KIM TRA BI C 1 Th d bi
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là: a. n b. 2 n c. 3 n d. 2 n+1 hoặc 2 n-1 2. Trong bộ NST của bệnh nhân Đao đã thay đổi số lượng NST ở cặp 21 là bao nhiêu ? a. Thêm 1 NST b. Mất 1 NST c. Mất 2 NST d. Cả a, b, c đều sai. 3. Thế nào là thể dị bội? Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
Đột biến số lượng NST Thể đa bội. Thể dị bội. www. themegallery. com Company Logo
Mục tiêu bài học HS trả lời được: thể đa bội là gì? HS trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên. Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh. Phát triển kĩ năng quan sát, phân tíchvà có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
NỘI DUNG BÀI HỌC III. Hiện tượng đa bội thể. IV. Sự hình thành thể đa bội.
Thế nào là thể lưỡng bội? Thể lưỡng bội là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng; kí hiệu là 2 n NST. Các cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST: 3 n, 4 n, 5 n, . . . có hệ số của n khác thể lưỡng bội như thế nào? Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n (nhiều hơn 2 n). Thể đa bội là gì? Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2 n).
Thảo luận nhóm trong 5 phút để hoàn thành bảng sau: Đối tượng quan sát 1. Tế bào cây rêu n 2. Cây cà độc dược 3. Củ cải 4. Quả táo Đặc điểm Mức bội thể 2 n Kích thước cơ quan 3 n 4 n
Thảo luận nhóm trong 5 phút để hoàn thành bảng sau: Đối tượng quan sát 1. Tế bào cây rêu 2. Cây cà độc dược Đặc điểm Mức bội thể Kích thước cơ quan n; 2 n; 3 n; 4 n Tăng dần theo chỉ số n 3 n; 6 n; 9 n; 12 n 3. Củ cải 2 n; 4 n 4. Quả táo 2 n; 4 n Tăng dần theo chỉ số n.
n 2 n 3 n 4 n
Đối tượng quan sát Đặc điểm Mức bội thể Kích thước cơ quan 1. Tế bào cây rêu n; 2 n; 3 n; 4 n Tăng dần theo chỉ số n 2. Cây cà độc dược 3 n; 6 n; 9 n; 12 n Tăng dần theo chỉ số n 3. Củ cải 2 n; 4 n Tăng dần theo chỉ số n 4. Quả táo 2 n; 4 n Tăng dần theo chỉ số n Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước của các cơ quan như thế nào? Tăng số lượng NST tăng rõ rệt kích thước của tế bào và cơ quan. Có thể nhận biết thể đa bội qua những dấu hiệu nào? Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước của các cơ quan.
Ta. Một có số thểdạng khai đa thác bộinhững thể đặc điểm Vì sao câyđa đa bội thể lại có những đặc nào củaởcây trong chọn giống? điểm tốt hơn so với cây lưỡng bội? Có thể khai thác đặc điểm tăng kích thước Tế đalá, bội số để lượng củabào thân, củ, cóquả tăng. NST năngtăng suấtgấp của bội, số cây lượng cũngcác tăngbộtương những cần. ADN sử dụng phận ứng, này. vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ Lưu ý: Sự tăng kích thước tế bào hoặc cơ diễn ra mạnh mẽ hơn kích thước tế bào quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng VD: Ở cỏ sa trục, khi số lượng NST tăng quá to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống giới hạn thì kích thước nhỏ đi dần. chịu tốt. Ớt tứ bội
Kết quả của quá trình nguyên phân? Giảm phân? Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST đặc 2 n=6 trưng 2 n=6 duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của loài được Giao tử và cơ thể là nhờ: Nguyên phân n=3 a. Quá trình nguyên phân b. Nguyên phân kết hợp với thụ tinh. 2 n=6 giảm phân kết hợp với thụ tinh. c. Nguyên phân, 2 n=6 Hợp tử d. Nguyên phân kết hợp với giảm phân. 2 n=6 Giảm phân 2 n=6 2 lần nguyên phân n=3 n=3 2 n=6
So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ H 24. 5 a, b 2 n=6 Giao tử n=3 Hợp tử n=3 2 n=6 2 lần nguyên phân 2 n=6 Hình b: a: giảm phân bị bình rối loạn thụ tinh tạo hợp thường, hợp tử nguyên phân lần tử có đầubộbịNST rối loạn >2 n
Trong 2 trường Nguyên nhân hợp hình(H 24. 5 a, thành b) trường hợp nào thể đa bội? minh sự của Dưới hoạ tác động hình thành các tác nhânthể vật lí (tiabội phóng đa doxạ, thay đổi nhiệtphân độ đột nguyên ngột. . . ) hoặcphân tác hoặc giảm nhân hoá học bị(cônsixin. . . ) rối loạn? vào tế bào trong quá trình Hình. . . do rốiảnh loạn phân abào hoặc nguyên phântạp hưởng phức của môi trường Hình. . . do rốithể loạn trongbcơ thể có giảm gây raphân sự không phân li của tất cả H. 24. 5: Sự hình thành thể tứ bội (4 n) do rối loạn trong các cặp NST trong nguyên phân hoặc giảm phân quá trình phân bào.
BÀI 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ III. Hiện tượng đa bội thể IV. Sự hình thành thể đa bội Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không phân li tất cả các cặp NST tạo thể đa bội.
1. Hiện tượng đa bội thể là gì? 2. Dấu hiệu nhận biết thể đa bội: a. Là dạng đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 a. Thấy NST có thêm 1 đoạn. NST nào của đó. cơ thể, tế bào bình thường b. cặp Kích thước b. c. Là những đổicác trong trúc NST. Tăng kíchbiến thước cơcấu quan. Tấtnhững cả cácbiến trường hợpquan trên. đến 1 hoặc một c. d. Là đổi liến số cặp Nuclêôtit. Bộtrường NST của thểbộ đa. NST bội trong có dạng: d. 3. Là hợp tế bào sinh a. dưỡng 2 n 2 nsố -1 của n (nhiều hơn tăng lên theob. bội c. 2 n) 2 n + 1 d. 3 n
Học bài cũ. Sưu tầm tranh ảnh: Sự biến đổi kiểu hình theo MT sống
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
- Slides: 18