Khng hong kinh t v gi gii php

  • Slides: 32
Download presentation
Khủng hoảng kinh tế và gói giải pháp ngăn chặn suy giảm kinh tế

Khủng hoảng kinh tế và gói giải pháp ngăn chặn suy giảm kinh tế tại Việt Nam NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA VÀ DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAM Vũ Thành Tự Anh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

Khái niệm về năng lực cạnh tranh n n Năng lực cạnh tranh (NLCT)

Khái niệm về năng lực cạnh tranh n n Năng lực cạnh tranh (NLCT) là một khái niệm rất rộng Năng lực cạnh tranh đo lường khả năng và mức độ hiệu quả trong việc tạo ra giá trị gia tăng Một nền kinh tế có tính cạnh tranh có khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế với chi phí thấp Các cấp độ của năng lực cạnh tranh: Quốc gia (địa phương), doanh nghiệp, ngành, sản phẩm.

Năng lực cạnh tranh quốc gia n Hai góc độ đánh giá NLCT quốc

Năng lực cạnh tranh quốc gia n Hai góc độ đánh giá NLCT quốc gia: 1. Kết quả hoạt động (cạnh tranh) của nền KT • Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn, công nghệ) • Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp] • Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu 2. Các yếu tố cấu thành nên NLCT (vd: WEF) • Nhóm A: Các yêu cầu cơ bản • Nhóm B: Các yếu tố tăng cường hiệu quả • Nhóm C: Các yếu tố có tính sáng tạo, tinh vi hơn

Năng lực cạnh tranh quốc gia Theo kết quả hoạt động của nền kinh

Năng lực cạnh tranh quốc gia Theo kết quả hoạt động của nền kinh tế Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn, công nghệ) Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp] Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu …

Hiệu quả đầu tư (ICOR) Giai đoạn Tăng trưởng GDP (%/năm) Tổng đầu tư

Hiệu quả đầu tư (ICOR) Giai đoạn Tăng trưởng GDP (%/năm) Tổng đầu tư (% của GDP) ICOR Hàn Quốc 1961 -80 7, 9 23, 3 3, 0 Đài Loan 1961 -80 9, 7 26, 2 2, 7 In-đô-nê-xia 1981 -95 6, 9 25, 7 3, 7 Ma-lay-xia 1981 -95 7, 2 32, 9 4, 6 Thái-lan 1981 -95 8, 1 33, 3 4, 1 Trung Quốc 2001 -06 9, 7 38, 8 4, 0 Việt Nam 2001 -06 7, 6 33, 5 4, 4 Nước Nguồn: “Lựa chọn thành công”, Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam

Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)

Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)

Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)

Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)

Kết quả thu hút FDI (1991 -2007)

Kết quả thu hút FDI (1991 -2007)

Cho tôi biết anh đang xuất khẩu những gì … Tôi sẽ nói cho

Cho tôi biết anh đang xuất khẩu những gì … Tôi sẽ nói cho anh biết nền kinh tế của anh đang ở đâu

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2001 - 2005

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2001 - 2005

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2004 - 2008

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2004 - 2008

Năng lực cạnh tranh của VN (WEF 2008) Điểm (tối đa = 7) 2008

Năng lực cạnh tranh của VN (WEF 2008) Điểm (tối đa = 7) 2008 (134 nước) 2007 (131 nước) Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu 2008 4. 1 70 68 1. Thể chế 3. 9 71 70 2. Cơ sở hạ tầng 2. 9 93 89 3. Ổn định vĩ mô 4. 9 70 51 4. Giáo dục cơ sở và y tế 5. 3 84 88 5. Giáo dục đại học và dạy nghề 3. 4 98 93 6. Hiệu quả của thị trường hàng hóa 4. 2 70 72 7. Hiệu quả của thị trường lao động 4. 5 47 45 8. Mức độ tinh vi của thị trường tài chính 4. 1 80 93 9. Mức độ sẵn sàng về công nghệ 3. 1 79 86 10. Quy mô thị trường 4. 4 40 32 11. Mức độ tinh vi trong kinh doanh 3. 8 84 83 12. Sáng tạo và cải tiến 3. 3 57 64

Xếp hạng của WEF 2007 và 2008 Sing-ga-po 2008 (trong số các nước được

Xếp hạng của WEF 2007 và 2008 Sing-ga-po 2008 (trong số các nước được xếp hạng năm 2007) 5 Hàn Quốc Đài Loan Ma-lay-xia Thái Lan Trung Quốc In-đô-nê-xia Việt Nam Phi-lip-pin 13 17 21 34 30 54 69 70 2007 7 11 14 21 28 34 54 68 71

