KIM TRA BI C C U 1 Trnh
KIỂM TRA BÀI CŨ C U 1: -Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. - Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 ? - Sơ đồ: P: ♀ (44 A +XX) x ♂ (44 A + XY) G: 22 A + X , 22 A + Y F 1 : 44 A +XX : 44 A +XY 1 gái : 1 trai - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Mẹ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X. + Bố cho 2 loại tinh trùng mang NST giới tính X hoặc Y. - Trong thụ tinh: + Tinh trùng X + trứng X Con gái. + Tinh trùng Y + trứng X Con trai. - Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ. Do tỉ lệ tinh trùng mang X tương đương tỉ lệ tinh trùng mang Y.
KIỂM TRA BÀI CŨ C U 2: - Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định sinh con trai hay con gái đúng hay sai ? - Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? - Sai, vì mẹ chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X. - Ảnh hưởng của môi trường trong: do rối loạn tiết hoocmon sinh dục làm biến đổi giới tính. - Ảnh hưởng của môi trường ngoài: t 0, nồng độ CO 2, ánh sáng. . . - Ý nghĩa: chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. - Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm. + Dễ nuôi trong ống nghiệm. + Đẻ nhiều. + Vòng đời ngắn (12 – 14) ngày. + Có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2 n = 8). ? Tại sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. - Sơ đồ lai: P: ♂ xám, dài x ♀ đen, cụt F 1: 100% xám, dài Lai phân tích: ♂F 1 x ♀đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt ? Trình bày TN của Moocgan P: ♂ xám, dài x ♀ đen, cụt F 1: xám, dài Lai phân tích: ♂F 1 x ♀ đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
di truyền độc lập Di truyền độc lập P: ♂ Xám, dài x ♀ Đen, cụt G: . . . . BV, Bv, b. V, bv bv F: Kiểu gen Bb. Vv ; Bbvv ; bb. Vv ; bbvv. . . 1 Xám, Dài; 1 Xám, cụt 1 Đen, dài; 1Đen, cụt, BBVV Kiểu hình bbvv
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. - Sơ đồ lai: P: xám, dài x đen, cụt F 1: 100% xám, dài Lai phân tích: ♂F 1 x ♀đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt H 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. Thảo luận nhóm: - Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ? - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ? - Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) H 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. Thảo luận nhóm: - Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ? Vì cá thể F 1 là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn H 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. Thảo luận nhóm: - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ? - Xác định kiểu gen con ruồi đực F 1. H 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. H 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết Thảo luận nhóm: - Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) - Vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực F 1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như di truyền độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. ? Thế nào là di truyền liên kết. -Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. H 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. II. ý nghĩa của di truyền liên kết. Ở ruồi giấm 2 n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. ? Sự phân bố gen trên NST như thế nào.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. II. ý nghĩa của di truyền liên kết. ? Sự phân bố gen trên NST như thế nào. Mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm liên kết gen. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. II. ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. ? Sự phân bố gen trên NST như thế nào.
So sánh di truyền độc lập với di truyền liên kết Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập ♀ Xám, dài x ♂ Đen, cụt P: BBVV G: BV, Bv, b. V, bv. . . . ab F: Kiểu gen Kiểu hình bbvv Di truyền liên kết ♂Xám, dài x ♀đen, cụt BV bv. . . . BV bv bv BV bv Bb. Vv; Bbvv; bb. V; bbvv. . bv bv 1 Xám, Dài; 1 Xám, cụt 1 xám, dài. . . . 1 Đen, dài; 1Đen, cụt, 1 đen, cụt. . . .
So sánh di truyền độc lập với di truyền liên kết Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn Aa. Bb aabb G: AB, Ab, a. B, ab ab. . . . Xám, dài x đen, cụt BV bv bv bv BV bv. . . . bv Aa. Bb ; Aabb ; aa. Bb ; aabb. . . 1 vàng, trơn; 1 vàng, nhăn 1 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn BV bv bv bv 1 xám, dài. . . . 1 đen, cụt. . . . Xuất hiện nhiều biến dị tổ. . . hợp Hạn chế xuất hiện. . . . biến dị tổ hợp F: Kiểu gen Kiểu hình Biến dị tổ hợp
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. II. ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. - Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt được di truyền cùng nhau. ? Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan. - Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm. + Dễ nuôi trong ống nghiệm. + Đẻ nhiều. + Vòng đời ngắn (12 – 14) ngày. + Có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2 n = 8). - Sơ đồ lai: P: xám, dài x đen, cụt F 1: 100% xám, dài Lai phân tích: ♂F 1 x ♀đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. II. ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. - Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt được di truyền cùng nhau.
C U HỎI VÀ BÀI TẬP SGK 1. Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào ? - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. - Hiện tượng này bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen là mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C U HỎI VÀ BÀI TẬP SGK 4. Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F 1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F 1 tiếp tục giao phấn với nhau được F 2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : a. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1. b. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. c. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết. d. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
DẶN DÒ 1 2 3 Học câu 1, 3 SGK /43 Đọc trước bài ADN Hoàn thành vở bài tập
Cảm ơn quí Thầy, Cô giáo cùng các em học sinh tham gia tiết học này
- Slides: 25