KHOA IU DNG MN iu Dng Cp Cu

  • Slides: 23
Download presentation
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức Đề tài: Chăm

KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức Đề tài: Chăm sóc người bệnh bị Ngộ Độc. GVHD: Nguyễn Phúc Học SVTH: Trần Hoài Thương Trần Thị Ngọc Oanh Lê Xuân Cường Trần Thị Hoài Thương Bùi Thị Na Na Nguyễn Thị Thảo Ly Trần Thị Như Ý Nguyễn Thị Vân Anh Nguyễn Thị Hạnh Phương Nguyễn Tăng Thị Linh Hoàng Thị Thương Hiền Nguyê n Thi Câ m Hă ng

Mục Tiêu Học Tập Định nghĩa Triệu chứng lâm sàng. Chẩn đoán. Cơ chế

Mục Tiêu Học Tập Định nghĩa Triệu chứng lâm sàng. Chẩn đoán. Cơ chế bệnh sinh. Nguyên nhân. Quỳ trình chăm sóc. Các nguyên tắc xử lý ngộ độc. 2

* Ngộ độc cấp là khi 1 lượng có thể rất nhỏ chất độc,

* Ngộ độc cấp là khi 1 lượng có thể rất nhỏ chất độc, hoá chất xâm nhập vào cơ thể gây ra những hội chứng lâm sàng và tổn thương cơ quan đe doạ tử vong. Đường vào của chất độc. Thời gian tiềm ẩn chất độc. 3

* Độc chất có thể là hóa chất công nghiệp, hóa chất thuốc dùng

* Độc chất có thể là hóa chất công nghiệp, hóa chất thuốc dùng trong nông nghiệp , hóa chất gia dụng, chữa bệnh, động vật, nọc động vật, thực vật… Các ngộ độc cấp thường gặp 5

* - Huyết Thuốc ngủ, thuốc an thần: hôn mê, tụt HA, thở yếu

* - Huyết Thuốc ngủ, thuốc an thần: hôn mê, tụt HA, thở yếu hoặc ngưng thở nếu ngộ độc nặng. - Thuốc phiện: hôn mê, thở chậm hoặc ngừng thở , đồng tử hai bên co nhỏ… - Thuốc diệt chuột: co giật, suy tim và rối loạn nhịp tim. - Thuốc trừ sâu phosphor hữu cơ: + Da tái lạnh, mạch chậm, đồng tử hai bên co nhỏ, tăng tiết nước bọt, dịch phế quản, nôn, co thắt phế quản + Co giật , có thể liệt cơ. + Rối loạn ý thức, hôn mê. 6

* Các hội chứng ngộ độc: 7

* Các hội chứng ngộ độc: 7

* Các hội chứng ngộ độc: 8

* Các hội chứng ngộ độc: 8

* Dựa vào: * Bệnh sử. * Vỏ thuốc , chai thuốc còn sót

* Dựa vào: * Bệnh sử. * Vỏ thuốc , chai thuốc còn sót lại. * Khám lâm sang: dấu hiệu sinh tồn, hội chứng ngộ độc, biến chứng do ngộ độc. * Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu, khí máu, tìm độc chất trong máu và trong nước tiểu. 9

* 1. Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể. 1. 1. Qua đường

* 1. Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể. 1. 1. Qua đường tiêu hóa: - Bệnh nhân tỉnh: + Gây nôn + Rửa dạ dày - Bệnh nhân hôn mê: + Đặt nội khí quản có bóng chèn rồi mới rửa dạ dày. 10

* 1. 2 Qua thận: - Tăng cường lợi tiểu để đào thải chất

* 1. 2 Qua thận: - Tăng cường lợi tiểu để đào thải chất độc bằng dung dịch manitol 10. - Truyền dung dịch natricarbonate 14‰ hoặc dung dịch THAM 0. 3 M 1. 3 Lọc ngoài thận - Lọc màng bụng hoặc thận nhân tạo khi nhiễm độc quá nặng. 11

* 1. 4. Chất độc thải trừ qua phổi Để bệnh nhân thở máy

* 1. 4. Chất độc thải trừ qua phổi Để bệnh nhân thở máy tăng thông khí với tần số cao và thể tích lưu thông lớn có thể tăng thải trừu chất độc. Trung hòa hoặc phá hủy các chất độc bằng các chất đối kháng. Kết hợp với chất độc thành chất không độc và được đào thải ra ngoài. 2. Duy trì chức năng sống của cơ thể Duy trì hô hấp. Duy trì tuần hoàn. Duy trì bài tiết thận. Duy trì cân bằng kiềm toan. 12

*Qui trình chăm sóc 1. Nhận định : - Nhanh chóng nhận định tình

*Qui trình chăm sóc 1. Nhận định : - Nhanh chóng nhận định tình trạng bệnh nhân: như kiểm tra dấu hiệu sinh tồn, kích thước đồng tử, dấu hiệu tím, nước tiểu. - Quan sát để phát hiện khó thở, dấu hiệu suy hô hấp như tím, vã mồ hôi, vật vã hoảng hốt… - Nhận định các dấu hiệu sốc, dấu hiệu thiếu nước. - Chuẩn bị bệnh nhân làm các xét nghiệm: thức ăn, dịch dạ dày, máu làm các xét nghiệm tìm độc chất - Đo ECG, theo dõi monitor, theo dõi CVP + Xác định nguyên nhân gây ngộ độc, số lượng, thời gian, đường tiếp xúc, lý do ngộ độc ( tự ý, uống nhầm, do tiếp xúc…) + Tình trạng sức khỏe bệnh nhân trước khi ngộ độc, các bệnh mãn tính? + Triệu chứng của biểu hiện ngộ độc: đau bụng, nôn ói, tiêu chảy, co giật, hôn mê… 13

*Qui trình chăm sóc 2. Chẩn đoán điều dưỡng: - Bệnh nhân khó thở

*Qui trình chăm sóc 2. Chẩn đoán điều dưỡng: - Bệnh nhân khó thở do tăng tiết đờm giãi. - Bệnh nhân có nguy cơ té ngã do co giật. - Bệnh nhân bị rối loạn nước và điện giải do nôn ói, tiêu chảy nhiều. - Bệnh nhân thay đổi tri giác: lơ mơ, kích động, hôn mê do ngộ độc. 14

*Qui trình chăm sóc 3. Lâp kế hoạch chăm sóc: - Đảm bảo hô

*Qui trình chăm sóc 3. Lâp kế hoạch chăm sóc: - Đảm bảo hô hấp cho người bệnh. - Đảm bảo tuần hoàn cho người bệnh. - Đảm bảo an toàn cho người bệnh. - Duy trì cân bằng nước và điện giải cho người bệnh. - Hạn chế hấp thu chất độc, dùng thuốc giải độc theo y lệnh. - Theo dõi tiến triển bệnh và phòng ngừa biến chứng. - Tư vấn tâm lý và tư vấn phòng ngộ độc tái phát 15

*Qui trình chăm sóc 4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc: - Đảm bảo

*Qui trình chăm sóc 4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc: - Đảm bảo hô hấp cho người bệnh: + Nếu có suy hô hấp phải cho người bệnh đầu cao 30 độ, thở oxy. + Nếu suy hô hấp nặng phải đặt nội khí quản, thở máy… + Tăng tiết cần hút dịch, thông thoáng đường hô hấp. + Theo dõi liệt cơ hô hấp: tím, tần số thở, Sp 02… - Đảm bảo tuần hoàn cho người bệnh: + Theo dõi sát mạch, huyết áp +Truyền dịch theo y lệnh + Theo dõi thể tích nước tiểu/24 h 16

*Qui trình chăm sóc - Đảm bảo an toàn cho người bệnh: + Cho

*Qui trình chăm sóc - Đảm bảo an toàn cho người bệnh: + Cho người bệnh nằm giừng có song chắn hoặc dùng các biện pháp cố định an toàn cho người bệnh + Thực hiện thuốc an thần theo y lệnh + Luôn bên cạnh người bệnh - Duy trì cân bằng nước và điện giải cho người bệnh: + Theo dõi lượng dịch vào ra + Đánh giá tình trạng nước- điện giải, dấu hiệu mất nước - Hạn chế hấp thu: + Qua da: thay quần áo, rửa nơi tiếp xúc bằng nước… + Qua đường tiêu hóa: gây nôn, rửa dạ dày… + Qua đường hô hấp: thở oxy, đặt ống nội khí quản, thở máy… 17

*Qui trình chăm sóc. - Theo dõi tiến triển bệnh và phòng ngừa biến

*Qui trình chăm sóc. - Theo dõi tiến triển bệnh và phòng ngừa biến chứng: + Theo dõi ý thức. + Theo dõi liệt cơ hô hấp. + Theo dõi tuần hoàn: mạch, huyết áp. + Theo dõi các dấu hiệu ngộ độc. + Theo dõi các biến chứng có thể xảy ra. - Tư vấn tâm lý và tư vấn phòng ngộ độc tái phát: + Động viên, trấn an, giải thích bệnh tình cho người bệnh và người nhà về tình trạng bệnh. + Tư vấn tâm lý và khám tâm thần đối với người bệnh ngộ độc do tự tử đề phòng ngộ độc tái phát. 18

* Câu 1: Người bệnh bị ngộ độc, có triệu chứng suy hô hấp

* Câu 1: Người bệnh bị ngộ độc, có triệu chứng suy hô hấp phải cho người bệnh nằm ở tư thế nào? A. Tư thế nằm ngữa thẳng, thở oxy. B. Tư thế nửa nằm – nửa ngồi (Fowler). C. Tư thế ngửa đầu thấp nghiêng về một bên. D. Tư thế ngửa, đầu cao 30, thở oxy. 19

* Câu 2: Câu nào sau đây không phải nguyên tắc xử lý ngộ

* Câu 2: Câu nào sau đây không phải nguyên tắc xử lý ngộ độc: A. Bệnh nhân tỉnh: gây nôn, súc rửa dạ dày. B. Bệnh nhân hôn mê: đặt nội khí quản có bóng chèn rồi mới súc rửa dạ dày. C. Truyền dịch Natriclorua 9 ‰. D. Truyền dung dịch Natricarbonate 14 ‰ hoặc dung dịch THAM 30 M. 20

* Câu 3: Trong chẩn đoán điều dưỡng, của bệnh nhân ngộ độc ,

* Câu 3: Trong chẩn đoán điều dưỡng, của bệnh nhân ngộ độc , khó thở là do: A. Do tăng lượng dịch đến phổi làm giảm trao đổi oxy tại phổi gây khó thở. B. Do giảm khả năng giãn nở của cơ tim làm tăng áp lực máu quanh phổi. C. Do tăng tiết đờm giãi. D. Tất cả các nguyên nhân trên. 21

* Câu 4: Trong hội chứng kháng tiết, biểu hiện lâm sàng có thể

* Câu 4: Trong hội chứng kháng tiết, biểu hiện lâm sàng có thể gặp là: A. Tăng huyết áp , nhịp tim nhanh , đồng tử giãn B. Tăng huyết áp, nhịp tim chậm , vật vã , ảo giác. C. Nhịp tim chậm , suy hô hấp do liệt. D. Nhịp tim nhanh, tang thân nhiệt , kích động , mê sảng. 22

Cảm ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe … 23

Cảm ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe … 23