KIM TRA BI C KIM TRA BI C
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu công dụng của trạng ngữ? Công dụng của trạng ngữ: -Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra các sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn thêm mạch lạc. 2. Xác định trạng ngữ và công dụng của trạng ngữ trong câu sau: Hôm nay, con được thầy giáo khen. Trạng ngữ chỉ thời gian
Tiết 88 – Tiếng việt
chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng *VÝ dô/sgk 57: a, Mọi người yêu mến em. I. Câu chủ động và câu bị động 1. Ngữ liệu(sgk/ 57) 2. Nhận xét a, Mọi người / yêu mến em. V C C V b, Em được mọi người yêu mến -> CN là “mọi người”, thực hiện 1 hành động “yêu mến” hướng C V vào “em” Xác định =>Câu chủ động Câu có CN chủ vda, ngữ cho thựcbiết hiện. CN b, Em được mọi người yêu mến. câu a là ai? Thực hiện hoạt Em hiểu thế nào Xác định CN Vdb, cho biết hoạtcóđộng hướng vào người Câu CN được hoạt động của C V là câu chủ động, động gì? Hướng về ai? CN câu b là ai? khác gọi là câu gì? người khác hướng -CN là”em”: nhận hành động “yêu mến” câu bị động? vào gọi là câu Nhận hành động gì? Từ từ “mọi người”. gì? đâu? =>Câu bị động 3. Ghi nhớ/sgk 57
Ghi nhớ/sgk 57 Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
Bài tập làm nhanh Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động? A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường. C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? A. Mẹ đang nấu cơm. B. Lan được thầy giáo khen C. Trời mưa to. D. Trăng tròn.
X¸c ®Þnh c©u chñ ®éng, CCĐ CBĐ c©u bÞ ®éng. 1. Ng êi l¸i ®Èy thuyÒn ra xa. X X 2. Hoa được chị ấy cắm rất đẹp. 3. Ng êi ta chuyÓn ®¸ lªn xe. X X 4. Em ® îc thÇy gi¸o khen. 5. Bän xÊu nÐm ®¸ lªn tµu X ho¶. 6. Mẹ rửa chân cho bé. X 6. Mẹ rửa chân cho bé.
chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng *Ví dụ/sgk 57 Em sẽ chọn câu nào trong hai câu sau đây để điền vào chỗ trống trong đoạn trích? Giải thích vì sao em chọn cách viết đó? a, Mọi người yêu mến em. b, Em được mọi người yêu mến. “ - Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. Một tiếng “ ồ “ nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “ vua toán “ của lớp từ mấy năm nay. . . . Em làm được mọicác người , tin này chắc cho bạnyêu xaomến xuyến. ” ( Theo Khánh Hoài ) Chọn câu “ Em được mọi người yêu mến” giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. I. Câu chủ động và câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Nhận xét 3. Kết luận: (Ghi nhớ/sgk 57) II. Mục đích của việc chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Nhận xét Chọn câu (b): giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn.
chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng I. Câu chủ động và câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 Dùng câu chủ động hay câu bị động tùy tiện được không? Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì? 2. Nhận xét Ghi nhớ/sgk 57 II. Mục đích của việc chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Nhận xét Chọn câu (b): giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. 3. Ghi nhớ/sgk 58
Ghi nhớ/sgk 58 Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại, chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động ) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất.
THẢO LUẬN: 2 phút So sánh 2 cách viết sau. Cách nào phù hợp hơn? Vì sao? Caâu a Chò daét con choù ñi daïo ven röøng, choác döøng laïi ngöûi choã naøy moät tí, choã kia moät tí. Caâu b Con choù ñöôïc chò daét ñi daïo ven röøng, choác döøng laïi ngöûi choã naøy moät tí, choã kia moät tí. =>Với cách viết câu (a) thì mạch văn sẽ khiến người đọc hiểu là “chị dắt con chó đi dạo ven rừng” và “chốc chị dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí”. Nên dùng câu (b) sẽ phù hợp hơn.
chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng *Bài tập/sgk 58 -Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. (Hồ Chí Minh) -Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài Thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời đầu Năm 1933. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. (Theo Hoài Thanh) Tác dụng: Tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn trong đọan văn. I. Câu chủ động và câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Ghi nhớ/sgk 57 II. Mục đích của việc chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Ghi nhớ/sgk 57 III. Luyện tập. *Bài tập/sgk 58 Tìm câu bị động trong các đọan trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy.
Bài tập bổ sung
chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng Cho đọan văn: Văn chương đã diễn tả sâu sắc tình cảm của con người đối với quê hương. Trong bài thơ “Tĩnh dạ tứ” Lí Bạch bộc lộ nỗi nhớ cố hương da diết của người sống xa quê. Còn “Hồi hương ngẫu thư” lại viết một cách hóm hỉnh có phần ngậm ngùi tình cảm của người xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc đặt chân về quê cũ. ? Hãy biến đổi câu một trong đoạn văn trên thành câu bị động để cách diễn đạt đỡ phần đơn điệu. Câu 1: Tình cảm của con người đối với quê hương đã được văn chương diễn tả sâu sắc. I. Câu chủ động và câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Ghi nhớ/sgk 57 II. Mục đích của việc chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ/sgk 57 2. Ghi nhớ/sgk 57 III. Luyện tập *Bài tập/sgk 58 *Bài tập bổ sung
Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT C U Thầy giáo gọi bạn học sinh lên bảng. =>CCĐ Bạn học sinh được thầy giáo gọi lên bảng. =>CBĐ Bạn học sinh bị thầy giáo gọi lên bảng. =>CBĐ
Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT C U Ông lão đang bắt cá. =>CCĐ Cá vàng bị ông lão bắt. =>CBĐ
Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT C U Mẹ dắt em tới trường. =>CCĐ Em được mẹ dắt tới trường. =>CBĐ
Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT C U Hai anh em chia đồ chơi. =>CCĐ Đồ chơi được hai anh em chia. =>CBĐ
Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT C U Con mèo vồ con chuột. =>CCĐ Con chuột bị con mèo vồ. =>CBĐ
Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT C U Bà đang soi trứng. =>CCĐ Qủa trứng được bà soi. =>CBĐ
Bài tập về nhà (3 phút) Viết đọan văn từ(4 -6) câu, chủ đề tự chọn. Trong đó có sử dụng câu chủ động và câu bị động.
- Slides: 21