KHOA IU DNG MN iu Dng Cp Cu

  • Slides: 32
Download presentation
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức Đề tài: Chăm

KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức Đề tài: Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ GVHD: Nguyễn Phúc Học SVTH: Trần Hoài Thương Trần Thị Ngọc Oanh Lê Xuân Cường Trần Thị Hoài Thương Bùi Thị Na Na Nguyễn Thị Thảo Ly Trần Thị Như Ý Nguyễn Thị Vân Anh Nguyễn Thị Hạnh Phương Nguyễn Tăng Thị Linh Hoàng Thị Thương Hiền Nguyê n Thi Câ m Hă ng

Mục Tiêu Học Tập • Địn h ng hĩa • Cơ bện chế h

Mục Tiêu Học Tập • Địn h ng hĩa • Cơ bện chế h sin h. • Các nguyên nhân gây sốc phản vệ • Triệu chứng lâm sàng • Chẩn đoán í và r t • Xử sóc m chă trình y • Qu sóc m chă 1

Định nghĩa Phản ứng dị ứng cấp xảy ra khi cơ thể tiếp xúc

Định nghĩa Phản ứng dị ứng cấp xảy ra khi cơ thể tiếp xúc với một dị ứng nguyên, hậu quả là làm giải phóng ồ ạt các chất trung gian hóa học gây tác động tới nhiều cơ quan của cơ thể. Sốc phản vệ có liên quan đến nhiều hơn một hệ thống của cơ thể (ví dụ, da và đường hô hấp và / hoă c đường tiêu hóa), bắt đầu rất nhanh chóng, và có thể gây tử vong.

Cơ chế bệnh sinh.

Cơ chế bệnh sinh.

Các nguyên nhân gây sốc phản vệ

Các nguyên nhân gây sốc phản vệ

Triệu chứng lâm sàng Toàn thân: Ý thức của người bệnh tùy từng mức

Triệu chứng lâm sàng Toàn thân: Ý thức của người bệnh tùy từng mức độ có thể thấy tình trạng vật vã, hốt hoảng, lơ mơ, nặng có thể hôn mê. Biểu hiện da và niêm mạc như ngứa, nóng ran, cảm giác kiến bò, kim châm, thường nổi mảng đỏ da, thường ở mắt, cổ sau đó lan ra toàn thân. Kết mạc đỏ chảy nước mắt, phù mi, có thể thù miệng, họng, thanh môn dẫn tới ngạt thở.

Triệu chứng lâm sàng Hô hấp: chảy nước mắt, hắt hơi, phù thanh môn,

Triệu chứng lâm sàng Hô hấp: chảy nước mắt, hắt hơi, phù thanh môn, thở rít. Người bệnh có thể tím môi, đầu chi xanh tím, có khi tím toàn thân. Có thể có co thắt phế quản biểu hiện như một cơn hen nặng. Tăng tiết đờm, một số trường hợp có thể thấy phù phổi cấp, ngừng thở.

Triệu chứng lâm sàng Tim mạch: Thường thấy nhịp tim nhanh, mạch nhanh, yếu

Triệu chứng lâm sàng Tim mạch: Thường thấy nhịp tim nhanh, mạch nhanh, yếu hoặc không bắt được, huyết áp tụt. Có thể có loạn nhịp, nhịp chậm ở người bệnh dùng thuốc chẹn β giao cảm hoặc do hạ huyết áp đột ngột. Tiêu hóa: nôn, ỉa chảy, đau bụng, có thể có xuất huyết tiêu hóa.

Các nguy cơ và biến chứng Sốc phản vệ là một cấp cứu có

Các nguy cơ và biến chứng Sốc phản vệ là một cấp cứu có nguy cơ tử vong rất cao do suy hô hấp, suy tuần hoàn cấp. Do đó cần cấp cứu ngay tại chỗ, phải đảm bảo được hô hấp và tuần hoàn trong khi vận chuyển người bệnh đến cơ sở có đủ điều kiện điều trị và theo dõi dự phòng sốc tái phát. Sốc phản vệ luôn có nguy cơ xuất hiện nhiều giờ sau do vậy cần được theo dõi tối thiểu 48 h tại cơ sở y tế.