Xếp hạng môi trường kinh doanh (EUI 2009) 2004 -2008 2009 -2013 Điểm số

Xếp hạng môi trường kinh doanh (EUI 2009) 2004 -2008 2009 -2013 Điểm số Xếp hạng Xếp loại Singapore 8. 85 1 Rất tốt 8. 55 1 Rất tốt Hong Kong 8. 62 5 Rất tốt 8. 45 6 Rất tốt Taiwan 7. 65 21 Tốt 7. 85 15 Tốt Malaysia 7. 25 26 Tốt 7. 15 29 Tốt Thailand 6. 68 38 Tốt 6. 78 38 Tốt Philippines 5. 93 53 Khá 6. 25 56 Khá China 5. 85 57 Khá 6. 38 51 Khá Indonesia 5. 47 60 Kém 6. 19 58 Khá Vietnam 4. 79 71 Rất kém 5. 6 66 Khá Pakistan 4. 7 72 Rất kém 5. 05 71 Kém Bangladesh 4. 64 73 Rất kém 5. 1 70 Kém

Những hạn chế trong NLCT Nguồn: WEF (2008)

Những hạn chế trong NLCT Nguồn: WEF (2008)

Chất lượng quản trị quốc gia ở Việt Nam So sánh 2006 (hàng trên)

Chất lượng quản trị quốc gia ở Việt Nam So sánh 2006 (hàng trên) và 1996 (hàng dưới) Tiếng nói và trách nhiệm giải trình Ổn định chính trị Tính hiệu lực của chính phủ Chất lượng chính sách Thượng tôn pháp luật Kiểm soát tham nhũng Xếp hạng phần trăm (0 = thấp nhất, 100 = cao nhất) Nguồn: Ngân hàng Thế giới (Kaufmann, Kraay, Mastruzzi)

Một số vấn đề về năng lực cạnh tranh nổi lên trong năm 2008

Một số vấn đề về năng lực cạnh tranh nổi lên trong năm 2008

Bất ổn vĩ mô và rủi ro chính sách n Bất ổn vĩ mô:

Bất ổn vĩ mô và rủi ro chính sách n Bất ổn vĩ mô: • • • n Lạm phát (CPI khoảng 20%) Thâm hụt ngân sách (-7, 2%) Thâm hụt thương mại (-20% GDP) Tỷ giá hối đoái • Mặc dù giá VND giảm nhưng vẫn cao so với USD • Sức ép giảm giá VND và tính bất định của tỷ giá n Tính bất định cao của chính sách • • • Khả năng tiên liệu của chính sách thấp Tăng rủi ro cho doanh nghiệp Xói mòn niềm tin của DN và người dân

Bất ổn vĩ mô trong năm 2008 Lạm phát cao Nguồn: IMF, International Financial

Bất ổn vĩ mô trong năm 2008 Lạm phát cao Nguồn: IMF, International Financial Statistics

Bất ổn vĩ mô trong năm 2008 Nguyên nhân của lạm phát Nguồn: IMF,

Bất ổn vĩ mô trong năm 2008 Nguyên nhân của lạm phát Nguồn: IMF, International Financial Statistics

Những yếu tố quan trọng nhất trong việc chọn địa điểm đầu tư (KPMG

Những yếu tố quan trọng nhất trong việc chọn địa điểm đầu tư (KPMG 2008) 5 = quan trọng nhất, 1 = ít quan trọng nhất

Sự kém hiệu quả của thị trường n n Thị trường Tính rủi ro

Sự kém hiệu quả của thị trường n n Thị trường Tính rủi ro lao động (vừa thừa vừa thiếu) cao của khu vực tài chính • Thị trường tài chính và khu vực ngân hàng phân bổ vốn kém hiệu quả, tiềm ẩn nhiều rủi ro • “Lựa chọn ngược” (adverse selection) • “Rủi ro đạo đức” (moral hazard) n Bong bóng bất động sản • • Tăng chi phí đầu tư Giảm tính linh hoạt của thị trường lao động Khuyến khích hoạt động phi sản xuất Tăng rủi ro cho khu vực ngân hàng

