KHI NG Phn khi ng c 6 cu

  • Slides: 26
Download presentation

KHỞI ĐỘNG • Phần khởi động có 6 câu hỏi, mỗi câu có 10

KHỞI ĐỘNG • Phần khởi động có 6 câu hỏi, mỗi câu có 10 giây suy nghĩ và đưa tay giành quyền trả lời. • Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm

Câu 1: Mạng máy tính gồm những thành phần nào? A. Các máy tính

Câu 1: Mạng máy tính gồm những thành phần nào? A. Các máy tính B. Các thiết bị đảm bảo kết nối các máy tình với nhau C. Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy D. Cả A, B, C

Câu 2: Mạng máy tính giúp giải quyết những vấn đề nào? A. Cần

Câu 2: Mạng máy tính giúp giải quyết những vấn đề nào? A. Cần sao chép lượng lớn dữ liệu B. Dùng chung thiết bị, dữ liệu, tài nguyên… C. Cả A, B

Câu 3: Trong mạng máy tính có những phương thức truyền thông nào? A.

Câu 3: Trong mạng máy tính có những phương thức truyền thông nào? A. B. C. D. Kết nối có dây Kết nối không dây Kết nối sóng radio, sóng hồng ngoại Cả A và B

Câu 4: Trong kết nối có dây, có những thiết bị kết nối chủ

Câu 4: Trong kết nối có dây, có những thiết bị kết nối chủ yếu nào? A. Cáp mạng, vỉ mạng, Hub, Bộ định tuyến B. Bộ định tuyến, giắc cắm, bộ khuếch đại C. Cáp mạng, vỉ mạng, giắc cắm, bộ khuếch đại, bộ định tuyến, Hub

Câu 5: Trong kết nối không dây, máy tính muốn tham gia vào mạng

Câu 5: Trong kết nối không dây, máy tính muốn tham gia vào mạng không dây thì phải có thiết bị nào? A. B. C. D. Vỉ mạng không dây Bộ định truy cập không dây WAP Bộ định tuyến không dây

Câu 6: Dưới góc độ địa lý, mạng máy tính gồm những loại nào?

Câu 6: Dưới góc độ địa lý, mạng máy tính gồm những loại nào? A. B. C. D. Mạng cục bộ LAN Mạng diện rộng WAN Mạng toàn cầu INTERNET Cả A, B, C

TĂNG TỐC • Phần tăng tốc có 3 chủ đề liên quan đến bài

TĂNG TỐC • Phần tăng tốc có 3 chủ đề liên quan đến bài học mới Bài 21 MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET

CHỦ ĐỀ 1: INTERNET LÀ GÌ? Chủ đề này có 3 câu hỏi, mỗi

CHỦ ĐỀ 1: INTERNET LÀ GÌ? Chủ đề này có 3 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm

Câu 1: Internet là gì? A. Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết

Câu 1: Internet là gì? A. Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. B. Internet là mạng máymọi tính người khổng khả lồ, kết nối thâm hàng Internet đảm bảo cho năng triệuđến máynhiều tính trên khắpthông thế giới sử dụngtrực, bộ nhập nguồn tinvàthường giaocấp thức truyền thông cung các chỉ dẫn bổTCP/IP. ích, dịch vụ mua bán, C. Internet mạng tínhtửkhổng lồ, kếtkhả nối năng các truyền tệp, làthư tínmáy điện và nhiều mạng khác nữamáy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

Câu 2: Ai là chủ sở hữu của Internet? Mặc dù có hàng trăm

Câu 2: Ai là chủ sở hữu của Internet? Mặc dù có hàng trăm triệu người sử dụng internet A. Tim Cook nhưng nó không thuộc quyền sở hữu của ai cả. B. Mack Zuckerberg Internet được tài trợ bởi chính phủ, các cơ quan C. Steve Jobs khoa học và đào tạo, các doanh nghiệp và chính D. Không ai cả hàn triệu người dùng. Internet được điều khiển bởi tổ chức “Hội đồng về kiến trúc Internet”

Câu 3: Internet được thiết lập vào năm nào? A. 1983 B. 1883 Năm

Câu 3: Internet được thiết lập vào năm nào? A. 1983 B. 1883 Năm 1992, internet bắt đầu được thử nghiệm kết ở Việt Nam. C. nối 1987 Năm 1997 Việt Nam chính thức tham gia Internet.

