KIM TRA BI C Cu hi Pht biu

KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Phát biểu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí? Quá trình đẳng là gì?

Phần lớn năng lượng đang được con người sử dụng là dạng năng lượng nào?

Trang trại gió Tại Lübz, Mecklenburg. Vorpommern, Đức Thiết bị quang điện tại Berlin (Đức)

Nhà máy điện dùng nhiệt lượng của biển tại Hawai, Hoa Kỳ Xe Toyota Fine N sử dụng pin nhiên liệu.

Cấu tạo chất Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử. Các phân tử chuyển động không ngừng, các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử Các phân tử luôn có động năng. Giữa các phân tử có thế năng tương tác Động năng của các phân tử phụ thuộc vào vận tốc của các phân tử. Thế năng tương tác phụ thuộc khoảng cách giữa các phân tử



I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? v Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. + Kí hiệu: U + Đơn vị: Jun ( J )

I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? Trả lời C 1? sgk

NỘI NĂNG Động năng của các phân tử Thế năng tương tác giữa các phân tử Vận tốc của phân tử Khoảng cách giữa các phân tử Nhiệt độ của phân tử (T) Thể tích của vật (V) để thay đổi nội năng của vật ta cần thay đổi các yếu tố:

Kết luận: Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. U = f(T, V)

I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? 2. Độ biến thiên nội năng (ΔU): Trả lời: Vì các phân tử khí xanăng nhaucủa nênmột thể Câu hỏi C 2: Hãy chứng tỏ ởnội Độriêng biến thiên năng mộtnhiệt vậtvới làđộ? phần nội tích cácnội phân tử của rất nhỏ so thể tích lượng khícủa lí tưởng chỉ phụ thuộc năng thêm haynhư giảmcác bớtchất đi trong bìnhtăng chứa, coi lên chúng điểm. một Nênquá trình. chúng chỉ có động năng mà không có thế năng. U = U 1 chỉ phụ thuộc Do đó nội năng của khí 2 lí– U tưởng vào nhiệt độ. U = f(T). 0 → U * U > * U < 0 → U

Hãy tìm cách làm thay đổi nội năng của miếng kim loại? Bỏ miếng kim loại vào cốc nước sôi Cọ xát Nhiệt độ của các phân tử tăng Nội năng tăng Thực hiện công, dẫn đến thay đổi nội năng Truyền nhiệt, dẫn đến thay đổi nội năng

Hãy tìm cách thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh như hình vẽ? Cho tiếp xúc với nguồn nhiệt Khí trong xi lanh nóng lên Nén pittông xuống để giảm thể tích Nội năng tăng Giảm khoảng cách giữa các phân tử Nội năng tăng Chưa nén pittông Sau khi nén pittông Thực hiện công, dẫn đến thay đổi nội năng. Truyền nhiệt, dẫn đến thay đổi nội năng.

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: 2. Truyền nhiệt Miếng kim loại nóng lên → U thay đổi. (U tăng)

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: Thể tích khí giảm. Khí nóng lên → U thay đổi ( U tăng )

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: + Kết luận: * Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ thực hiện công thì có thể làm thay đổi nội năng của hệ. * Trong quá trình thực hiện công thì có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác (ví dụ trên là cơ năng) sang nội năng.

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt a) Quá trình truyền nhiệt Miếng kim loại nguội đi → U thay đổi. (U giảm)

Miếng kim loại, khí trong xi lanh nóng lên → U thay đổi. (U tăng)

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt a) Quá trình truyền nhiệt + Kết luận: * Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. (Sự truyền nhiệt) * Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: 2. Truyền nhiệt a) Quá trình truyền nhiệt b) Nhiệt lượng: v Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng. ∆U=Q ∆U là độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. Q là nhiệt lượng mà vật nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác.

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: 2. Truyền nhiệt a) Quá trình truyền nhiệt b) Nhiệt lượng: v Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công thức: v Trong đó : Q = m. c. ∆t c: nhiệt của hay chấttỏa (J/kg. K) Q: nhiệtdung lượngriêng thu vào ra (J). ∆t: độ biến thiên nhiệt độ (0 C hay K). m: khối lượng (kg).

I. NỘI NĂNG II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG THẢO LUẬN NHÓM HÃY SO SÁNH: 1. Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt. 2. Công và nhiệt lượng.

Sự thực hiện công: Sự truyền nhiệt: Ø Ngoại lực thực hiện công lên vật. Ø Ngoại lực không thực hiện công lên vật. Ø Có sự chuyển hóa năng lượng từ một dạng năng lượng khác sang nội năng. Ø Không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.

Công Nhiệt lượng Ø Công là số đo độ biến Ø Nhiệt lượng Q là số thiên nội năng ∆U trong đo độ biến thiên nội quá trình thực hiện công. năng trong quá trình (Hay phần năng lượng được truyền nhiệt. từ vật này sang vật khác trong quá (Hay phần nội năng mà vật nhận trình thực hiện công. ) được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. )

HÃY SO SÁNH: 1. Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt. 2. Công và nhiệt lượng. Kết luận: Tất cả đều làm thay đổi nội năng của vật hay của hệ.

Câu hỏi C 4: Hãy mô tả và nêu tên các hình thức truyền nhiệt trong các hiện tượng vẽ ở hình 32. 3? Hình a: Cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt. Hình b: Cách truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt. Hình c: Cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu.


Từ công thức: * Chú ý: Q = m. c. ∆t Qthu = mc(t 2 –t 1) Qtỏa = mc(t 1 – t 2) t 1: nhiệt độ ban đầu t 2 : nhiệt độ lúc sau

Ví dụ: Cho 100 g chì được truyền nhiệt lượng 260 J. Nhiệt độ của chì tăng từ 150 C đến 350 C. Tính nhiệt dung riêng của chì? A. 2600 (J/kg. độ) B. 130 (J/kg. độ) C. 65 (J/kg. độ) D. một giá trị khác

Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0, 105 (kg) được nung nóng đến 1420 C vào 1 cốc nước ở 200 C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều cân bằng 420 C. Tính lượng nước trong cốc. Coi nhiệt lượng truyền cho cốc và môi trường bên ngoài là không đáng kể. Biết cnhôm= 880(J/kg. K), cnước = 4200(J/kg. K)

Qthu= mncn∆tn Qtỏa= mnhcnh∆tnh Qthu=|Qtỏa|

Câu 1: Nội năng của một khí lí tưởng có tính chất nào sau đây ? A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ B. Phụ thuộc vào thể tích C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích

CỦNG CỐ Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng thay đổi do quá trình thực hiện công. C. Nội năng thay đổi do quá trình truyền nhiệt. D. Nội năng là nhiệt lượng.

* Nội năng là dạng năng lượng bao gồm tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. * Nội năng của một vật: U = f(T, V) * Đối với khí lí tưởng: U = f(T) * Có hai cách làm thay đổi nội năng: Là thực hiện công và truyền nhiệt * Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng: * Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ được tính theo công thức: Q = mc t

- Slides: 36