Kim tra bi c 1 c im thch
Kiểm tra bài cũ 1. Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là B B. cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc A. sống ở trạng thái nghỉ B. C. cơ thể nhỏ và cao 2. Thỏ ở vùng nhiệt đới có D. ra mồ hôi A A. đuôi và tai lớn hơn đuôi và tai thỏ vùng ôn đới B. B. đuôi lớn hơn đuôi thỏ vùng ôn đới C. C. đuôi và tai nhỏ hơn đuôi và tai thỏ vùng ôn đới D. D. đuôi và tai bằng đuôi và tai thỏ vùng ôn đới 3. Gấu bắc cực có kích thước cơ thể A. nhỏ hơn gấu châu á B. bằng gấu châu á CB. C. lớn hơn gấu châu á D. có thể nhỏ hơn hoặc bằng gấu châu á khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà 4. Giới hạn sinh thái là. . . . . . trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian 5. Các cây ưa sáng có những đặc điểm chịu được ánh sáng mạnh như A. lá to, phiến lá dày, mô giậu kém phát triển CB. C. lá nhỏ, phiến lá dày, mô giậu phát triển B. lá to, phiến lá mỏng D. phiến lá mỏng, lá nhỏ
Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể (tiết 39).
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể. 1. Quần thể sinh vật. Quan sát hình về một vài quần thể sinh vật sau:
Quần thể ngựa vằn. Quần thể cây thông Quần thể cây tre
Quần thể chim hồng hạc ở hồ Natron (Tanzania) Quần thể voi ở Daklak ? Cách nhận biết quần thể?
* Khái niệm quần thể sinh vật là: + Tập hợp các cá thể cùng loài. + Cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. + Có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới. - Ví dụ: quần thể thông trong rừng, quần thể chim cánh cụt ở Nam cực, quần thể trâu rừng trên đồng cỏ châu phi…
- Bài tập: nhận biết quần thể sinh vật và không phải là quần thể sinh vật ở các ví dụ sau? + Đàn voi ở Đaklak + Các loài hoa trong vườn + các con lợn rừng sống trong rừng cúc phương. + Cá rô phi đơn tính trong ao. + Các con gà được mua về thả vào một khu vườn.
• Nhóm thuộc quần thể: + Đàn voi ở Đaklak. + các con lợn rừng sống trong rừng cúc phương • Nhóm không phải là thuộc quần thể: + Các loài hoa trong vườn. + Cá rô phi đơn tính trong ao. + Các con gà được mua về thả vào một khu vườn.
2. Quá trình hình thành quần thể. • Ví dụ: hình thành quần thể bò sữa Hà Lan ở Việt Nam. Ban đầu các cá thể bò sữa được nhập nội vào nước ta chưa được coi là quần thể, với điều kiện sống mới (khí hậu, thức ăn, nơi sống, …) cá thể nào không thích nghi dần bị chết, còn những cá thể thích nghi thì giao phối, sinh sản làm số lượng cá thể tăng lên→ hình thành nên quần thể bò sữa Hà Lan ở nước ta.
2. Quá trình hình thành quần thể gồm các giai đoạn: Một số cá thể → phát tán đến môi trường sống mới CLTN cá thể không thích nghi → chết dần hoặc CL TN di cư. các cá thể thích nghi → quần thể
Ví dụ: hình thành quần thể gà trong khu vườn. Quân thể dê núi, quần thể bò sữa Hà Lan… - Nơi sống của quần thể là phạm vi phân bố của quần thể. - Nơi sống rộng hay hẹp phụ thuộc vào: + kích thước cá thể. + khả năng di chuyển. + nguồn thức ăn.
II. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. - Trong quần thể có các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài 1. Quan hệ hỗ trợ. - Quan sát hình về các mối quan hệ hỗ trợ.
Hỗ trợ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn. Hình 36. 3. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn
a. b. c. Hình 36. 2: a. Hiện tượng liền rễ ở 2 cây thông nhựa mọc gần nhau b. Cây thông bị chặt phần trên mặt đất. c. Cây bị chặt nảy chồi mới sau một thời gian Hình 36. 4: Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ
Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ Ý nghĩa Hỗ trợ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn. Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão Các cây thông nhựa rễ liền nhau Cây sinh trưởng nhanh, chịu hạn tốt hơn. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn Chó rừng săn mồi và tự vệ tốt hơn. Các cá thể bồ nông hỗ trợ nhau trong đàn Kiếm được nhiều thức ăn, bảo vệ nhau tốt hơn.
Vậy quan hệ hỗ trợ là gì? + Quan hệ hỗ trợ: Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản. . . Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ là gì? Ví dụ? Hãy nêu ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ ?
+ Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ: Thể hiện thông qua hiệu quả nhóm, cụ thể: § Đối với động vật thể hiện lối sống bầy đàn § Đối với thực vật thể hiện lối sống thành búi, khóm. . . + Ý nghĩa: - Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. - Khai thác tối ưu nguồn sống. - Tăng khả năng sống sót và sinh sản.
2. Quan hệ cạnh tranh. - Quan sát hình thể hiện các hình thức cạnh tranh sau:
Chim sẻ khóa mỏ đối thủ lại để tranh giành thức ăn Đại bàng tranh giành thức ăn
Đàn Linh cẩu đang tranh nhau chiến lợi phẩm
Tranh giành nơi sống
Những con ong đất đực tiêu diệt lẫn nhau để tranh giành con cái trong mùa sinh sản
Vậy trong quần thể có những hình thức cạnh tranh nào phổ biến?
a. Các hình thức cạnh tranh. - Cạnh tranh giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng, … giữa các cá thể trong cùng một quần thể. - Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành nhau con cái ( hoặc ngược lại) trong đàn. - Ngoài các hình thức cạnh tranh phổ biến còn một số hình thức cạnh trạnh ít gặp: ăn thịt đồng loại và ký sinh đồng loại. Ví dụ: cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn, cá vược bắt con làm mồi khi nguồn thức ăn hiếm. Những nguyên nhân nào gây ra các hình thức cạnh tranh đó?
b. Nguyên nhân. - Mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao. - Nguồn sống không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Vậy sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có lợi hay có hại cho quần thể?
c. Ý nghĩa. - Duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể. - Đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển.
Nêu nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật ? • Nguyên nhân: mật độ cây quá cao nên thiếu chất dinh dưỡng, ánh sáng, …khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt tranh giành nhau ánh sáng, chất dinh dưỡng. • Ví dụ: vườn rau cải, rừng keo…
Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn? Nêu ví dụ? - Nguyên nhân: do sự cạnh tranh nhau về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái hoặc do tập tính của từng loài chỉ tồn tại với số lượng cá thể vừa phải trong đàn. - Hiệu quả: + Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể. + Hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn. + Giảm mật độ cá thể. + Hạn chế ô nhiễm. VÍ dụ: hiện tượng tách đàn ở ong mật.
Củng cố Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? a. Các cỏ gấu cùng bãi. b. Các con cá cùng ao. một ao c. Các con ong mật cùng tổ. d. Các cây thông cùng một rừng.
Củng cố Câu 2: Sự giúp đỡ nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay chống kẻ thù được gọi là? A. Quan hệ cạnh tranh. B. Quan hệ hỗ trợ. C. Đấu tranh sinh tồn. D. Quan hệ tương tác.
Củng cố Câu 3: Sự cạnh tranh cùng loài ở quần thể diễn ra mạnh nhất khi ? thiếu. a. Nguồn sống thiếu b. Có ít cá thể. c. Xuất hiện kẻ thù d. Có thiên tai.
- Slides: 31