CHỦ ĐỀ 2: KẾT NỐI INTERNET BẰNG CÁCH NÀO? Chủ đề này có 1

CHỦ ĐỀ 2: KẾT NỐI INTERNET BẰNG CÁCH NÀO? Chủ đề này có 1 câu hỏi, câu trả lời đúng được 20 điểm

Câu 1: Gia đình em có kết nối Internet hay không? Kết nối bằng

Câu 1: Gia đình em có kết nối Internet hay không? Kết nối bằng cách nào?

a. Sử dụng đường dây modem qua đường điện thoại v Để truy cập:

a. Sử dụng đường dây modem qua đường điện thoại v Để truy cập: - Máy tính được cài môđem và kết nối qua đường điện thoại - Người dùng cần kí kết hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) để được cấp quyền truy cập (tên truy cập (User name), mật khẩu (Password), số điện thoại truy cập) vƯu điểm: thuận tiện cho người sử dụng v. Nhược điểm: tốc độ đường truyền không cao

b) Sử dụng đường truyền riêng (Leased line): - Thuê đường truyền riêng kết

b) Sử dụng đường truyền riêng (Leased line): - Thuê đường truyền riêng kết nối từ máy NSD tới ISP - Thường sử dụng cho mạng LAN của các cơ quan, xí nghiệp, … - Phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn - Ưu điểm: Tốc độ đường truyền cao Máy ủy quyền ISP Mạng LAN

c. Một số phương thức kết nối khác Ø Sử dụng đường truyền ADSL

c. Một số phương thức kết nối khác Ø Sử dụng đường truyền ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line ) Tốc độ truyền dữ liệu cao, giá thành hạ nên việc sử dụng đường truyền này đang được rất nhiều khách hàng lựa chọn

Ø Kết nối Internet không dây Wi-fi là một phương thức kết nối Internet

Ø Kết nối Internet không dây Wi-fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện, cung cấp khả năng kết nối Internet ở mọi thời điểm, mọi nơi thông qua các thiết bị truy cập không dây như điện thoại di động, máy tính xách tay. . .

Ø Ngoài ra hiện nay đã có một số nhà cung cấp dịch vụ

Ø Ngoài ra hiện nay đã có một số nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp

CHỦ ĐỀ 3: CÁC MÁY TÍNH TRONG INTERNET GIAO TIẾP VỚI NHAU BẰNG CÁCH

CHỦ ĐỀ 3: CÁC MÁY TÍNH TRONG INTERNET GIAO TIẾP VỚI NHAU BẰNG CÁCH NÀO? Chủ đề này có 3 câu hỏi, câu trả lời đúng được 10 điểm

Câu 1: Hãy điền vào dấu 3 chấm từ còn thiếu Để có thể

Câu 1: Hãy điền vào dấu 3 chấm từ còn thiếu Để có thể giao tiếp với nhau các máy tính trong mạng máy tính cần sử dụng Giao thức truyền thông chung…………. Giao thức truyền thông Bộ…………. . ……………sử dụng chủ yếu TCP/IP trong mạng Internet là ……………

TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Câu là 2: tập TCP/IP là quy viếtđịnh tắt

TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Câu là 2: tập TCP/IP là quy viếtđịnh tắt về của cụmdạng từ dữ Protocol) hợp các khuôn nào? dữ liệu giữa các thiết bị liệu và phương thức truyền trong mạng. A. Tranmission Control Protocol/ Internet Protocol Bộ giao thức này cho phép: B. Transmission Control Protocol/ Internet - Hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với Protocol nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc Transatation Control Protocol/ Internet các. C. thông tin cần truyền Protocol - Đảm bảo việc phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ hơn có khuôn dạng và kích thước xác định. - Các gói tin sẽ được đánh số

Nội dung baotin gồm các thành phần Câu 3: gói Cáctingói được đánh số

Nội dung baotin gồm các thành phần Câu 3: gói Cáctingói được đánh số sau: nhằm mục đích gì? 1. Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi A. Để máy gửi dễ quản lý. Để liệu, máy độ nhận 2. B. Dữ dàiđếm số lượng xem có đúng hay chưa. Để máy thểlỗi tậpvàhợp 3. C. Thông tinnhận kiểmcósoát các chúng thông lại tinmột phục vụ kháccách đúng đắn như các gói tin ở máy gửi.

Câu 3: Dựa vào đâu để gói tin gửi đến đúng người nhận? Địa

Câu 3: Dựa vào đâu để gói tin gửi đến đúng người nhận? Địa chỉ IP đượ lưu hành dưới 2 dang: Địa chỉ nhận trên gói tin Địa chỉ máy nhận * Số: gồm 4 số nguyên ngăn cách nhau bởi 1 dấu chấm, mối số có giá trị trong khoảng từ 0 đến 255 Duy nhất * Ký tự (Tên miền): gồm nhiều trường ngăn cách Địa chỉ IP nhau bởi dấu chấm “. ”

VỀ ĐÍCH (30 điểm) Khi gửi, thông tin được chia thành các gói nhỏ

VỀ ĐÍCH (30 điểm) Khi gửi, thông tin được chia thành các gói nhỏ nhằm mục đích gì?