KHUNG TRNH QUC GIA VIT NAM Cc trnh

  • Slides: 26
Download presentation
KHUNG TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA VIỆT NAM (Các trình độ thuộc GDNN) Phạm Xuân

KHUNG TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA VIỆT NAM (Các trình độ thuộc GDNN) Phạm Xuân Thu Tổng cục Dạy nghề Viện Nghiên cứu Khoa học Dạy nghề

Mục tiêu o o • Phân loại, chuẩn hóa năng lực, khối lượng học

Mục tiêu o o • Phân loại, chuẩn hóa năng lực, khối lượng học tập tối thiểu và văn bằng, chứng chỉ phù hợp với các trình độ thuộc giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học • Thiết lập cơ chế kết nối hiệu quả giữa yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực của bên sử dụng lao động với hệ thống các trình độ đào tạo thông qua các hoạt động đào tạo, đo lường, kiểm tra, đánh giá và kiểm định chất lượng

Mục tiêu o o o • Làm căn cứ để xây dựng quy hoạch

Mục tiêu o o o • Làm căn cứ để xây dựng quy hoạch cơ sở giáo dục, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo cho các ngành, nghề ở các bậc trình độ và xây dựng chính sách bảo đảm chất lượng, nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực • Thiết lập mối quan hệ với khung trình độ quốc gia của các nước khác thông qua các khung tham chiếu trình độ khu vực và quốc tế • Tạo cơ chế liên thông giữa các trình độ đào tạo, xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời

Cấu trúc Bậc trình độ ( GDNN có 5 bậc) Chuẩn đầu ra Khối

Cấu trúc Bậc trình độ ( GDNN có 5 bậc) Chuẩn đầu ra Khối lượng học tập tối thiểu Văn bằng, chứng chỉ

KTĐQGVN (VQF) �Bậc 1 – Sơ cấp I (chứng chỉ 1) �Bậc II -

KTĐQGVN (VQF) �Bậc 1 – Sơ cấp I (chứng chỉ 1) �Bậc II - Sơ cấp II (chứng chỉ II) �Bậc III - Sơ cấp III (chứng chỉ III) �Bậc IV ( Trung cấp) �Bậc V ( Cao đẳng) �Bậc VI (Đại học) �Bậc VII ( Thạc sỹ) �Bậc VIII ( Tiến sỹ) 12/5/2020

Triển khai VQF �Theo phân công của Chính phủ, Bộ LĐTBXH đang thực xây

Triển khai VQF �Theo phân công của Chính phủ, Bộ LĐTBXH đang thực xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện và chuẩn bị các điều kiện cần thiết đảm bảo: - Tham chiếu các trình độ giáo dục nghề nghiệp của Khung trình độ quốc gia Việt Nam với Khung tham chiếu trình độ ASEAN (AQRF) và các khung trình độ quốc gia khác - Mối quan hệ chặt chẽ giữa tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp, tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp quốc gia với các trình độ đào tạo quốc gia - Xây dựng chuẩn đầu ra và các minh chứng kèm cho từng trình độ, từng lĩnh vực và ngành đào tạo thuộc giáo dục nghề nghiệp;

Dự kiến kế hoạch tổng quát � Nâng cao nhận thức trong xã hội

Dự kiến kế hoạch tổng quát � Nâng cao nhận thức trong xã hội về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của VQF đối với công tác đào tạo nhân lực chất lượng, hiệu quả. � Ban hành qui định, tài liệu hướng dẫn thực hiện VQF ( các bậc trong GDNN) ; qui định qui trình, phương pháp xây dựng chuẩn đầu ra các trình độ GDNN. � Xây dựng chuẩn đầu ra cho các ngành, nghề theo các trình độ GDNN trong VQF � Phát triển đội ngũ chuyên gia xây dựng chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo, kiểm tra đánh giá, kiểm định đảm bảo chất lượng để triển khai VQF � Tổ chức thực hiện tại các trường chất lượng cao, đánh giá và nhân rộng ra các cơ sở khác. � Phân công nhiệm vụ cho các Vụ, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ thực hiện VQF ( phát triển đội ngũ chuyên gia, xây dựng QH mạng lưới…) � Chuẩn bị các nguồn lực đảm bảo cho việc thực hiện VQF ( Đề án 1956, Đề án đổi mới GDNN, dự án trong và ngoài nước…)