Chẩn đoán sốc phản vệ khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau: 1.

Chẩn đoán sốc phản vệ khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau: 1. Xuất hiện đột ngột (trong vài phút đến vài giờ) các triệu chứng ở da, niêm mạc (ban đỏ, ngứa, phù môi - lưỡi - vùng hầu họng) và có ít nhất 1 trong 2 triệu chứng sau: a) Triệu chứng hô hấp (khó thở, khò khè, ho, giảm oxy máu) b) Tụt HA hoặc các hậu quả của tụt HA: ngất, đái ỉa không tự chủ.

Chẩn đoán 2. Xuất hiện đột ngột (vài phút – vài giờ) 2 trong

Chẩn đoán 2. Xuất hiện đột ngột (vài phút – vài giờ) 2 trong 4 triệu chứng sau đây khi ngườibệnh tiếp xúc với dị nguyên hoặc các yếu tố gây phản vệ khác: a) Các triệu chứng ở da, niêm mạc b) Các triệu trứng hô hâp c) Tụt HA hoặc các hậu quả của tụt HA. d) Các triệu chứng tiêu hóa liên tục (nôn, đau bụng)

Chẩn đoán 3: Tụt huyết áp xuất hiện vài phút đến vài giờ sau

Chẩn đoán 3: Tụt huyết áp xuất hiện vài phút đến vài giờ sau khi tiếp xúc với 1 dị nguyên mà người bệnh đã từng bị dị ứng. a. Trẻ em: giảm ít nhất 30% HA tâm thu hoặc tụt HA tâm thu so với tuổi. b. Người lớn: HA tâm thu < 90 mm. Hg hoặc giảm 30% giá trị HA tâm thu.

Xử trí Ngừng ngay đường tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập

Xử trí Ngừng ngay đường tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập tức: ngừng tiêm thuốc, ngừng uống, ngừng bôi… Cho bệnh nhân nằm ta i chỗ, chân thấp, đầu cao. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ.

Nếu chưa có đường truyền TM, người bệnh chưa nặng, chưa tụt HA: Người

Nếu chưa có đường truyền TM, người bệnh chưa nặng, chưa tụt HA: Người lớn: 1/2 - 01 ống Trẻ em: <= 0, 3 ml, pha loãng Adrenalin 1 ml với 9 ml nước cất( Na. Cl 9‰ ), tiêm 0, 01 mg/kg áp dụng cho cả trẻ em và người lớn. Tiếp tục tiêm Adrenalin với liều như trên cứ 10 -15 phút/lần cho tới khi huyết áp về bình thường.

Nếu sốc quá nă ng có thể tiêm dung di ch Adrenalin 1/10. 000

Nếu sốc quá nă ng có thể tiêm dung di ch Adrenalin 1/10. 000 (pha loãng 1/10) qua tĩnh ma ch hoă c bơm qua ống NKQ hoă c tiêm qua màng nhẫn giáp. + Ủ ấm, nằm đầu thấp đo huyết áp 10 -15 phút/ lần.

Nhanh chóng báo bác sĩ và người hỗ trợ. - đảm bảo hô hấp:

Nhanh chóng báo bác sĩ và người hỗ trợ. - đảm bảo hô hấp: Cho thở oxy 6 -8 l/p Bóp bóng Ambu Đặt NKQ hoặc mở KQ - Truyền dịch Na. Cl 9‰, 1 - 2 lít (người lớn), <= 20 ml/kg (trẻ em). - Các thuốc khác: Aminophylin 1 mg/ kg/giờ hoă c Terbutaline. Metylprednisolon 1 - 2 mg/kg/4 giờ. Corticoid và histamin.

Rửa dạ dày, uống than hoạt, thuốc tẩy nếu yếu tố nguyên nhân qua

Rửa dạ dày, uống than hoạt, thuốc tẩy nếu yếu tố nguyên nhân qua đường tiêu hóa. Băng ép phía trên chỗ tiêm hoă c đường vào của nọc độc.

Quy trình chăm sóc 1) Mục tiêu chăm sóc: - Đảm bảo hô hấp.

