Kim tra bi c La chn ng nht
Kiểm tra bài cũ Lựa chọn ý đúng nhất. Đặc điểm khí hậu nước ta là: a) Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa, gió và mưa thay đổi theo mùa. b) Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa, gió và mưa không thay đổi theo mùa. c) Nhiệt độ thấp, có nhiều gió và mưa, gió và mưa không thay đổi theo mùa. d) Nhiệt độ thấp, có nhiều gió và mưa, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Địa lí: Dân số nước ta 1. Dân số. 2. Sự gia tăng dân số. 3. Hậu quả của sự gia tăng dân số.
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tên nước In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Việt Nam Thái Lan Mi-an-ma Ma-lai-xi-a Cam-pu-chia Lào Xin-ga-po Đông Ti-mo Bru-nây Số dân (triệu người) 218, 7 83, 7 82, 0 63, 8 50, 1 25, 6 13, 1 5, 8 4, 2 0, 8 0, 4 Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu nguời? 82, 0 triệu người. + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. + Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam? Nước ta có dân số đông.
Dân số nước ta, theo điều tra tháng 7 năm 2017 khoảng 90, 5 triệu người, đứng hàng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á và đứng hàng thứ 14 trên thế giới.
Nước ta có diện tích vào loại trung bình (đứng hàng thứ 66 trên thế giới) nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới (đứng hàng thứ 14 trên thế giới).
1. Dân số nước ta Nươ c ta co diê n ti ch va o loa i trung bi nh nhưng la i thuô c ha ng ca c nươ c đông dân trên thế giơ i. 2. Sự gia tăng dân số của nước ta:
TriÖu ng êi 80 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 19 1979 1989 1999 Năm Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta từ những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm. Năm 1979 là 52, 7 triệu người. Năm 1989 là 64, 4 triệu người. Năm 1999 là 76, 3 triệu người + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11, 7 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11, 9 triệu người. + Ước tính trong vòng 19 năm (từ năm 1979 đến năm 1999), mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn gì? + Nêu những ví dụ cụ thể về hậu quả do dân số tăng nhanh.
Địa lí: Dân số nước ta 1. Dân số nước ta: Nươ c ta co diê n ti ch va o loa i trung bi nh nhưng la i thuô c ha ng ca c nươ c đông dân trên thế giơ i. 2. Sự gia tăng dân số của nước ta: Dân số nước ta tăng nhanh. 3. Hậu quả của sự gia tăng dân số: - Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. - Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. - Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng cao.
Để hạn chế sự tăng nhanh dân số, Nhà nước ta đã có những biện pháp gì?
Hậu quả của dân số tăng nhanh Chất lượng cuộc sống thấp -Thiếu việc làm -Y tế không đảm bảo -Văn hoá- Giáo dục chậm phát triển -Đời sống khổ cực Tài nguyên môi trường cạn kiệt -Thiếu đất, thiếu nước -Các tài nguyên khác cạn kiệt - Môi trường bị ô nhiễm Kinh tế -Kinh tế chậm phát triển -Khó thực hiện được mục tiêu kinh tế-xã hội Biện pháp giải quyết Kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao dân trí Phát triển kinh tế , nâng cao đời sống nhân dân
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tỷ lệ gia tăng dân số nước ta đã giảm, chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta
Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta. N H A N H
Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh. N G H EØ O K H OÅ
Địa lí: Dân số nước ta 1. Dân số nước ta. 2. Sự gia tăng dân số của nước ta. 3. Hậu quả của sự gia tăng dân số.
- Slides: 26