Kế hoạch xây dựng chuẩn đầu ra � Tổ chức xây dựng thí điểm

Kế hoạch xây dựng chuẩn đầu ra � Tổ chức xây dựng thí điểm chuẩn đầu ra cho 2 nghề Công nghệ thông tin và Quản trị khách sạn. (2016) � Ban hành thông tư qui định qui trình, phương pháp xây dựng chuẩn đầu ra các trình độ GDNN (2017) � Phát triển đội ngũ chuyên gia xây dựng chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo, kiểm tra đánh giá, kiểm định đảm bảo chất lượng để triển khai VQF � Xây dựng thí điểm khoảng 60 chuẩn đầu ra trình độ CĐ, TC, khoảng 30 chuẩn đầu ra trình độ SC. � Rà soát, so sánh với chuẩn đầu ra các ngành tương ứng ở trình độ đại học để đảm bảo liên thông giữa các trình độ trong VQF � Tổ chức thực hiện tại các trường chất lượng cao, đánh giá và nhân rộng ra các cơ sở khác.

Qui trình xây dựng chuẩn đầu ra Bước 1 Thành lập nhóm chuyên gia

Qui trình xây dựng chuẩn đầu ra Bước 1 Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện xây dựng chuẩn đầu ra các trình độ Giáo dục nghề nghiệp Bước 2 Xác định phạm vi, vị trí việc làm trong nghề tương ứng trình độ đào tạo Bước 3 Xác định đầu ra kiến thức, kỹ năng, thái độ, mức độ tự chủ trách nhiệm chung cho trình độ đào tạo Bước 4 Biên soạn chuẩn đầu ra trình độ đào tạo theo mẫu định dạng Bước 5 Đánh giá, nghiệm thu Đạt Ban hành, Áp dụng Bước 6 Không đạt

Khó khăn vướng mắc khi triển khai thí điểm � Khung trình độ quốc

Khó khăn vướng mắc khi triển khai thí điểm � Khung trình độ quốc gia mới được ban hành, chưa có hướng dẫn cụ thể, một số khái niệm mới chưa làm quen, việc xác định mức độ kiến thức, kỹ năng, thái độ ở mỗi trình độ còn gặp nhiều khó khăn. � Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia hiện tại xây dựng theo vị trí việc làm và công việc, chưa được rà soát chỉnh sửa theo quy định mới (tiếp cận theo năng lực , Thông tư 56), do vậy việc tham chiếu từ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia để thực hiện xây dựng chuẩn đầu ra gặp những khó khăn nhất định. � Các khái niệm về khung trình độ quốc gia, chuẩn đầu ra và các khái niệm liên quan còn khá mới đối với tất cả các chuyên gia và các bên liên quan. � Các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp chưa được tiếp cận và chưa có kinh nghiệm trong việc xây dựng chuẩn đầu ra. � Số lượng chuyên gia có thể chuyển đổi từ các tiêu chuẩn “thế giới việc làm” sang các chuẩn của “môi trường đào tạo” còn hạn chế.

Thách thức khi triển khai xây dựng chuẩn đầu ra � Kinh nghiệm �

Thách thức khi triển khai xây dựng chuẩn đầu ra � Kinh nghiệm � Liên thông (với trình độ đại học) � Trách nhiệm các bên liên quan � Quy mô xây dựng lớn � Nguồn lực hạn chế � Đòi hỏi có thời gian

Kiến nghị Với Bộ LĐ - Sớm phê duyệt Kế hoạch thực hiện VQF

Kiến nghị Với Bộ LĐ - Sớm phê duyệt Kế hoạch thực hiện VQF trong hệ thống GDNN - Ban hành thông tư về qui trình phương pháp xây dựng chuẩn đầu ra - Tập trung nguồn lực xây dựng chuẩn đầu ra Với Các bộ, ngành, VCCI và các doanh nghiệp - Tăng cường phối hợp của các Bộ, ngành trong quá trình thực hiện VQF - Đẩy mạnh sự tham gia của Do. N Với các dự án - Ưu tiên hỗ trợ tài chính trong việc xây dựng chuẩn đầu ra - Hỗ trợ chuyên gia - Chia sẻ tài liệu và kinh nghiệm

