KIM TRA BI C So snh tnh hnh
KIỂM TRA BÀI CŨ So sánh tình hình kinh tế nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong thế kỉ kỉ XVII – XVIII. - Đàng Ngoài + Chính quyền Lê - Trịnh ít quan tâm đến công tác thủy lợi và tổ chức khai hoang. + Ruộng đất công ở làng xã bị cường hào đem cầm bán. Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn Nam và Thanh - Nghệ, nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán. - Đàng Trong: + Các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận Quảng. + Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên nông nghiệp phát triển nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những tôn giáo nào? Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo ở thế kỉ XVI – XVII có gì đáng chú ý so với thế kỉ XV?
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. Biểu diễn võ nghệ (tranh vẽ ở thế kỉ XVII) Bức tranh nói lên điều gì?
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. Bên cạnh truyền thống thượng võ, em hãy nêu một số nếp sống văn hóa truyền thống khác của dân tộc ta.
LỄ HỘI ĐỀN HÙNG HÁT TUỒNG HÁT CHÈO MÚA RỐI NƯỚC
Đánh vật Chọi gà
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ được nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước. Những hình thức sinh họat văn hóa đó có tác dụng gì?
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ được nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước. “Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng” Câu lên Kể cao thêmdao vàitrên câunói ca dao điều gì? dung tương tự. có nội
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo: - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ được nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước. - Từ năm 1533, các giáo sĩ (Bồ Đào Nha) theo thuyền buôn đến nước ta Đạo Thiên Chúa bắt nguồn quyền truyền bá đạo Thiên Chúa nhưng bị từThái đâu? độ Vìcủa saochính lại xuất hiện ở Trịnh – Nguyễn đối với đạo chúa Trịnh, Nguyễn ngăn cấm. nước ta? Thiên Chúa như thế nào?
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - TK XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương Tây, trong đó có giáo sĩ A -lêc-xăng đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo. Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Từ điển Việt - Bồ - La-tinh
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - TK XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương Tây, trong đó có giáo sĩ A -lêc-xăng đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo. - Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng trong việc truyền đạo, sau lan rộng ra trong nhân dân và trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay. Vì sao chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay?
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian Nêu những thành tựu * Văn học: văn học nổi bật TK XVI - XVII, tuy văn học chữ – XVII Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Chữ Hán Chữ Nôm
Thiên Nam ngữ lục là một tác phẩm ra đời vào khoảng cuối thế kỷ XVII trong thời kỳ phát triẻn mạnh mẽ của vǎn học Việt Nam nói chung và vǎn học chữ Nôm nói riêng. có dung lượng lớn nhất, gồm 8. 136 câu thơ lục bát, có xen 31 bài thơ chữ Hán và hai bài thơ chữ Nôm. Giá trị nổi bật của bộ diễn ca này là ở sự thể hiện nhất quán một chủ nghĩa yêu nước mãnh liệt, một tinh thần tự hào dân tộc sâu sắc
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian * Văn học: - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc?
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian Các tác. XVI phẩm bằng chữ * Văn học: Ở TK – XVII, nước Nôm trungnhà phản ánh ta cótập những văn, nhà - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ nội gì? nào? thơdung nổi tiếng Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Các nhà thơ Nôm nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. . .
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian * Văn học: - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Các nhà thơ Nôm nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. . . Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 – 1585) quê ở huyện Vĩnh Bảo (Hải Phòng), đỗ Trạng nguyên, làm quan triều Mạc rồi từ quan về dạy học, người đương thời quen gọi là Trạng Trình. Ông có tấm lòng cao thượng, muốn “lo trước những việc lo của thiên hạ”
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian * Văn học: - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Các nhà thơ Nôm nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. . . Đào Duy Từ (1572 - 1634)
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian * Văn học: - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Các nhà thơ Nôm nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. . . - Thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển mạnh. * Nghệ thuật dân gian: - Điêu khắc Em có nhận xét gì về văn học dân gian thế kỉ XVIII? Nghệ thuật dân gian Nêu những thành tựu Cho biết công trình điêu gồm mấy lọai hình? của khắcnghệ nổi thuật tiếngđiêu nhấtkhắc thời bấy giờ?
Tượng cao 3, 7 m, trên bức tượng có 42 cánh tay lớn xòe ra uyển chuyển như động tác múa, 952 cánh tay nhỏ, trong mỗi lòng bàn tay có một con mắt tạo thành vòng hào quang tỏa sáng xung quanh pho tượng. Tượng Phật Bà Quan m nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh)
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo) II. VĂN HÓA 1. Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3. Văn học và nghệ thuật dân gian * Văn học: - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Các nhà thơ Nôm nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. . . - Thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển mạnh… * Nghệ thuật dân gian: - Điêu khắc. . . - Sân khấu: chèo, tuồng, hát ả đào. . . được phục hồi và phát triển. Em có nhận xét gì về nghệ thuật sân khấu? Nội dung của nghệ thuật chèo, tuồng. . . là gì?
Bài tập: 1. Trong giai đoạn từ TK XVI đến TK XVIII, ở nước ta có các tôn giáo nào? A. Nho giáo và Phật giáo B. Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo C. Phật giáo và Thiên Chúa giáo D. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và Thiên Chúa giáo. 2. Ở TK XVI – XVIII, tôn giáo nào vẫn giữ địa vị thống trị trong xã hội nhưng không còn vai trò độc tôn? A. Phật giáo B. Nho giáo C. Đạo giáo D. Thiên chúa giáo
3. Nét nổi bật của văn học giai đoạn thế kỷ XVI – XVIII là sự nở rộ các tác phẩm văn thơ viết bằng chữ nào? A. Hán B. Nôm C. Quốc ngữ D. Cả 3 đều đúng. 4. Bức tượng Phật Bà Quan m nghìn mắt nghìn tay được đặt ở ngôi chùa nào? A. Chùa Tây Phương B. Chùa Dâu C. Chùa Bút Tháp D. Chùa Hương
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. - Chuâ n bi bài 24: Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII + Tình hình chính trị. + Những cuộc khởi nghĩa lớn.
- Slides: 25