K TON QUYT TON NSNN THEO LUT NSNN

  • Slides: 31
Download presentation
KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN NSNN THEO LUẬT NSNN Ninh Thuận, ngày 8 tháng 6

KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN NSNN THEO LUẬT NSNN Ninh Thuận, ngày 8 tháng 6 năm 2017 1

NỘI DUNG CHÍNH 1. Trách nhiệm thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị

NỘI DUNG CHÍNH 1. Trách nhiệm thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị 2. Nguyên tắc, yêu cầu báo cáo quyết toán NSNN 3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 4. Duyệt, thẩm định và tổng hợp quyết toán NSNN 2

1. TRÁCH NHIỆM THẨM QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 3

1. TRÁCH NHIỆM THẨM QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 3

1. Trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị Tăng trách nhiệm,

1. Trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị Tăng trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị 1. 1 Về lập, gửi báo cáo quyết toán NSNN - Điều 63 - Các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư, đơn vị dự toán phải tổ chức công tác kế toán theo chế độ kế toán nhà nước và Mục lục NSNN. - KBNN thực hiện kế toán thu, chi NSNN; báo cơ quan tài chính và các cơ quan liên quan. - Thời hạn gửi báo cáo quyết toán NSNN của các Bộ, cơ quan Trung ương: 01/10 hàng năm. - Thời hạn gửi báo cáo quyết toán NSNN của các đơn vị cấp dưới do Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương quy định nhưng đảm bảo kịp thời tổng hợp trước ngày 01/10 hàng năm. 4

1. Trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị 1. 2 Về

1. Trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị 1. 2 Về duyệt, thẩm định quyết toán NSNN - Điều 66 BỘ TÀI CHÍNH TR UN G CH ĐỊA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CH CÁC ĐV DỰ TOÁN CẤP 1 SÁ NG ĐƠN VỊ CẤP 3 THUỘC BỘ CÁC ĐV DỰ TOÁN CẤP 1 THẨM QUYỀN DUYỆT, thẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN NSNN NG ĐƠN VỊ CẤP 2 THUỘC BỘ ƯƠ N PH SÁ N ƯƠ NG NG BỘ, CƠ Qu. AN TRUNG ƯƠNG PHÒNG TÀI CHÍNH HUYỆN TÀI CHÍNH XÃ 5

1. Trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị 1. 3 Thẩm

1. Trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị 1. 3 Thẩm định quyết toán: Cơ quan Tài chính 1. 4 Về tổng hợp quyết toán NSNN- Điều 70 Luật NSNN 2015 - Giảm thủ tục hành chính so với Luật NSNN 2002 - Bộ Tài chính không thẩm định quyết toán Ngân sách Địa phương như Luật NSNN 2002 1. 5 Về kiểm toán Báo cáo quyết toán NSNN – Điều 71 Luật NSNN 2015 - Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán NSNN trước khi trình HĐND, Quốc hội xem xét phê chuẩn 1. 6 HĐND các cấp, Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán NSNN theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ theo Điều 69, 70 Luật NSNN 2015 6

2. NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NSNN 7

2. NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NSNN 7

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 1. Thời gian

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 1. Thời gian chỉnh lý quyết toán và thời hạn chi NS – Điều 64 Luật NSNN - Thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN: hết ngày 31/01 hàng năm. - Trường hợp các khoản thu chi phát sinh từ 31/12 trở về trước nhưng chứng từ đang luân chuyển hoặc các khoản đã có khối lượng, công việc thực hiện từ 31/12 trở về trước được giao trong dự toán: Các đơn vị tiếp tục hạch toán, gửi chứng từ về KBNN chậm nhất trước 25/01 năm sau. - Các đơn vị đối chiếu, xác nhận số dư với KBNN sau ngày 31/01 để khóa sổ ngân sách và lập báo cáo quyết toán NSNN theo quy định. 8

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 2 Có 3

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 2 Có 3 nội dung khóa sổ thu, chi NSNN – Điều 64 Luật NSNN - Kết thúc năm ngân sách (31/01) các cơ quan, đơn vị khóa sổ kế toán thu, chi NSNN để lập báo cáo quyết toán NSNN. - Kiểm kê cuối năm; xử lý tài khoản tạm thu, tạm giữ; tài khoản tiền gửi ngân sách cấp. - Đối với hàng hóa vật tư được sử dụng tiếp cho năm sau, nếu không dùng thì bán và xử lý số tiền bán theo quy định. 2. 3 Có 8 yêu cầu của quyết toán NSNN – Điều 65 Luật NSNN - Số liệu quyết toán phải được đối chiếu, xác nhận với KBNN nơi giao dịch. - Số quyết toán Thu là số đã thực nộp và hạch toán thu NS theo quy định. Phát sinh thu năm nào thì hạch toán vào năm đó. 9

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 3 Yêu cầu

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 3 Yêu cầu của quyết toán NSNN – Điều 65 Luật NSNN (tiếp theo) - Số liệu quyết toán chi là số chi đã thực thanh toán và đã hạch toán chi NSNN theo quy định. - Số quyết toán ngân sách không được lớn hơn dự toán ngân sách giao. Riêng đối với vốn viện trợ thì quyết toán theo số giải ngân thực tế đủ điều kiện chi NSNN. - Báo cáo quyết toán cấp Huyện, Xã không được lớn hơn thu ngân sách được hưởng. - Báo cáo quyết toán NSNN phải kèm theo thuyết minh, đánh giá gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách. - Đối với đơn vị thực hiện quản lý theo kết quả nhiệm vụ, được quyết toán theo số đã thực chi thực hiện nhiệm vụ. 10

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 3 Yêu cầu

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 3 Yêu cầu của quyết toán NSNN – Điều 65 Luật NSNN (tiếp theo) - Các Quỹ tài chính ngoài ngân sách gửi báo cáo quyết toán kèm thuyết minh đánh giá kết quả theo quy định để cơ quan tài chính tổng hợp báo cấp có thẩm quyền. 2. 4 Quyết toán kinh phí ủy quyền – Điều 9 Luật NSNN - Đơn vị nhận ủy quyền quyết toán với đơn vị nhận ủy quyền, không quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp. 2. 5 Ghi thu, ghi chi vào NSNN – Điều 19, Điều 25, Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC - Làm thủ tục và hạch toán Ghi thu, ghi các khoản vốn vay ODA, viện trợ, huy động đóng góp. Đặc biệt đối với vốn vay ODA liên quan đến bội chi NSNN chỉ được ghi thu, ghi chi trong phạm vi dự toán được giao 11

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 5 Ghi thu,

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 5 Ghi thu, ghi chi vào NSNN – Điều 19, Điều 25, Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC (tiếp theo) - Đơn vị cấp 1 gửi hồ sơ cho cơ quan tài chính chậm nhất ngày 25/01 năm sau. Hạch toán ghi thu, ghi chi vào NSNN chậm nhất ngày 30/01 năm sau. - Số đã thu, chưa ghi thu, ghi chi được tiếp tục quản lý (tại đơn vị) để ghi thu, ghi chi vào năm sau. - Ghi thu, ghi chi ngân sách năm nào thì quyết toán vào năm đó. 2. 6 Hạch toán, quyết toán chi nguồn cải cách tiền lương: Điều 64 Luật NSNN - Chi năm nào quyết toán năm đó, số còn dư chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng, nguồn thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ dùng thực hiện cải cách tiền lương, không hạch toán, quyết toán vào NSNN. 12

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 7 Quyết toán

2. Nguyên tắc, yêu cầu Báo cáo quyết toán NSNN 2. 7 Quyết toán giá trị công trình, dự án hoàn thành: Điều 68 Luật NSNN 2015; Điều 26 TT số 342/2016/TT-BTC. - Công trình, dự án, nhiệm vụ chi đầu tư, dự án khoa học công nghệ, nhiệm vụ chi thường xuyên trên 12 tháng, dự án đầu tư: Thực hiện quyết toán NSNN theo niên độ. 13

3. XỬ LÝ CHUYỂN NGUỒN NG N SÁCH CUỐI NĂM (Điều 64 Luật NSNN

3. XỬ LÝ CHUYỂN NGUỒN NG N SÁCH CUỐI NĂM (Điều 64 Luật NSNN 2015; Điều 43 Nghị định 163/2016/NĐ -CP; Điều 26 Thông tư 342/2016/TT-BTC) 14

3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 3. 1 Chỉ có 7

3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 3. 1 Chỉ có 7 nội dung sau đây được chuyển nguồn, không còn cơ chế xét chuyển nguồn (bao gồm dư tài khoản tiền gửi, dư dự toán, dư tạm ứng) (1) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công. Trường hợp đặc biệt Thủ tướng Chính phủ quyết định. (2) Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12 năm thực hiện dự toán; chi mua tăng, mua bù hàng dự trữ quốc gia. (3) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội. (4) Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể 15 nhiệm vụ chi

3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 3. 1 Chỉ có 7

3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 3. 1 Chỉ có 7 nội dung sau đây được chuyển nguồn, không còn cơ chế xét chuyển nguồn (5) Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung từ cấp ngân sách sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán (không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao của các đơn vị dự toán trực thuộc). (6) Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí cho các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định đang trong thời gian thực hiện. (7) Khoản tăng thu, tiết kiệm chi được Ủy ban thường vụ Quốc hội, thường trực HĐND phê duyệt phương án phân bổ, sử dụng vào năm sau. 16

3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 3. 2 Thủ tục: Điều

3. Xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 3. 2 Thủ tục: Điều 26 Thông tư 342/2016/TT-BTC - Chậm nhất đến hết ngày 10/02 năm sau đơn vị SDNS đối chiếu xác nhận với KBNN về số dư dự toán, tạm ứng, tiền gửi ngân sách (nếu có) để chuyển nguồn sang năm sau. - KBNN xác nhận các nội dung theo quy định cho đơn vị SDNS, lập báo chi tiết theo đơn vị dự toán cấp 1 gửi CQTC đồng cấp để theo dõi. - CQTC tổng hợp các khoản được chuyển nguồn có văn bản gửi KBNN đồng cấp để hạch toán thu, chi chuyển nguồn. Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với ngân sách xã) tổng hợp gửi KBNN huyện để hạch toán. 17

4. DUYỆT, THẨM ĐỊNH, TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NSNN 18

4. DUYỆT, THẨM ĐỊNH, TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NSNN 18

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN 4. 1 Duyệt quyết toán

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN 4. 1 Duyệt quyết toán NSNN a) Nội dung duyệt quyết toán – Điều 66 Luật NSNN (1) Xét duyệt từng khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị. (2) Các khoản thu phải theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước. (3) Các khoản chi phải bảo đảm các điều kiện chi quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật NSNN. (4) Các khoản thu, chi phải hạch toán theo đúng chế độ kế toán nhà nước, đúng mục lục NSNN, đúng niên độ ngân sách. (5) Các chứng từ thu, chi phải hợp pháp, số liệu trong sổ kế toán và báo cáo quyết toán phải khớp với chứng từ và khớp với số liệu của KBNN. 19

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN b) Thẩm quyền của đơn

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN b) Thẩm quyền của đơn vị duyệt quyết toán – Điều 66 Luật NSNN (1) Đề nghị kiểm toán hoặc thuê kiểm toán độc lập các báo cáo quyết toán của các dự án, chương trình mục tiêu có quy mô lớn để có thêm căn cứ xét duyệt (2) Yêu cầu đơn vị giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết thực hiện xét duyệt. (3) Yêu cầu nộp trả NSNN hoặc xuất toán các khoản chi sai chế độ, không đúng dự toán. (4) Điều chỉnh hoặc yêu cầu đơn vị cấp dưới lập lại báo cáo quyết toán nếu cần thiết. - Đơn vị được duyệt quyết toán phải thực hiện kết quả duyệt quyết toán trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được Thông báo quyết toán. - Đơn vị duyệt quyết toán gửi Thông báo quyết toán cho đơn vị được duyệt và các cơ quan có liên quan. 20

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN c) Trách nhiệm của Thủ

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN c) Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị duyệt quyết toán – Điều 66 Luật NSNN. - Thủ trưởng đơn vị xét duyệt quyết toán phải chịu trách nhiệm về kết quả duyệt quyết toán. 4. 2 Về thẩm định quyết toán NSNN a) Nội dung thẩm định quyết toán NSNN – Điều 67 Luật NSNN (1) Kiểm tra tính đầy đủ, khớp đúng giữa các số liệu quyết toán. (2) Xem xét, xác định tính chính xác, hợp pháp của số liệu quyết toán, các khoản tăng giảm so với dự toán được giao. (3) Nhận xét về quyết toán. 21

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN b) Đơn vị thẩm định

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN b) Đơn vị thẩm định quyết toán có quyền – Điều 67 Luật NSNN (1) Yêu cầu đơn vị dự toán cấp 1, CQTC cấp dưới bổ sung thông tin, số liệu. (2) Yêu cầu xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúng chế độ và yêu cầu nộp ngay các khoản phải nộp NSNN. (3) Yêu cầu điều chỉnh lại số liệu quyết toán nếu có sai sót. (4) Yêu cầu hoàn trả các khoản đã nộp ngân sách không đúng quy định. c) Trách nhiệm của đơn vị thẩm quyền quyết toán NSNN. - Thông báo kết quả thẩm định quyết toán cho đơn vị được thẩm định. - Yêu cầu đơn vị được thẩm định sửa lại số liệu quyết toán NSNN. Đơn vị được thẩm định có trách nhiệm thực hiện kết quả thẩm định trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thẩm định quyết toán - Xử lý sai sót, sai phạm theo quy định. 22

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN 4. 3 Về tổng hợp

4. Duyệt, thẩm định, tổng hợp quyết toán NSNN 4. 3 Về tổng hợp quyết toán NSNN - Bộ Tài chính tổng hợp quyết toán NSNN đã được HĐND cấp Tỉnh phê chuẩn. - Trường hợp Bộ Tài chính phát hiện sai sót, sai phạm thì xử lý theo quy định. 23

5. 1 Quyết toán NS Địa phương – Điều 69 Luật NSNN ĐẠI BIỂU

5. 1 Quyết toán NS Địa phương – Điều 69 Luật NSNN ĐẠI BIỂU HĐND CQTC CẤP TRÊN HỘI ĐỒNG NH N D N THƯỜNG TRỰC HĐND KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HĐND CQTC ĐỊA PHƯƠNG BÁO CÁO THẨM TRA ỦY BAN ND 24

5. 1 Quyết toán NS Địa phương – Điều 69 Luật NSNN Thời hạn

5. 1 Quyết toán NS Địa phương – Điều 69 Luật NSNN Thời hạn xem xét gửi cáo quyết toán - HĐND cấp Xã gửi UBNN cấp Huyện: chậm nhất 05 ngày sau khi báo cáo quyết toán được phê chuẩn. - HĐND cấp Huyện gửi UBNN cấp Tỉnh: chậm nhất 05 ngày sau khi báo cáo quyết toán được phê chuẩn. - UBND cấp Tỉnh tổng hợp, lập báo cáo quyết toán gửi HĐND cấp Tỉnh: trước ngày 31/12 năm sau. - Trường hợp báo cáo quyết toán chưa được HĐND phê chuẩn thì UBND và cơ quan Kiểm toán tiếp tục làm rõ những nội dung HĐND yêu cầu và trình lại theo thời gian quy định của HĐND. 25

5. 2 Quyết toán NSNN– Điều 70 Luật NSNN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KIỂM

5. 2 Quyết toán NSNN– Điều 70 Luật NSNN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC UBTV QUỐC HỘI UBTC NG N SÁCH QUYẾT TOÁN NSTW BỘ TÀI CHÍNH QUYẾT TOÁN NSĐP BÁO CÁO THẨM TRA CHÍNH PHỦ 26

5. 2 Quyết toán NSNN– Điều 70 Luật NSNN Thời hạn xem xét gửi

5. 2 Quyết toán NSNN– Điều 70 Luật NSNN Thời hạn xem xét gửi cáo quyết toán - Các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc NSTW gửi BCQT về Bộ Tài chính, kiểm toán nhà nước: Trước ngày 01/10 năm sau. - UBND cấp Tỉnh gửi BCQT ngân sách ĐP về Bộ Tài chính, kiểm toán nhà nước: trước ngày 01/10 năm sau. - Sau khi HĐND cấp Tỉnh phê chuẩn BCQT, UBND cấp Tỉnh gửi Bộ Tài chính: chậm nhất sau 05 ngày. - Bộ Tài chính trình Chính phủ, gửi Kiểm toán nhà nước BCQT: chậm chất 14 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách. - Chính phủ gửi BCQT đến các đại biểu Quốc hội: trước 20 ngày khai mạc kỳ họp giữa năm của Quốc hội. - Quốc hội xem xét, phê chuẩn BCQT: chậm nhất 18 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách. - Trường hợp BCQT chưa được phê chuẩn thì Chính phủ tiếp tục làm rõ các nội dung Quốc hội yêu cầu và trình theo thời gian Quốc hội quy định 27

6. Kết dư ngân sách – Điều 72 Luật NSNN 6. 1 Nội dung

6. Kết dư ngân sách – Điều 72 Luật NSNN 6. 1 Nội dung xử lý - Kết dư NSTW, NSĐP được sử dụng để chi trả nợ gốc và lãi vay NSNN - Trường hợp còn dư thì trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp, trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau. - Trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi NS hàng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu NS năm sau. 6. 2 Thủ tục - Căn cứ nghị quyết Quốc hội, HĐND, cơ quan tài chính có văn bản gửi KBNN để hạch toán theo quy định. 28

7. Xử lý thu, chi sai được phát hiện khi thanh tra, kiểm tra

7. Xử lý thu, chi sai được phát hiện khi thanh tra, kiểm tra – Điều 65 Luật NSNN - Những khoản thu NSNN không đúng quy định phải hoàn trả cơ quan, đơn vị đã nộp - Các khoản thu chưa thu phải được truy thu đầy đủ vào NS - Các khoản chi không đúng với quy định phải được thu hồi vào NS - Sau khi quyết toán được phê chuẩn, phát hiện thu, chi NS không đúng quy định thì xử lý theo quy định tại Khoản 8 điều 65 Luật NSNN và quyết toán vào năm NS xử lý. - Chú ý: Thời hạn điều chỉnh số liệu quyết toán theo kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán, kiểm tra: 15/11 năm sau. 29

8. Mẫu báo cáo và thời gian thực hiện các quy định về quyết

8. Mẫu báo cáo và thời gian thực hiện các quy định về quyết toán NSNN 8. Mẫu biểu báo cáo - Các mẫu biểu: Theo quy định - Cách thức báo cáo: 2 bản gửi về Bộ Tài chính trong đó 1 bản gửi KBNN + Theo chỉ tiêu dự toán: gửi bản in giấy + Theo Mục lục NSNN: gửi file điện tử theo địa chỉ tqtns@mof. gov. vn, không gửi bản giấy. - CQTC có quyền tạm đình chỉ NS của các cơ quan, đơn vị cùng cấp không chấp hành đúng chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, tài chính. 9. Thời gian thực hiện - Từ công tác quyết toán NSNN năm 2017 - Công tác quyết toán đối với năm ngân sách 2015, 2016 vẫn thực hiện theo quy định của Luật NSNN 2002. 30

TR N TRỌNG CẢM ƠN! 31

TR N TRỌNG CẢM ƠN! 31