Cấu trúc Nội dung Khối lượng học tập tối thiểu Văn bằng, chứng chỉ

Cấu trúc Nội dung Khối lượng học tập tối thiểu Văn bằng, chứng chỉ Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người học có 1 kiến thức phổ thông, cơ bản; kỹ năng thao tác cơ bản để thực hiện một hoặc một vài công việc đơn giản có tính lặp lại của một nghề xác định trong môi trường làm việc không thay đổi, với sự giám sát của người hướng dẫn. 5 tín chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 1 được cấp chứng chỉ sơ cấp I. Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người học có 2 kiến thức thực tế và lý thuyết về hoạt động trong phạm vi hẹp của một nghề, kiến thức phổ thông, cơ bản về tự nhiên, văn hóa, xã hội và pháp luật; kỹ năng thực hành nghề nghiệp dựa trên các kỹ thuật tiêu chuẩn để thực hiện một số công việc có tính lặp lại trong môi trường rất ít thay đổi dưới sự giám sát của người hướng dẫn, có thể tự chủ trong một vài hoạt động cụ thể. 15 tín chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 2 được cấp chứng chỉ sơ cấp II

Cấu trúc Nội dung Bậc Kiến thức thực tế và lý thuyết về một

Cấu trúc Nội dung Bậc Kiến thức thực tế và lý thuyết về một số 3 nội dung trong phạm vi của một nghề đào tạo; kiến thức phổ thông về tự nhiên, văn hóa, xã hội và pháp luật; kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin; kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp. . . Khối lượng học tập tối thiểu Văn bằng, chứng chỉ 25 tín chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 3 được cấp chứng chỉ sơ cấp III. Bậc Kiến thức thực tế và lý thuyết cần thiết; 35 tín chỉ đối Hoàn thành 4 kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, với người có chương trình, đáp xã hội, pháp luật và CNTT; kỹ năng nhận bằng tốt ứng yêu cầu chuẩn thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ nghiệp THPT, đầu ra Bậc 4 được năng giao tiếp ứng xử, làm việc độc lập 50 tín chỉ đối cấp bằng trung cấp hay theo nhóm, chịu trách nhiệm cá với người có nhân, và trách nhiệm đối với nhóm, có bằng tốt năng lực hướng dẫn, giám sát những nghiệp THCS người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.

Cấu trúc Nội dung Khối lượng học tập tối thiểu Bậc Xác nhận trình

Cấu trúc Nội dung Khối lượng học tập tối thiểu Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người 25 tín chỉ 3 học có kiến thức thực tế và lý thuyết về một số nội dung trong phạm vi của một nghề đào tạo; kiến thức phổ thông về tự nhiên, văn hóa, xã hội và pháp luật; kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin; kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để có thể làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc. Văn bằng, chứng chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 3 được cấp chứng chỉ sơ cấp III.

Cấu trúc Nội dung Khối lượng học tập tối thiểu Bậc Xác nhận trình

Cấu trúc Nội dung Khối lượng học tập tối thiểu Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người 35 tín chỉ đối 4 học có kiến thức thực tế và lý thuyết với người có cần thiết trong phạm vi của một bằng tốt ngành, nghề đào tạo; kiến thức cơ bản nghiệp về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật THPT, 50 tín và công nghệ thông tin; kỹ năng nhận chỉ đối với thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, người có kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để bằng tốt thực hiện các công việc có tính nghiệp thường xuyên hoặc phức tạp, làm việc THCS độc lập hay theo nhóm trong điều kiện biết trước và có thể thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, và trách nhiệm đối với nhóm, có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn. Văn bằng, chứng chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 4 được cấp bằng trung cấp

