I HC QUC GIA TP HCM VIN MI

  • Slides: 24
Download presentation
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM VIỆN MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM VIỆN MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN

NỘI DUNG TRÌNH BÀY Giới thiệu chung Phân loại các QCVN Phân tích các

NỘI DUNG TRÌNH BÀY Giới thiệu chung Phân loại các QCVN Phân tích các QCVN Kết luận

Giới thiệu chung Các văn bản tiêu chuẩn chưa đồng bộ, thống nhất Chưa

Giới thiệu chung Các văn bản tiêu chuẩn chưa đồng bộ, thống nhất Chưa có sự tham gia rộng rãi của các tổ chức, cá nhân liên quan Chưa có quy định áp dụng bắt buộc Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn (29/06/2006) Tiêu chuẩn Quy chuẩn

Giới thiệu chung Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn

Giới thiệu chung Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn Việt Nam Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng

Giới thiệu chung TC - QCVN - Tiến bộ khoa học và công nghệ

Giới thiệu chung TC - QCVN - Tiến bộ khoa học và công nghệ - Kinh nghiệm thực tiễn - Nhu cầu hiện tại - Xu hướng phát triển kinh tế - xã hội Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn chế quy định các yêu cầu mang tính mô tả hoặc thiết kế chi tiết Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam

Giới thiệu chung Cấu trúc của một Quy chuẩn Việt Nam Lời nói đầu

Giới thiệu chung Cấu trúc của một Quy chuẩn Việt Nam Lời nói đầu • Phạm vi điều chỉnh Quy định chung • Đối tượng áp dụng • Giải thích từ ngữ Quy định Kỹ thuật Phương pháp xác định Tổ chức thực hiện

Phân loại các QCVN về môi trường Nước QCVN về môi trường Không khí

Phân loại các QCVN về môi trường Nước QCVN về môi trường Không khí QCVN về CTNH QCVN về môi trường Đất Các QCVN khác

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường Nước TCVN Thay thế/viện dẫn

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường Nước TCVN Thay thế/viện dẫn STT Số hiệu QCVN 1 QCVN 01: 2008/BTNMT 5945/7586/6773 Nước thải chế biến cao su 2 QCVN 08: 2008/BTNMT TCVN 5942: 1995 Chất lượng nước mặt 3 QCVN 09: 2008/BTNMT TCVN 5944: 1995 Chất lượng nước ngầm 4 QCVN 10: 2008/BTNMT TCVN 5943: 1995 Chất lượng nước biển ven bờ 5 QCVN 11: 2008/BTNMT 5945/7648 Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản 6 QCVN 12: 2008/BTNMT 5945/7732 Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy 7 QCVN 13: 2008/BTNMT 5945 Nước thải công nghiệp dêt may 8 QCVN 14: 2008/BTNMT TCVN 6772: 2000 Nước thải sinh hoạt 9 QCVN 24: 2009/BTNMT TCVN 5945: 2005 Nước thải công nghiệp 10 QCVN 25: 2009/BTNMT TCVN 5945: 2005 Nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn 11 QCVN 28: 2010/BTNMT 12 QCVN 29: 2010/BTNMT 13 14 Nội dung Nước thải y tế QCVN 24: 2009 Nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu QCVN 35: 2010/BTNMT Nước khai thác thảitừ các công trình dầu khí trên biển QCVN 36: 2010/BTNMT Dung dịch khoan và mùn khoan từ các công trình dầu khí trên biển

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường không khí STT Số hiệu

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường không khí STT Số hiệu QCVN Thay thế/viện dẫn Nội dung 1 QCVN 02: 2008/BTNMT TCVN 6560: 1999 Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế 2 QCVN 05: 2009/BTNMT TCVN 5937: 2005 Chất lượng không khí xung quanh QCVN 06: 2009/BTNMT TCVN 5938: 2005 Một số chất độc hại trong KK xung quanh QCVN 19: 2009/BTNMT TCVN 5939: 2005 Khí thải CN đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 20: 2009/BTNMT TCVN 5940: 2005 Khí thải CN đối với một số chất hữu cơ QCVN 21: 2009/BTNMT TCVN 5939: 2005 Khí thải CN sản xuất phân bón hóa học 7 QCVN 22: 2009/BTNMT TCVN 7440: 2005 Khí thải CN nhiệt điện 8 QCVN 23: 2009/BTNMT TCVN 5939: 2005 Khí thải CN sản xuất xi măng 9 QCVN 30: 2010/BTNMT Khí thải lò đốt chất thải công nghiệp QCVN 34: 2010/BTNMT Khí thải CN lọc hóa dầu đối với bụi và các chất vô cơ 3 4 5 6 10

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về đất STT 1 2 Số hiệu QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về đất STT 1 2 Số hiệu QCVN Thay thế/viện dẫn Nội dung QCVN 03: 2008/BTNMT Giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất QCVN 15: 2008/BTNMT TCVN 5941: 1995 Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất thải nguy hại STT 1 Số hiệu QCVN Thay thế/viện dẫn QCVN 07: 2008/BTNMT TCVN 6706: 2000 TCVN 7629: 2007 Nội dung Ngưỡng chất thải nguy hại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia khác STT Số hiệu QCVN Thay thế/viện dẫn Nội dung 1 QCVN 26: 2010/BTNMT TCVN 5949: 1998 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn 2 QCVN 26: 2010/BTNMT TCVN 6962: 2001 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước Ô nhiễm môi trường

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước Ô nhiễm môi trường nước • Hiện nay ở Việt Nam, tình trạng ô nhiễm nước là vấn đề rất đáng lo ngại. • Mức độ ô nhiễm nước ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung là rất lớn. • Tình trạng ô nhiễm nước ở các đô thị thấy rõ nhất là ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. – Nước thải sinh hoạt không có hệ thống xử lý tập trung mà trực tiếp xả ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ, kênh, mương). – Còn rất nhiều cơ sở sản xuất không xử lý nước thải, phần lớn các bệnh viện và cơ sở y tế lớn chưa có hệ thống xử lý nước thải; – Một lượng rác thải rắn lớn trong thành phố không thu gom hết được… là những nguồn quan trọng gây ra ô nhiễm nước. – Hiện nay, mức độ ô nhiễm trong các kênh, sông, hồ ở các thành phố lớn là rất nặng.

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước Chất lượng nước •

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước Chất lượng nước • QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt • QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm • QCVN 10: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ Nước thải • QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt • QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp • QCVN 25: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn • QCVN 28: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước Tiêu chuẩn ngành •

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước Tiêu chuẩn ngành • QCVN 01: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên • QCVN 11: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản • QCVN 12: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy • QCVN 13: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may • QCVN 29: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu • QCVN 35: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển • QCVN 36: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước QCVN 08: 2008/BTNMT Quy

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước QCVN 08: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt Đáp ứng nhu cầu đảm bảo nâng cao chất lượng nguồn nước Đưa ra những quy định khắt khe hơn với nguồn nước sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau TCVN - 31 thông số QCVN - 32 thông số (Cl-) Các điểm khác biệt so với TCVN 5942 : 1995 TCVN - A và B QCVN - A 1, A 2, B 1, B 2 Cột A 1: tương đương với quy định của QCVN 09: 2008/BTNMT. Do đó, chất lượng nước mặt áp dụng cột A 1 có thể sử dụng tốt cho mục đích sinh hoạt

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước QCVN 14: 2008/BTNMT -

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt Không được áp dụng tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số p. H và tổng coliforms. Cmax = C x K Cmax - nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận (mg/l) C - nồng độ của thông số ô nhiễm (được phân ra 2 loại nước là dùng cho mục đích sinh hoạt và không dùng cho mục đích sinh hoạt) K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước QCVN 24: 2009/BTNMT -

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về nước QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp Khó khăn: - Chưa quy định thải vào hệ thống thoát nước - Hệ thống sông ngòi VN chằng chịt, một số trường hợp khó xác định để áp dụng hệ số Kq. Cmax = C x Kq x Kf Cmax - nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải ra nguồn nước tiếp nhận (mg/l) - C - nồng độ của thông số ô nhiễm (được phân ra 2 loại nước là dùng cho mục đích sinh hoạt và không dùng cho mục đích sinh hoạt) - (nhiệt độ, p. H, mùi, màu sắc, coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β) => C = Cmax Kq - hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, mương, khe, rạch) Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về không khí Ô nhiễm môi

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về không khí Ô nhiễm môi trường không khí • Hoạt động giao thông vận tải, các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và hoạt động xây dựng là những nguồn chính gây ô nhiễm không khí ở các khu đô thị. Theo đánh giá của các chuyên gia, ô nhiễm không khí ở đô thị do giao thông gây ra chiếm tỷ lệ khoảng 70%. Ước tính thải lượng các chất gây ô nhiễm từ các nguồn thải chính của Việt Nam (tấn / năm)

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về không khí SO 2 O

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về không khí SO 2 O 3 Pb CO QCVN 05: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh PM 10 TSP NOx Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về không khí QCVN 30: 2010/BTNMT

Phân tích các QCVN Nội dung các QCVN về không khí QCVN 30: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp 1 Lò đốt nhiều cấp với tối thiểu 2 vùng đốt 2 Trong lò đốt phải tạo áp suất âm so với bên ngoài 3 Phải tính toán phù hợp chiều cao ống khói – điểm lấy mẫu 4 Phải đưa ra được các hành động ứng phó với các sự cố khẩn cấp

Phân tích các QCVN Nội dung QCVN về CTNH QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy

Phân tích các QCVN Nội dung QCVN về CTNH QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại Quy định ngưỡng chất thải nguy hại đối với các chất thải và hỗn hợp của các chất thải (trừ chất thải phóng xạ, chất thải ở thể khí và hơi) có tên tương ứng trong Danh mục chất thải nguy hại Hàm lượng tuyệt đối là hàm lượng phần trăm (%) hoặc phần triệu (ppm) của một thành phần nguy hại trong chất thải Nồng độ ngâm chiết là nồng độ (mg/l) của một thành phần nguy hại trong dung dịch sau ngâm chiết,

Phân tích các QCVN Nội dung QCVN về CTNH QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy

Phân tích các QCVN Nội dung QCVN về CTNH QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại Htc = H (ppm) là giá trị quy định trong cột «Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H» H. (1+19. T) 20 T là tỷ số giữa khối lượng thành phần rắn khô trong mẫu chất thải trên tổng khối lượng mẫu chất thải Thành phần nguy hại đặc biệt (có tính chất cực độc hoặc có khả năng gây ung thư hay gây đột biến gen rất cao) với ngưỡng hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 100 ppm Hướng dẫn cụ thể về lấy mẫu, phân tích, phân định và phân loại CTNH mẫu và các quy định cụ thể chi tiết khác về các thành phần CTNH hoặc dạng tồn tại của CTNH

Phân tích các QCVN Nội dung QCVN về CTNH QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy

Phân tích các QCVN Nội dung QCVN về CTNH QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại - Bổ sung giải thích từ ngữ về: Chất thải đồng nhất, hỗn hợp chất thải nguy hại, tạp chất bám dính, hàm lượng tuyệt đối, nồng độ ngâm chiết, dung dịch ngâm chiết và dung dịch sau ngâm chiết. - Bổ sung các quy định về nguyên tắc lấy mẫu, phân tích, xác định, phân loại và áp mã chất thải nguy hại. - Bổ sung quy định về nguyên tắc lựa chọn thành phần nguy hại để phân tích. - Bổ sung ngưỡng nguy hại của một số chất phổ biến trong thực tế như: tổng Amiăng, dầu, muối Florua. . - Đưa ra hai loại ngưỡng theo hàm lượng tuyệt đối và theo nồng độ ngâm chiết. - Phân loại các thành phần nguy hại theo nhóm cho dễ theo dõi và tiện cho quá trình phân tích. - Đưa ra hướng dẫn cụ thể đối với một số trường hợp thường gặp trong thực tế. - Giới thiệu sơ lược về phương pháp ngâm chiết EPA 1311 và ASTM D 5233 -92.

Kết luận và kiến nghị Rà soát, điều chỉnh các QCVN dựa trên tham

Kết luận và kiến nghị Rà soát, điều chỉnh các QCVN dựa trên tham khảo các Tiêu chuẩn quốc tế có uy tín Bổ sung các QCVN cụ thể khác cho các thành phần môi trường khác như (CTR) Đưa ra các tiêu chuẩn ngành với các ngành có mức độ gây ô nhiễm cao cho môi trường (giầy da, dệt nhuộm, …) Việc áp dụng các QCVN vào thực tế cần có sự kết hợp chặt chẽ với các văn bản quy định khác để đảm bảo việc kiểm soát chặt chẽ. Tránh việc lách luật, lách Quy chuẩn gây nguy hại đến môi trường

Thank you for your attention QCVN

Thank you for your attention QCVN