Quy trình chăm sóc 1) Mục tiêu chăm sóc: - Đảm bảo hô hấp. - Đảm bảo tuần hoàn. - Loại bỏ, cách ly nguyên nhân. - Thực hiện đầy đủ các y lệnh thuốc và xét nghiệm. - Đảm bảo các chăm sóc cơ bản. - Giúp người bệnh và gia đình an tâm, hợp tác điều trị.

2) Nhận định người bệnh: Nhận định ý thức của người bệnh , tình

2) Nhận định người bệnh: Nhận định ý thức của người bệnh , tình trạng chung Đa nh giá tình tra ng hô hấp: + Tần số, biện độ, kiểu thở + Dấu hiệu suy hô hấp: tím tái, co kéo cơ hô hấp, vật vã, hốt hoảng… Đa nh giá tình tra ng tuần hoàn máu + HA, ma ch, nhi p tim + Dấu hiệu giảm tưới máu ta ng (cơ quan): Da la nh, ẩm, xanh tái, nổi vân tím Đa i ít, vô niệu Vật vã, kích thích, lờ đờ, chậm cha p, hôn mê, lú lẫn… Nhận đi nh các biểu hiện triệu chứng của nguyên nhân gây ra sốc + Đau ngực, vã mồ hôi + Nôn ra máu, đa i tiện phân đen hoă c phân lỏng nhiều nước + Toàn thân có biểu hiện tình ta ng nhiễm trùng, nhiễm độc… Tiền sử bệnh: nhanh chóng hỏi tiền sử, bệnh sử (qua người bệnh, người nhà…) để tìm nguyên nhân. Cụ thể là tiền sử tiếp xúc di nguyên và tiền sử di ứng thuốc

3) Chuẩn đoán điều dưỡng: - Khó thở liên quan đến phù nề co

3) Chuẩn đoán điều dưỡng: - Khó thở liên quan đến phù nề co thắt thanh môn, tăng tiết dịch phế quản. - Tụt HA liên quan đến giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch. - Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy trong máu - Nguy cơ mất nước liên quan đến nôn, ỉa chảy

4) Kế hoạch chăm sóc: - Giảm khó thở cho người bệnh. - Kiểm

4) Kế hoạch chăm sóc: - Giảm khó thở cho người bệnh. - Kiểm soát tình trạng HA cho người bệnh - Theo dõi , đánh giá tình trạng ý thức của người bệnh - Kiểm soát tình trạng dịch ra vào của người bệnh - Thực hiện y lệnh

5) Thực hiện kế hoạch chăm sóc Đảm bảo tuần hoàn Tư thế :

5) Thực hiện kế hoạch chăm sóc Đảm bảo tuần hoàn Tư thế : người bệnh nằm đầu thấp, chân cao Thực hiện y lệnh thuốc : thuốc chống di ứng và các thuốc khác Đă t đường truyền tĩnh ma ch, truyền di ch theo y lệnh Đo áp lực tĩnh ma ch trung tâm, chuẩn bi dụng cụ và hỗ trợ bác sĩ làm thủ thuật.

Đảm bảo hô hấp • Tư thế nằm nghiêng an toàn nếu người bệnh

Đảm bảo hô hấp • Tư thế nằm nghiêng an toàn nếu người bệnh nôn, hôn mê • Hút đờm dãi, đă t canuyl miệng nếu người bệnh tụt lưỡi • Bóp bóng Ambu nếu người bệnh ngừng thở hoă c thở yếu • Cho thở oxy mũi 4 lít/phút • Hỗ trợ đă t nộ khí quản và thở máy nếu suy hô hấp hoă c sốc nă ng: chuẩn bi dụng cụ đa t nội khí quản, chuẩn bi máy thở

Loại bỏ, cách ly nguyên nhân • Khi người bệnh có dấu hiệu bồn

Loại bỏ, cách ly nguyên nhân • Khi người bệnh có dấu hiệu bồn chồn, lo lắng, hoảng hốt, ĐD phải lập tức cho ngừng ngay các chất tiếp xúc như thức ăn, quả và thức uống hoă c thuốc tiêm truyền… • Nếu nguyên nhân qua đường tiêu hóa: rửa da dày, dùng than hoa t hoă c sorbitol. • Thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng theo y lệnh Xét nghiệm cơ bản: điện tim, công thức máu, điện giải đồ, ure, creatinine, đường máu, khí máu động ma ch

Theo dõi: Tùy theo tình tra ng cụ thể của người bệnh • Ma

Theo dõi: Tùy theo tình tra ng cụ thể của người bệnh • Ma ch, HA và các dấu hiệu tưới máu ngoa i biên: 15 phút/lần đến khi HA lên 90/60 mm. Hg, sau đó 3 giờ/lần đến khi HA ổn đi nh. • Nhi p thở, Sp. O 2 : 15 – 30 phút/lần khi đang suy hô hấp • Cân bằng nước vào ra và theo dõi cân nă ng : hàng ngày • Sự bài tiết: đă t ống thông tiểu để lưu ống thông và theo dõi lượng nước tiểu 1 giờ/lần, đến khi HA ổn đi nh, nếu nước tiểu ít, vô niệu trong 6 giờ là tiên lượng xấu, phải thông báo ngay cho bác sĩ. • Đă t ống thông da dày: để theo dõi xuất huyết tiêu hóa (nếu có) và nuôi dưỡng người bệnh nếu người bệnh không ăn được đường miệng. • Theo dõi tình tra ng ý thức của người bệnh

Phòng bệnh và giáo dục sức khỏe • Thông báo cho người bệnh và

Phòng bệnh và giáo dục sức khỏe • Thông báo cho người bệnh và người thân biết: người bệnh bi sốc phản vệ, và chất gây sốc phản vệ. • Cung cấp cho người bệnh và người nhà biết nguyên nhân, các biểu hiện cũng như diễn biến của sốc phản vệ. • Dă n dò người bệnh và người nhà phải báo cáo tiền sử di ứng nhất là tiền sử di ứng thuốc.

Hướng dẫn người bệnh loa i bỏ tất cả những nguyên nhân gây di

Hướng dẫn người bệnh loa i bỏ tất cả những nguyên nhân gây di ứng và sốc, tránh tiếp xúc với các tác nhân gây di ứng, nếu SPV do thuốc phải thông báo cho bác sĩ biết mỗi khám bệnh. • Không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ đi nh của bác sĩ. • Tuyệt đối không sử dụng, tiếp xúc với các loa i thuốc đa gây SPV trong tiền sử. • Đối với nhân viên y tế: + Phải cảnh giác với tất cả những người bệnh có nguy cơ sốc: trước tiên tiêm truyền kháng sinh và làm test cho người bệnh phải hỏi kỹ tiền sử di ứng thuốc. + Khi tiêm truyền cho người bệnh luôn phải có hộp thuốc phòng chống sốc bên ca nh

Lượng giá Câu 1: thuốc đầu tay điều trị cấp cứu NB sốc phản

Lượng giá Câu 1: thuốc đầu tay điều trị cấp cứu NB sốc phản vệ là: A. Kháng sinh B. Adrenalin C. Salbutamol D. Kháng Histamin

Lượng giá Câu 2: Cách sử dụng đúng Adrenalin trong cấp cứu: A. Tiêm

Lượng giá Câu 2: Cách sử dụng đúng Adrenalin trong cấp cứu: A. Tiêm Adrenalin 1 lần duy nhất B. Tiêm 2 ống Adrenalin (2 ml/lần) C. Tiêm lặp lại sau 10 -15 phút cho đến khi HA ổn định D. Tiêm lặp lại sau 30 -45 phút cho đến khi HA ổn định

Lượng giá Câu 3: Mục tiêu chăm sóc người bệnh SPV A. Đảm bảo

Lượng giá Câu 3: Mục tiêu chăm sóc người bệnh SPV A. Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn B. Đảm bảo các chăm sóc cơ bản C. Bắt buộc phải làm hết mọi xét nghiệm D. A và B đúng

Lượng giá Câu 4: Trong xử trí cấp cứu người bệnh SPV cho người

Lượng giá Câu 4: Trong xử trí cấp cứu người bệnh SPV cho người bệnh thở oxy với lưu lượng là A. 2 -4 lít/phút B. 4 -6 lít/phút C. 6 -8 lít/phút D. 8 -10 lít/phút

Cảm ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe …

Cảm ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe …