12
Download presentation
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I LỚP 4

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I LỚP 4

KIỂM TRA ĐỌC (3 ĐIỂM) ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh đọc một đoạn trong

KIỂM TRA ĐỌC (3 ĐIỂM) ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh đọc một đoạn trong số các bài sau: Bài “Thư thăm bạn” Đoạn 1: Hòa bình… chia buồn với bạn. Đoạn 2: Hồng ơi… như mình. Bài “Nôi dằn vặt của An-đrây-ca” Đoạn 1: An-đrây-ca lên 9… rồi mang về nhà. Đoạn 2: Bước vào phòng ông nằm… mẹ an ủi em. Bài “Trung thu độc lập” Đoạn 1: Đêm nay … của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng… vui tươi. Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” Đoạn 1: Ngày còn bé… các bạn tôi. Đoạn 2: Sau này… nhảy tưng!

KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đêm trăng đẹp Ngày chưa tắt

KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đêm trăng đẹp Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen ở làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi tắt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm ngát. Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng trong chảy khắp trên cả cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ lấp lánh như thủy tinh. Một cành cây cong xuống rồi vút lên lá rung động lấp lánh trăng như ánh nước.

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0, 5đ): Bài văn miêu tả sự vật nào? (M 1) a. cánh đồng b. trăng c. làng quê Câu 2 (0, 5đ) Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm nào? (M 1) a. Lúc trời vừa tối b. Ngày chưa tắt hẳn c. Mọi người đi làm đồng về

Câu 3 (0, 5đ): Tác giả tả trăng lên ở đâu? (M 2) a.

Câu 3 (0, 5đ): Tác giả tả trăng lên ở đâu? (M 2) a. Ở chân trời, sau rặng tre đen ở ngôi làng xa. b. Ở chân trời nhìn về phía xa. c. Sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

Câu 4 (0, 5đ): Nối các từ ngữ ở cột bên trái với các

Câu 4 (0, 5đ): Nối các từ ngữ ở cột bên trái với các từ ngữ ở cột bên phải để tạo thành các câu thích hợp: (M 2) A. Bầu trời tràn ngập con đường trắng xóa sáng trắng lên chảy khắp cành cây, kẽ lá B. Ánh trăng trong vắt, thăm thẳm và cao

Câu 7 (0, 5đ): Hãy nối các từ ở cột A với cột B

Câu 7 (0, 5đ): Hãy nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành cặp từ trái nghĩa: (M 1) A B đen tối sáng trắng

Câu 8 (0, 5 đ): Câu: “Ánh trăng chảy khắp cành cây, kẽ lá.

Câu 8 (0, 5 đ): Câu: “Ánh trăng chảy khắp cành cây, kẽ lá. ” thuộc kiểu câu kể gì? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? Câu 9 (1đ): Điền dấu chấm, dấu phảy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau. Rồi viết lại đoạn văn cho đúng chính tả. (M 3) Trời càng về khuya quang cảnh càng yên ắng tĩnh mịch hơn Vạn vật say sưa chìm vào trong giấc ngủ êm đềm Ánh trăng dìu dịu cùng hơi sương như đang ru ngủ muôn loài Chỉ còn côn trùng vẫn cất tiếng ra rả cho khúc nhạc muôn thủa về đêm Cảnh đêm trăng rằm mùa hạ thật đẹp

Câu 10 (1 đ): Tìm từ có thể thay thế cho từ “len lỏi”

Câu 10 (1 đ): Tìm từ có thể thay thế cho từ “len lỏi” trong câu: “Ánh trăng len lỏi qua từng kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa. ” Vì sao em chọn từ đó? Hãy đặt một câu với từ vừa tìm được để nói về trăng. (M 4) …………………………………………………… Ví dụ: luồn lách Ánh trăng luồn lách qua ô cửa sổ, in hình trên nền tường xanh nhat.

BÀI KIỂM TRA VIẾT Chính tả (2đ): Cánh diều tuổi thơ (Tuổi thơ của

BÀI KIỂM TRA VIẾT Chính tả (2đ): Cánh diều tuổi thơ (Tuổi thơ của tôi… những vì sao sớm). Tập làm văn (8đ): Trong góc học tập của em có rất nhiều đồ dùng học tập xinh xắn và đáng yêu. Em hãy viết bài văn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Trong bài văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa và so sánh.

Chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe và thành công !

Chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe và thành công !