Giá đất của một số khu đô thị mới ở ĐNB Vị trí 12/2006

Giá đất của một số khu đô thị mới ở ĐNB Vị trí 12/2006 12/2007 % thay đổi Phú Mỹ - Vạn Phát Hưng, Quận 7 11, 0 27, 0 145% Thái Sơn, Huyện Nhà Bè 5, 5 16, 0 191% Hồng Lĩnh, Q, Bình Chánh 4, 3 13, 0 202% Thạch Mỹ Lợi – Huy Hoàng, Quận 2 16, 0 26, 5 66% Gia Hòa, Quận 9 5, 5 14, 0 155% 1, 0 2, 5 150% 3, 2 (6/2007) 6, 5 103% 6, 7 26, 0 288% TP, Hồ Chí Minh Các tỉnh xung quanh TP, HCM Long Thọ (HUD), Nhơn Trạch, Đồng Nai Long Hậu, Long An Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương Nguồn: “Lựa chọn thành công” (Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam)

Nguyên nhân tiền tệ của bong bóng BĐS Nguồn: International Financial Statistics

Nguyên nhân tiền tệ của bong bóng BĐS Nguồn: International Financial Statistics

Mất dần lợi thế về chi phí đầu vào rẻ Yếu tố đầu vào

Mất dần lợi thế về chi phí đầu vào rẻ Yếu tố đầu vào là động lực tăng trưởng Hiệu quả là động lực tăng trưởng Sáng tạo là động lực tăng trưởng Giảm chi phí Hiệu quả Tính độc đáo Kết cấu hạ tầng, chi phí kinh doanh Cạnh tranh, mở cửa, CN phụ trợ Tính sáng tạo, tri thức và kỹ năng lao động

Việt Nam vẫn còn ở giai đoạn phát triển đầu tiên

Việt Nam vẫn còn ở giai đoạn phát triển đầu tiên

Chi phí xuất khẩu (USD) Nguồn: Doing Business 2007, Ngân hàng Thế giới,

Chi phí xuất khẩu (USD) Nguồn: Doing Business 2007, Ngân hàng Thế giới,

Những tuyến giao thương chiến lược Á- u

Những tuyến giao thương chiến lược Á- u

Hạn chế nguyên nhân của khủng hoảng 1997 Triệu chứng Thâm hụt tài khoản

Hạn chế nguyên nhân của khủng hoảng 1997 Triệu chứng Thâm hụt tài khoản vãng lai Bong bóng tài sản Vay ngoại tệ không phòng vệ Việt Nam 2007 -2008 Có Có Có Hệ số ICOR cao Đầu tư công kém hiệu quả Kiểm soát bất cẩn đối với ngân hàng Nợ xấu cao Vay nợ chéo trong tập đoàn Nợ nước ngoài ngắn hạn Tự do hóa tài khoản vốn Có Có Có Trong tầm kiểm soát Chưa hoàn toàn Nguồn: “Lựa chọn thành công” (Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam)

Năng lực cạnh tranh của DN Việt Nam so với một số nước (2001

Năng lực cạnh tranh của DN Việt Nam so với một số nước (2001 -2006) 2001 2002 2003 2004 2005 2006 GDP 2005 (PPP) Singapore 10 10 6 12 6 11 28. 100 Malaysia 37 25 24 23 23 20 11. 201 Taiwan 21 15 20 13 15 21 27. 572 Indonesia 57 66 50 53 59 35 4. 458 Thailand 39 33 33 35 35 37 8. 319 China 49 39 46 48 54 64 7. 204 Philippines 53 64 72 71 66 72 4. 923 Vietnam 64 61 56 78 77 82 3. 025 Cambodia — — 107 2. 399 Số nước được xếp hạng 74 79 97 100 113 121

Đề xuất về chính sách vĩ mô Cơ quan Ngân hàng Nhà nước Chức

Đề xuất về chính sách vĩ mô Cơ quan Ngân hàng Nhà nước Chức năng Cần thay đổi Tăng cường tính độc lập cho NHNN Xây dựng và Sử dụng đầy đủ các công cụ của c/s tiền tệ thực hiện Giảm cung tiền và tín dụng chính sách Lãi suất thực dương tiền tệ Giám sát và điều tiết khu vực ngân hàng Bộ Tài chính Xây dựng và thực hiện chính sách ngân sách Bộ Kế hoạch và Đầu tư Phân bổ nguồn vốn Giảm thâm hụt ngân sách Đưa tất cả các khoản chi vào trong ngân sách Tăng minh bạch trong thu chi ngân sách Mở rộng cơ sở thuế (đặc biệt là thuế nhà đất) Loại bỏ các dự án đầu tư công lãng phí Thẩm định đầu tư công độc lập Phân tích chi phí – lợi ích thật minh bạch Nguồn: Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam