Khi ko gu nc t di ging ln

  • Slides: 25
Download presentation
Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, trong hai trường hợp sau: Gàu

Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, trong hai trường hợp sau: Gàu ngập trong nước Gàu đã lên khỏi mặt nước Trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn? Khi gàu còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.

Tiết 13: Hãy quan sát hình 10. 2 SGK và mô tả các bước

Tiết 13: Hãy quan sát hình 10. 2 SGK và mô tả các bước TN P - Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế Đọc số chỉ của lực kế, P=? P 1 - Bước 2: Nhúng chìm vật vào trong nước Đọc số chỉ của lực kế, P 1=? Lưu ý quan sát trạng thái của vật khi vừa nhúng chìm vào nước

Tiết 13: P > P 1 chứng tỏ điều gì? P > P 1

Tiết 13: P > P 1 chứng tỏ điều gì? P > P 1 chứng tỏ vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lên nó một lực đẩy

Tiết 13: Lực này có đặc điểm như thế nào? Một vật nhúng trong

Tiết 13: Lực này có đặc điểm như thế nào? Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ …………. dưới lên theo phương thẳng đứng

Tiết 13: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một

Tiết 13: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu: Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét(287 212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên

Tiết 13: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất

Tiết 13: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Tiết 13: Quan sát hình 10. 3 SGK và hãy mô tả các bước

Tiết 13: Quan sát hình 10. 3 SGK và hãy mô tả các bước TN - Bước 1: Treo cốc A và vật nặng vào lực kế P 1 - Bước 2: Nhúng chìm vật nặng vào trong bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B P 2 - Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. P 3 kết quả: P 3 = P 1

Ño P 1 cuûa coác + vaät Ño P 2 khi vaät nhuùng trong

Ño P 1 cuûa coác + vaät Ño P 2 khi vaät nhuùng trong nöôùc 6 N 5 N 4 N 3 N 2 N 1 N B

Ñoå nöôùc traøn töø coác B vaøo coác A 6 N 5 N 4

Ñoå nöôùc traøn töø coác B vaøo coác A 6 N 5 N 4 N 3 N 2 N 1 N B

Tiết 11: Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét Số

Tiết 11: Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét Số chỉ P 1 cho ta biết điều gì ? : P 1 = PC + PV (1) Số chỉ P 2 cho ta biết điều : P 2 =gìP? C + PV – FA (2) : P 3 gì =P Số chỉ P 3 cho ta biết điều ? C + PV – FA + PPCLVCC (3) Theo kết quả P 1 = P 3 và từ (1) và (3) ta suy ra được: điều PC+ gì? PV = PC + PV – FA + PPCLVCC 0 = – FA + PPCLVCC => FA =. . . ? PCLVCC. Vậy Có dự đúng đoán nhưtrên lời dự là đoán đúngkhông? Kết luận: Lực đẩy Ác si mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ

Tiết 11: , Trong đó: FAA =. . . ? d. V d :

Tiết 11: , Trong đó: FAA =. . . ? d. V d : ? trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3), V : ? thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m 3), FA ? : là lực đẩy Ác-si-mét (N).

Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu phát biểu dưới đây khi

Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu phát biểu dưới đây khi nói về LỰC ĐẨY ACSIMET: A Lực đẩy Acsimet có chiều theo mọi phía của vật. B Lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng , có chiều từ dưới lên. C Khi vật nổi , độ lớn lực đẩy Acsimet lớn hơn trọng lượng của vật. D Tùy theo từng trường hợp mà độ lớn của Lực đẩy Acsimet có thể lớn hơn , nhỏ hơn hay bằng trọng lượng của vật

Độ lớn của lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào : A Trọng lượng riêng

Độ lớn của lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào : A Trọng lượng riêng của Chất lỏng và thể tích chất lỏng. B Trọng lượng riêng của Chất lỏng và thể tích của vật. C Trong lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. D Trọng lượng riêng của vật và thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

Câu phát biểu nào là Sai trong các câu phát biểu sau đây ?

Câu phát biểu nào là Sai trong các câu phát biểu sau đây ? Độ lớn của Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật được tính bằng : A Trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. B Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ. C Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích phần chìm của vật. D Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của vật.

Tiết 13: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một

Tiết 13: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên. Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức FA = d. V Trong đó: d V : ? trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3), : ? thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m 3), FA ? : là lực đẩy Ác-si-mét (N).

Tr êng THCS Hồng Phong Tiết 13: Câu 4: Hãy giải thích hiện tượng

Tr êng THCS Hồng Phong Tiết 13: Câu 4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài: Kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước, bởi vì: . . . . . ? Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.

Tiết 13: Câu 5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích

Tiết 13: Câu 5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Thỏi nhôm Nước Thỏi thép

Tiết 13: Câu 5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích

Tiết 13: Câu 5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? FA nhôm = dn. Vnhôm FA thép = dn. Vthép Mà Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau. Thỏi nhôm Nước Thỏi thép

Tr êng THCS Hồng Phong Tiết 13: Câu 6: Hai vật có thể tích

Tr êng THCS Hồng Phong Tiết 13: Câu 6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn? FA 1 =. . . dn. V 1? FA 2 =. . dd. V 2? So sánh V 1. . . = VV 2 2 ? ddnn. . . . > dddd ? Ta có => FA 1. . . > FA 2 ? Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-simet lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.

* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng

* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác Si met. * Công thức tính lực đẩy Ác Si met FA = d. V. Trong đó: d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m 3), V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m 3). FA: là lực đẩy Ác si mét (N)

Tiết 13: Dựa vào kiến thức về lực đẩy Acsimet và hình vẽ mô

Tiết 13: Dựa vào kiến thức về lực đẩy Acsimet và hình vẽ mô phỏng dưới đây, em hãy giải thích tại sao Acsimet chứng minh được chiếc vương miện của nhà vua không làm bằng vàng nguyên chất mà có pha bạc Biết rằng khối lượng riêng của bạc chỉ bằng khoảng 50% khối lượng riêng của vàng

- Các em làm lại câu C 3. - Đọc phần có thể em

- Các em làm lại câu C 3. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập từ bài 10. 1 đến bài 10. 6 trong SBT. - Đọc trước bài thực hành (Bài 11 - trang 40, 41 SGK) và chép mẫu báo cáo ra giấy.