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Bậc Xác nhận trình độ đào

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người 5 học có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết rộng về một ngành, nghề đào tạo; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm hướng dẫn tối thiểu, giám sát, đánh giá đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ xác định. Khối lượng học tập tối thiểu Văn bằng, chứng chỉ 60 tín chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 5 được cấp bằng cao đẳng

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Khối lượng học tập tối thiểu

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Khối lượng học tập tối thiểu Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người 120 tín chỉ 6 học có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về một ngành đào tạo, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức, thuộc ngành đào tạo, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ. Văn bằng, chứng chỉ Hoàn thành chương trình, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 được cấp bằng đại học

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Bậc Xác nhận trình độ đào

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người học 7 có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết sâu, rộng ở mức độ làm chủ kiến thức trong phạm vi của ngành đào tạo; có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin một cách khoa học và tiên tiến; kỹ năng nghiên cứu phát triển, đổi mới và sử dụng các công nghệ phù hợp trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp; kỹ năng truyền bá, phổ biến tri thức trong các lĩnh vực chuyên môn, có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường nghề nghiệp thay đổi; có khả năng hướng dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ và khả năng quản lý, đánh giá, cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động nghề nghiệp. Khối lượng Văn bằng, chứng học tập tối chỉ thiểu 60 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp đại học. Hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 7 được cấp bằng thạc sĩ.

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Bậc Xác nhận trình độ đào

Cấu trúc Yêu cầu kiến thức, kỹ năng Bậc Xác nhận trình độ đào tạo của người 8 học có kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của chuyên ngành đào tạo; có kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến tri thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia. . Khối Văn bằng, chứng lượng học chỉ tập tối thiểu 90 tín chỉ đối với người có bằng thạc sĩ, 120 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp đại học. Hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 8 được cấp bằng tiến sĩ.

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Tăng

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Tăng sức ‘thu hút’ của giáo dục nghề nghiệp • Các bậc trình độ đào tạo GDNN trở nên rõ ràng, dễ hiểu hơn đối với mọi đối tượng trong xã hội • Khung TĐQG thể hiện con đường liên thông rộng mở và dễ dàng hơn giữa GDNN lên giáo dục đại học

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Đặt

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Đặt nền tảng để đổi mới chương trình đào tạo GDNN theo chuẩn đầu ra; đổi mới việc đánh giá, công nhận, cấp văn bằng, chứng chỉ GDNN • Khung TĐQG giúp trả lời câu hỏi này do mỗi bậc trình độ của Khung TĐQG đã xác định và mô tả chi tiết cụ thể chuẩn/kết quả đầu ra mà người tốt nghiệp phải đạt được. • Khung TĐQG quy định cụ thể số lượng tín chỉ của từng bậc trình độ sẽ tạo điều kiện cho người học tích lũy và chuyển đổi tín chỉ giữa các chương trình đào tạo, đồng thời tạo điều kiện đổi mới việc công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp.

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Thúc

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Thúc đẩy khu vực và quốc tế công nhận bằng cấp GDNN của Việt Nam • Khung TĐQG Việt Nam được xây dựng dựa trên AQRF, EQF và có nhiều điểm tương đồng với các Khung TĐQG các nước • Sau khi Việt Nam hoàn thành việc đối chiếu giữa Khung TĐQG với Khung trình độ ASEAN sẽ thúc đẩy quá trình công nhận bằng cấp lẫn nhau giữa các nước ASEAN

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Nâng

Cơ hội của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Nâng cao chất lượng GDNN • Đặt ra yêu cầu phải rà soát, chỉnh sửa hệ thống các chuẩn khác trong GDNN như chuẩn nhà giáo, chuẩn cán bộ quản lý, các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng hay các tiêu chí trường nghề chất lượng cao cho phù hợp với Khung TĐQG

Thách thức của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Triển

Thách thức của Khung TĐQG đối với giáo dục nghề nghiệp Việt Nam Triển khai Khung TĐQG phải nhiều thời gian và cần nhiều nguồn lực Yêu cầu tăng cường, phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng GDNN • Khung TĐQG và hệ thống đảm bảo chất lượng phải đồng bộ và song hành với nhau Triển khai Khung TĐQG cần có sự tham gia chặt chẽ của các doanh nghiệp