Kim tra bi c 1 Phn loi HCHC
Kiểm tra bài cũ 1. Phân loại HCHC, đặc điểm chung của HCHC. 2. Nêu phương pháp xác định tính thành phần HCHC. 3. Phương pháp xác định lượng thành phần HCHC.
Tiết 29, 30:
I. Công thức đơn giản nhất 1. Định nghĩa: Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất Đặt CTTQ của hợp chất hữu cơ là Cx. Hy. Oz(x, y, z: nguyên dương) Lập tỉ lệ: hoặc (a, b, c là những số nguyên tối giản) Vậy CTĐGN của hợp chất hữu cơ đó là Ca. Hb. Oc
Thí dụ : SGK Gọi CTPT của X là Cx. Hy. Oz ( với x, y, z: nguyên dương) %O = 100% – (40% + 6, 67%) = 53, 33% Lập tỉ lệ: =1: 2: 1 Vậy CTĐGN của X là CH 2 O
II. Công thức phân tử 1. Định nghĩa: Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất Thành phần nguyên tố giống nhau Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN Trong nhiều trường hợp, CTPT chính là CTĐGN Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng một CTĐGN
TIẾT 30 3. Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ Sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ Phân tích định lượng Dựa vào M (g/mol) hoặc biện luận Phân tích định tính Thành phần
Ba phương pháp phổ biến để thiết lập CTPT a) Dựa vào thành phần trăm khối lượng các nguyên tố với hợp chất : Cx. Hy. Oz x. C + y. H + z. O M(g) 12. x 1. y 16. z T/ phần % kl: 100% %C %H %O Từ tỉ lệ:
b) Thông qua công thức đơn giản nhất (Ca. Hb. Oc) (12. a + 1. b +16. c) x n = Mx Với CTĐGN đã biết được a, b, c kết hợp. Mx. Tìm ra CTCT Thí dụ: làm thí dụ trước nhưng đổi phương pháp
c) Tính trực tiếp khối lượng sản phẩm đốt cháy Cx. Hy. Oz + (x+y/4 z/2)O 2 x. CO 2 + y/2 H 2 O x= số mol CO 2/số mol x y= số mol H 2 O/số mol y Từ Mx Mx=12. x + 1. y + 16. z Thí dụ : SGK
Bài tậpáp dụng: Bài 3, 6/95 SGK Bài tập thêm: Đốt cháy hết 10, 4 gam chất hữu cơ A, các sản phẩm được hấp thụ hết bằng cách cho sản phẩm đi từ từ qua bình đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong có dư, khối lượng bình 1 tăng 3, 6 gam, bình 2 tạo 30 gam kết tủa. Xác định CTĐGN của chất A
Giải: Khối lượng nước: 3, 6 g. Ca(OH)2 + CO 2 Ca. CO 3 n. CO 2= n. Ca. CO 3= 30/100 = 0, 3 mol m. C= 0, 3. 12 = 3, 6 g m. H= 2. 3, 6/18 = 0, 4 g Kết quả cho thấy hợp chất A còn nguyên tố O m. O= 10, 4 (3, 6+0, 4) = 6, 4 g Đặt CT của A Cx. Hy. Oz Ta có: x: y: z = 3, 6/12 : 0, 4/1 : 6, 4/16 = 3/4/4 CTĐGN: C 3 H 4 O 4
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 0, 09 gam chất hữu cơ A tạo thành 0, 054 gam hơi nước và 67, 2 cm 3 khí CO 2(đktc). 1. Xác định CTĐGN của A 2. Xác định CTPT của A. Biết A có tỉ khối hơi với H 2 là 30.
- Slides: 13