Kim tra bi c 1 Cch nhn bit
Kiểm tra bài cũ 1. Cách nhận biết một thấu kính phân kì ? üThấu kính phân kì th êngdïng có phần rìa dµy h¬n phÇn giữa. üChùm tia tới song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì. 2. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: üTia tới song trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. ü Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. Đáp án
Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính ?
Quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì Bố trí thí nghiệm như hình 45. 1 C 1: Hãy nêu cách làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật. Đặt vật ở một vị trí bất kì trước TKPK. Màn hứng ở sát TK, dịch chuyển màn ra xa, vào gần TK đều không thấy ảnh trên màn. Với mọi vị trí của vật ta đều được kết quả như trên. 4
C 2: Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì ? Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo ? Cùng chiều hay ngược chiều với vật ? Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Đó là ảnh ảo cùng chiều với vật. 5
C 4 : Dựa C 3 Vật AB vào vuông kiến thức góc đã vớihọc trụcở chính bài trước; của TKPK hãy nêu. Acách nằmdựng trên trục ảnh của vật. OA chính. AB=qua 24 cm thấu; fkính = OF phân = OF’ kì ; =biết 12 cm AB vuông góc với trục chính, *ADựng nằm trên ảnh trục A’B’chính. của AB v. Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia sáng đặt biệt, ¶nh B’ lµ giao ®iÓm cña chïm tia lã kÐo dµi R v. Tõ B’ h¹ vu «ng gãc xuèng trôc I chÝnh , c¾t trôc chÝnh t¹i A’, B A’ lµ ¶nh cña ®iÓm A. B’ v. A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi TKPK A 0 F’ F A’ 6
C 4 : Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK A nằm trên trục chính. OA = 24 cm ; f = OF’ = 12 cm * Dựng ảnh A’B’ của AB • Dựa vào hình vẽ, lập luận ảnh này luôn nằm trong khoảng OF K B A I B’ F’ A’ 0 F v. Khi di chuyển AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí , tia BI là không đổi , cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua tiêu điểm F. v. Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự OF.
C 5 : f = OF’ = 12 cm; OA = 8 cm * Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ: B’ Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật B A’ F * Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì: Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật A’ O F/ A B F O F/ A B’ 8
C 6 : Hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi TKHT và TKPK có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một TK là hội tụ hay phân kì. ØGiống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật ØKhác nhau: -TKHT: ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật. -TKPK: ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật. ØCách nhận biết: Đưa vật gần thấu kính thấy ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật đó là thấu kính phân kì. Ảnh cùng chiều lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
C 7 : Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C 5 khi vật có chiều cao h = 6 mm.
B’ C 7. AB = 6 mm = 0, 6 cm OA = d = 8 cm OF=OF’= f = 12 cm A’B’ = ? cm OA’ =? A’ I B F A (1) O F’ (2) Từ Mà OI = AB ÞOA’ = 24 cm , A’B’ = 1, 8 cm
C 7. AB = 6 mm = 0, 6 cm OA = d = 8 cm OF=OF’= f = 12 cm A’B’ = ? cm OA’ =? I B B’ A’ A F/ (1) O F (2) Từ Mà OI = AB ÞOA’ = 4, 8 cm , A’B’ = 0, 36 cm
C 8 : Trả lời câu hỏi phần mở bài: Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính ? Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bạn bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính, vì kính của bạn là thấu kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính.
DẶN DÒ Trả lời lại các câu hỏi trong bài Làm bài tập 44 -45. 2 đến 44 -45. 4 SBT trang 52, 53 SBT Đọc “ Có thể em chưa biết” Chuẩn bị bài mới : Ôn tập. - Xem TKPK khác TKHT. - Cách dựng ảnh đối với TKPK và TKHT.
- Slides: 14