Kim tra bi c Trong chn ging ngi
Kiểm tra bài cũ: Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? + Có tác dụng củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng chuẩn bị cho lai khác dòng tạo ưu thế lai + Thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
Em có nhận xét gì về sức sống, khả năng sinh trưởng, năng suất. . của cây ngô cơ thể lai F 1 (thế hệ 1) so với cây ngô tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ tiếp theo
Tiết 40 Chương VI: Ứng Dụng Di Truyền Học Bài 35: ƯU THẾ LAI
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai: Hãy so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thự phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F 1 trong hình. Hiện tượng ưu thế lai ở ngô a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn; b) Cây và bắp của cơ thể lai F 1
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai Chú ý: Chiều cao thân cây, chiều dài bắp, số lượng hạt Hiện tượng ưu thế lai ở ngô a và c) Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn; b) Cây và bắp của cơ thể lai F 1
x VÞt ngan Con lai ở F 1 lớn nhanh hơn, lượng tiêu tốn thức ăn ít hơn, tuổi giết thịt ngắn hơn so với ngan, chất lượng thịt ngon hơn thịt vịt, trắng hơn thịt ngan và ít mỡ hơn. . .
X Gµ ® «ng c¶o Đặc điểm: Hình thể độc đáo, thịt thơm ngon nhưng chậm lớn, sinh sản kém, gà giống giá rất cao. Gµ ri Đặc điểm: Vóc dáng bé, trứng nhỏ và sản lượng nhiều, nhưng khả năng phát dục sớm, kháng bệnh bạch cầu trùng tốt. Contheá lai Flai năng sinh sản tốt, sinh trưởng nhanh, Öu laø hieän töôïng cô theå F coù söùc 1: Khả 1 ? Öu theá lai laø gì? chất lượng thịt không nhiềunhanh so với gà Đông Cảo thuần soáng cao hôn, sinh kém tröôûng hôn, phaùt trieån chủng, hôn, đặc biệt giá thành rẽ hơn nhiềucaùc lần. tính traïng maïnh choáng chòu toátrấthôn, naêng suaát cao hôn trung bình giöõa hai boá meï hoaëc vöôït troäi caû hai boá meï.
I/ Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật. * Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ. * Vd: Cây Bắp lai, gà, vịt, lợn, bò…
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? Vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F 1. Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F 1 mang 3 gen trội có lợi. P: AAbb. CC x aa. BBcc F 1: Aa. Bb. Cc
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? Vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F 1. Ví dụ: Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F 1 mang 3 gen trội có lợi. P: AAbb. CC x aa. BBcc F 1: Aa. Bb. Cc
Em hãy hoàn thành sơ đồ lai sau: Ptc: P F 1 F 2 G: AAbb. DD AA x aa F 1 : Vì F 1 tập trung nhiều gen trội có lợi Aa aa. BBdd Tỉ lệ% Dị hợp tử Đồng hợp tử 0 100 aa 50 =(1/2)1 75 87, 5 50 F 3 aa Aa aa 25 = (1/2)2 F 4. . . aa Aa aa 12, 5 = (1/2)3 Fn aa aa (½)n 1 -(1/2)n
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F 1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? Vì ở đời sau có hiện tượng phân li tạo ra các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, vì vậy số cặp gen dị hợp giảm. Muốn duy trì ưu thế lai chúng ta phải sử dụng biện pháp nào? Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F 1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. - Cơ sở của hiện tượng ưu thế lai: (SGK) - Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai 1/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? + Lai khác dòng: Tạo hai dòng thuần chủng (bằng cách cho tự thụ phấn) rồi cho giao phấn với nhau. +Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. Trong hai phương pháp trên, phương pháp nào được sử dụng phổ biến hơn? • Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
1. Lai khác dòng Ngô lai LVN 10 (dài ngày) Ngô lai LVN 4, LVN 12(trung ngày) Ngô lai LVN 20 (ngắn ngày) Ngô lai là một tiến bộ kỹ thuật nổi bật của thế kỉ XX được sử dụng theo phương pháp lai khác dòng nghĩa là tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau, thế hệ F 1 có khả năng sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt và cho năng suất cao.
Lúa nếp thơm Lúa nhị ưu 725
2. Lai khác thứ F 1 có năng suất và chất lượng cao, hạt đồng đều, kháng tốt với bệnh thối thân, thối quả.
GIỐNG LÚA X DT 10 (Năng suất cao) OM 80 (Chất lượng gạo tốt) DT 17 (Năng suất cao, chất lượng gạo tốt)
Cà chua lai HT 7 Cà chua lai HT 144
Phương pháp lai giữa hoa bản địa và hoa nhập nội có thể tạo ra những giống hoa lai có hình dạng mới lạ, màu sắc phong phú.
X Hoa hồng nhung sậm Hoa hồng khói Hoa hồng tím
Cà chua đen Cà chua vàng Cà chua đen, cà chua vàng ngoài chứa nhiều hợp chất có lợi cho sức khỏe và giảm nguy cơ lão hóa còn có màu sắc độc đáo, đẹp lạ mắt nên ngoài việc trồng làm thực phẩm, nhiều người khắp nơi tìm đến Đơn Dương, Đức Trọng mua cây giống về trồng làm cảnh.
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi Người ta đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào? Cho ví dụ. * Lai kinh tế: Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F 1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. *Ví dụ: Ở lợn, Con cái là Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống Đại Bạch Lợn con mới đẻ nặng 0, 8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn.
Lai kinh tế x Lợn Ỉ Chống chịu tốt Lợn Đại Bạch Tỉ lệ nạc cao, tăng trọng nhanh Lợn Đại Bạch Ỉ Chống chiu tốt, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao
x Bò vàng Thanh Hóa Bò sữa Hônsten Hà Lan Bò lai sind (Chịu khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm)
Bò tót Bò nhà Bò tót lai
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi Tại sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống? * Vì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng.
Các phương pháp tạo ưu thế lai Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi + Lai khác dòng: Tạo hai dòng * Lai kinh tế: Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc thuần chủng (bằng cách cho hai dòng thuần khác nhau tự thụ phấn) rồi cho giao rồi dùng cơ thể lai F 1 làm phấn với nhau. sản phẩm, không dùng nó +Lai khác thứ: Để kết hợp giữa làm giống. tạo ưu thế lai và tạo giống * Ví dụ: Ở lợn, Con cái là Ỉ mới. Móng Cái lai với con đực thuộc giống Đại Bạch * Ví dụ: Ở ngô lai F 1 năng suất Lợn con mới đẻ nặng 0, 8 cao hơn từ 25 30% so với kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ giống hiện có thịt nạc cao hơn.
100$ 150$ 20$ 10$ 100$ 50$ 20$ 150$
Câu hỏi số 1. Ưu thế lai là hiện tượng: A. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ. B. con lai có sức sống kém hơn bố mẹ. x x x C. con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ. D. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ.
Câu hỏi số 2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần là: x A. Tỉ lệ dị hợp tăng lên. C. Tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên. B. Tỉ lệ đồng hợp trội tăng lên. D. Tỉ lệ dị hợp giảm. x x
Câu hỏi số 3 Con vật nào sau đây thường xuyên giao phối gần vẫn không gây ra hiện tượng thoái hoá giống là: A. lợn x B. chuột x C. hổ x D. chim bồ câu
Câu hỏi số 4 Vai trò nào sau đây không phải do phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống? A. Tạo dòng thuần. x x C. Phát hiện gen xấu. x B. Đánh giá kiểu gen từng dòng D. Tạo thế hệ con cho năng suất cao.
Câu hỏi số 5 Cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời thứ 3 sẽ giảm còn bao nhiêu? A. 50% x B. 25% x C. 12, 5% D. 6, 25% x
Hướng dẫn về nhà: -Học bài, trả lời 3 câu hỏi sgk; chuẩn bị bài mới. - So Sánh thoái hóa giống và ưu thế lai Đặc điểm Thoái hóa giống Ưu thế lai Khái niệm Nguyên nhân Phương pháp PP khắc phục: PP tạo ưu thế lai: + Tìm hiểu các thành tựu nổi bật trong công tác chọn giống cây trồng và vật nuôi ở Việt Nam và địa phương em
- Slides: 37