I HC QUC GIA TP HCM TRNG H

  • Slides: 50
Download presentation
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐH KHXH & NV KHOA ĐỊA LÝ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐH KHXH & NV KHOA ĐỊA LÝ LỚP ĐỊA LÝ KINH TẾ - PHÁT TRIỂN VÙNG K 29 MÔN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG ĐỀ TÀI GVHD: TS. TRƯƠNG THỊ KIM CHUYÊN TP. HCM, THÁNG 03 NĂM 2011

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8 1. PHẠM THỊ CHANH - 0856080014 2. PHẠM

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8 1. PHẠM THỊ CHANH - 0856080014 2. PHẠM THỊ NGỌC HẠNH - 0856080052 3. NGUYỄN THỊ HIỀN - 0856080059 4. ĐOÀN THỊ NGỌC THƯ - 0856080180 5. ĐỖ THỊ ANH THƯ - 0856080181 6. ĐỖ THỊ THÙY TRANG - 0856080188 PH N TÍCH SWOT CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN

CƠ CẤU BÀI THUYẾT TRÌNH I. Giới thiệu về công ty cà phê Phước

CƠ CẤU BÀI THUYẾT TRÌNH I. Giới thiệu về công ty cà phê Phước An II. Mục tiêu chiến lược đến năm 2015 III. Phân tích các loại môi trường. IV. Phân tích SWOT và ma trận SWOT. V. Một số kiến nghị nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty cà phê Phước An. VI. Kết luận.

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN I. 1. LỊCH SỬ

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN I. 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN - Công ty cà phê Phước An (tiền thân là Nông trường cà phê Phước An thành lập năm 1977) là Doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 649/QĐ-UB ngày 27/10/1992 của UBND Tỉnh Đăk Lăk; Quyết định đổi tên doanh nghiệp số 1044/QĐ-UB ngày 05/6/1996 của UBND Tỉnh Đăk Lăk. Giấy phép kinh doanh số 110371 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đăk Lăk cấp ngày 20/6/1996 - Ngành nghề kinh doanh: Trồng và chế biến cà phê, nông sản xuất khẩu, kinh doanh xăng dầu, chăn nuôi gia súc, chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan. . . Kinh doanh bất động sản, đầu tư khu công nghiệp. - Trụ sở chính: Km 26 - Quốc lộ 26 - Huyện Krông Păc - Tỉnh Đăk Lăk. - Sau 30 năm qua, Công ty đã khẳng định là một trong những doanh nghiệp trồng, chế biến, thu mua và xuất khẩu cà phê hàng đầu Việt Nam. Hiện nay Phước An đang dẫn đầu Thế giới về sản xuất, tiêu thụ cà phê chất lượng theo tiêu chuẩn UTZ Certified(Cà phê sạch đảm bảo truy nguyên nguồn gốc). - Công ty cà phê Phước An đã tạo được thương hiệu uy tín trên thị trường xuất khẩu cà phê và nông sản. Với những thành công và bước đi ngày càng vững chắc, Phuoc An Coffee vươn lên tầm cao mới khẳng định vị thế doanh nghiệp Việt Nam trên trường quốc tế. - Phước An mãi xứng tầm là: Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín - Doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng Việt Nam - Doanh nghiệp văn hoá UNESCO.

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN I. 2. CƠ CẤU

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN I. 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC Công ty có 5 phòng chức năng tham mưu cho Ban giám đốc gồm: Phòng tổ chức hành chính, Phòng tài chính kế toán, Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, Phòng quản lý sản xuất, Phòng tổng hợp. + 01 Văn phòng đại diện tại Huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk + 01 Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh + 02 nhà máy chế biến hàng xuất khẩu chất lượng cao + 01 ban dịch vụ đầu tư sản xuất -Tổng số CBCNV của công ty hiện nay là: 90 người -Công ty cà phê Phước An hiện có 01 đảng bộ gồm 05 chi bộ, tổng số 40 Đảng viên. Trong các năm qua đảng bộ và các chi bộ được công nhận danh hiệu “trong sạch vững mạnh”. Tổ chức công đoàn cơ sở công ty có 05 tổ công đoàn với 90 đoàn viên.

GIẢI THƯỞNG – DANH HIỆU - 2 Huân chương Lao động hạng Ba -

GIẢI THƯỞNG – DANH HIỆU - 2 Huân chương Lao động hạng Ba - 2 Huân chương Lao động hạng Nhì - 1 Huân chương Lao động hạng Nhất - Công ty xuất khẩu uy tín của Bộ thương Mại bình chọn năm 2006 - Giải thưởng chất lượng Việt Nam 2008 - Cúp vàng cà phê chất lượng cao lễ hội cà phê Buôn Ma Thuộc 2008 - Giải thưởng Sao vàng đất việt 2009 và Doanh nghiệp Văn hóa UNESCO 2009 - Sản phẩm của Công ty được trao tặng giải cầu vàng chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn (Bộ Công Nghiệp) và Huy chương vàng dấu hiệu hàng việt nam chất lượng cao hàng việt nam phù hợp tiêu chuẩn.

II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC C. TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN ĐẾN 2015 “Đến

II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC C. TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN ĐẾN 2015 “Đến năm 2015, công ty cà phê Phước An sẽ trở thành công ty đứng đầu cả nước về xuất khẩu cà phê”.

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. -Yếu tố tự nhiên. - Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. CƠ HỘI Trong những năm gần đây, nền kinh tế các nước trên TG có những bước phát triển vượt bậc làm thu nhập tăng, nhu cầu hàng hóa tăng và tương đối ổn định, không ảnh hưởng lớn đến sức mua. Bảng dưới đây đã thể hiện rõ điều đó:

Khu vực 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Ước 2009 36. 409

Khu vực 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Ước 2009 36. 409 36. 132 36. 045 36. 337 36. 078 36. 234 36. 491 36. 562 36. 646 34. 715 34. 444 34. 296 34. 586 34. 317 34. 456 34. 723 34. 794 34. 878 8. 728 9. 185 9. 564 10. 110 11. 165 11. 731 12. 239 12. 747 13. 315 25. 197 25. 467 26. 108 27. 177 27. 533 27. 793 28. 311 28. 668 29. 098 19. 139 19. 221 19. 705 20. 635 20. 851 20. 973 21. 300 21. 513 21. 728 Mỹ - Braxin - 16. 993 17. 144 17. 333 18. 335 19. 437 20. 345 21. 455 22. 351 22. 983 Colombia 13. 550 13. 825 13. 950 14. 770 15. 745 16. 510 17. 400 18. 103 18. 368 1. 275 1. 200 1. 250 1. 425 1. 513 1. 557 1. 596 1. 661 1. 692 Châu Phi 2. 945 3. 041 3. 117 3. 128 3. 232 3. 305 3. 321 3. 377 3. 426 Trung Đông 6. 205 6. 533 6. 735 7. 108 7. 293 7. 459 7. 506 7. 920 8. 052 - Ấn Độ 1. 161 1. 219 1. 273 1. 300 1. 321 1. 399 1. 504 1. 707 1. 780 Châu Á TBD 13. 845 14. 260 14. 837 15. 477 15. 970 16. 648 17. 514 18. 272 18. 913 - Nhật Bản – 6. 901 6. 819 6. 978 7. 205 7. 255 7. 315 7. 397 7. 448 7. 482 Indonesia - 1. 451 1. 541 1. 618 1. 797 1. 963 2. 150 2. 398 2. 689 2. 961 492 584 771 844 891 954 1. 042 1. 190 1. 250 117. 674 120. 707 123. 515 126. 837 129. 898 132. 432 Tây u-EU 15 Đông u Bắc Trung Mỹ - Mỹ Việt Nam Tổng cộng 110. 332 111. 762 113. 774 Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. -Yếu tố tự nhiên. - Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. - Tình hình chính trị của hầu hết các nước là ổn định và nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển theo hướng hợp tác, ổn định và đầu tư vào lẫn nhau. NGUY CƠ - Nhu cầu thế giới trong quá khứ hiện tại và tương lai đều rất cần sản phẩm cà phê chất lượng cao, cà phê được chế biến sâu hơn, đa dạng hơn.

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. -Yếu tố tự nhiên. - Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. Cơ hội: -Việt Nam chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hợp tác phát triển, tỷ giá hối đoái cao, tạo điền kiện xuất khẩu cà phê ra nước ngoài. -Việc gia nhập WTO và trở thành viên chính thức của Hiệp hội Cà Phê Thế Giới ( ICO) , đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận tìm kiếm đối tác kinh doanh xuất khẩu cà phê trên thị trường thế giới. - Được sự hỗ trợ của chính phủ nên có nền tài chính vững mạnh việc điều tiết giá và cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh dễ dàng hơn.

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. -Yếu tố tự nhiên. - Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. Nguy cơ: - Việt Nam chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường (hội nhập WTO) mở ra thêm nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành. -Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam còn tương đối chậm, tỷ lệ lạm phát cao. - Bội chi ngân sách còn cao chiếm xấp xỉ 5% GDP, ngoại thương nhập siêu, hiệu quả đầu tư của nền kinh tế còn thấp, Các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó có các doanh nghiệp cà phê còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt về vốn.

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. Cơ hội - Nền chính trị Việt Nam ổn định, an toàn , mang lại sự an tâm, tâm lý an toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia vào thị trường Việt Nam. - Chính sách mở rộng thị trường do đó tạo điều kiện để cà phê Phước An tiếp cận với nhiều khách hàng. - Hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam đang dần được sửa đổi, hoàn thiện. - Nhà nước ra luật bảo vệ bản quyền, chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. -Yếu tố tự nhiên. - Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. Thách thức -Hệ thống văn bản pháp luật mặc dù đang dần được cải thiện nhưng vẫn còn rất phức tạp, đó cũng là nguyên nhân làm doanh nghiệp nước ngoài e ngại khi đầu tư vào VN. (Ví dụ việc xin giấy phép đầu tư phải mất tới 3 tháng). - Luật thuế còn chưa ổn định, thuế quan cao làm cho giá cả tăng lên, khách hàng có nhiều cân nhắc khi mua sản phẩm.

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. -Yếu tố tự nhiên. - Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. Cơ hội - Lĩnh vực văn hóa xã hội có những chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân được cải thiện. Đó là những thuận lợi hết sức cơ bản cho việc phát triển của các ngành, trong đó có ngành cà phê. - Nguồn lao động nước ta dồi dào. Thách thức -Cà phê không phải là một nhu yếu phẩm cần thiết trong đời sống hằng ngày nên nhu cầu hạn chế hơn so với các nhu yếu phẩm. -Khách hàng có sự nhầm lẫn giữa các loại sản phẩm. - Sở thích con người đa dạng, mỗi người thích một sản phẩm khác nhau.

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. Cơ hội - Lãnh thổ nước ta nằm trong vùng có khí hậu và điều kiện tự nhiên hết sức thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, trong đó có cây cà phê. Nguy cơ - Cây cà phê là cây công nghiệp dài ngày lại hay phụ thuộc vào thiên nhiên mà thiên nhiên thì hay xảy ra những tình huống mua bão bất ngờ gây nhiều rủi ro. - Yếu tố tự nhiên -Yếu tố tự nhiên. -Yếu tố khoa học – công nghệ. - Cơ sở hạ tầng. Cơ hội - Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ. Nguy cơ - Vẫn còn những công nghệ không áp dụng được tại Việt Nam do chi phí cao, vì vậy phải nhập khẩu từ nước ngoài nên tốn kém chi phí và không tận dụng được hết nguồn lao động dồi dào và năng lực có ở Việt Nam. - Khoa họa công nghệ của Việt Nam còn thua xa nhiều nước trên thế giới, dẫn tới khả năng cạnh tranh thấp.

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố

III. 1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Môi trường Quốc tế. - Yếu tố kinh tế. - Yếu tố chính phủ và chính trị. - Yếu tố văn hóa – xã hội. -Yếu tố tự nhiên - Yếu tố khoa học – công nghệ - Cơ sở hạ tầng. Cơ hội -Trong những năm gần đây, vấn đề cơ sở hạ tầng được Nhà nước chú trọng, tăng cường xây dựng, cải thiện, nâng cấp. Nguy cơ - Cơ sở hạ tầng của Việt Nam nhìn chung còn quá thấp kém.

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG Đi ểm m ạn h III.

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG Đi ểm m ạn h III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Đối thủ cạnh tranh hiện tại: + Mạnh về tài chính do có một lượng vốn khổng lồ từ nước ngoài được mang Đặc biệt là các công ty vào kinh doanh tại Việt Nam. nước ngoài đặt các trụ sở tại Việt + Máy móc, thiết bị, kho bãi hiện đại. Nam. Các công ty này là khách + Có kinh nghiệm dày dạn trong buôn hàng lại đồng thời là đối thủ cạnh bán quốc tế. tranh lớn mạnh đối với công ty cà + Có đội ngũ nhân viên giỏi do trả lương phê Phước An. Chúng ta có thể kể cao và có chính sách đãi ngộ tốt nên thu tên một số đơn vị nước ngoài đang hút được người giỏi. nổi lên đó là Atlantic Việt Nam, + Thị trường Việt Nam còn mới mẻ Olam Việt Nam, Neumann Gruppe đối với họ về mọi mặt chẳng hạn Việt Nam, Armajaro Việt Nam, như: luật pháp, thị trường, con Trung Nguyên, … khi mà họ đang người, …đặc biệt là mới mẻ trong dần quen với thị trường, pháp việc tìm kiếm nhà cung cấp trực tiếp luật và tập quán của Việt Nam. nên bước đầu mới vào họ thường Có thể đưa ra một số điểm mạnh và chỉ tập trung mua hàng qua các đầu điểm yếu của họ như sau: mối xuất khẩu của Việt Nam. + Không nhận được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ. u yế m Điể

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Đối thủ cạnh

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Đối thủ cạnh tranh hiện tại: m Điể -Các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu trong nước: h - Ví dụ: Trung Nguyên, Công ty Cô ạn m phần Tập đoàn Thái Hòa, ểm i - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Đ Tổng hợp I Việt Nam (Generalexim), - Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa, - Cty TNHH Một thành viên XNK 2 – 9 Đak Lak, - Cty TNHH Phúc Sinh, Chi nhánh Cty Cổ phần XNK Intimex tại Đà Nẵng, - Chi nhánh Công ty Sản xuất XNK Tổng hợp Hà Nội tại Tp. HCM. + Nguồn nhân lực. + Chiến lược Marketing. + Công nghệ chế biến hiện đại. u yế + Phần lớn những công ty này đều chỉ kinh doanh chế biến, xuất khẩu cà phê chứ không trực tiếp trồng nên phụ thuộc vào nguồn cung ứng, và sự tranh giành để mua gay gắt hơn.

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Chính là các doanh nghiệp, các công ty Việt Nam và đặc biệt là các công ty nước ngoài mà sẽ nhảy vào ngành kinh doanh xuất khẩu cà phê trong tương lai.

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP NHÀ CUNG ỨNG Cơ hội Với nhiệm vụ

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP NHÀ CUNG ỨNG Cơ hội Với nhiệm vụ được giao là vừa sản xuất vừa kinh doanh xuất nhập khẩu và là doanh nghiệp có diện tích cà phê lớn, Phước An đã chủ động từ khâu chọn giống, chăm sóc kỹ thuật “Cà phê tự nhiên”. Như vậy về nguồn cung ứng, Công ty cà phê Phước An chủ động hơn một số công ty chỉ kinh doanh xuất khẩu cà phê. Nguy cơ Công ty cũng thu mua cà phê từ bên ngoài và bị tranh giành mua bởi các công ty kinh doanh xuất khẩu cà phê khác.

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG THỊ TRƯỜNG Cơ

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG THỊ TRƯỜNG Cơ hội: - Hiện nay, cà phê đang được thị trường ưa chuộng rất mạnh. - Gía cà phê đang tăng cao - Hiện nay, công ty đã xuất khẩu sang các nước như Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Thụy Sỹ, Tây Ban Nha, Phần Lan, Hà Lan, Bỉ, Singgapore, Hàn Quốc… và vào được thị trường khó tính như Nhật Bản. Nguy cơ: - Thị trường mà ta xuất khẩu cà phê sang thì cũng là nơi mà các nước dẫn đầu về hàng nông sản như Ấn Độ, BRAZIN, xuất khẩu sang cạnh tranh rất khốc liệt. Đặc biệt là chất lượng cà phê của ta chưa được đánh giá cao, nên khả năng cạnh tranh còn kém. . - Thị trường xuất khẩu của công ty vẫn còn rất nhỏ bé. KHÁCH HÀNG Khách hàng thực sự cho cà phê nhân của Phước An, chính là những nhà rang xay trực tiếp trong nước, nước ngoài, những thương gia trực tiếp nước ngoài mà Phước An cần phải xác định đây chính là khách hàng lâu dài. Riêng mảng khách hàng là các văn phòng đại diện, các chi nhánh của các tập đoàn nước ngoài hiện nay, …chỉ là khách hàng tạm thời. Vì vậy, ngay từ bây giờ cà phê Phước An phải có định hướng chiến lược cho thị trường xuất khẩu của mình vì nếu không trong tương lai gần sẽ dần mất đi thị trường khi mà các khách hàng của cà phê Phước An cũng trở thành những đầu mối xuất khẩu chuyên nghiệp.

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP SẢN PHẨM THAY THẾ -Cà phê nhân, bột

III. 2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP SẢN PHẨM THAY THẾ -Cà phê nhân, bột của các đơn vị cung ứng khác. -Cà phê nhân, bột có chất lượng cao, được chế biến sâu, kỹ và đa dạng chủng loại. - Các loại nước uống khác. Ví dụ: Hiện nay xu thế các nước mà ta xuất khẩu cà phê sang đang có hướng chuyển sang uống trà vì trà có thể đảm bảo được sức khỏe và rẻ hơn. Đặc biệt tại thị trường Nhật nơi xuất phát từ trà đạo.

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

III. PH N TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH - Vị trí địa lý: Công ty Cà Phê Phước An đựơc xây dựng và phát triển trên vùng đất CADA. Địa điểm được người Pháp chọn trồng cà phê đầu tiên tại Việt Nam. Với cao nguyên đất đỏ Bazan rộng lớn và khí hậu đăc trưng phù hợp cho cây cà phê phát triển. - Giải thưởng danh hiệu: Công ty đạt được nhiều giải thưởng và danh hiệu cao quý, do Nhà nước và các tổ chức Quốc tế trao tặng. - Diện tích: là doanh nghiệp hàng đầu về diện tích cà phê đang quản lý (1. 450 ha). - Công suất: Công ty cà phê Phước An còn có nhà máy chế biến hiện đại có công suất lớn nhất Việt Nam hiện nay. (Nhà máy này đảm bảo chế biến ướt 30. 000 tấn cà phê tươi/vụ, tương ứng 6. 600 tấn cà phê nhân chất lượng cao/vụ. Với công suất chế biến cà phê thu mua hàng năm đạt 20. 000 tấn/năm). - Thị trường của công ty: Thị trường xuất khẩu của công ty cà phê Phước An ngày càng mở rộng. - Công nghệ chế biến hiện đại, cho ra đời những sản phẩm cà phê chất lượng cao. - Nhân lực: nhiều kinh nhiệm, có tay nghề, yêu ngành, yêu nghề và trình độ chuyên môn khá cao.

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH -Danh tiếng trên Thị trường: +

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH -Danh tiếng trên Thị trường: + Sản phẩm của PHƯỚC AN đã đáp ứng mọi nhu cầu trong và ngoài nước, chinh phục những thị trường khó tính. + Công ty cà phê Phước An đã tạo được thương hiệu uy tín trên thị trường xuất khẩu cà phê và nông sản. + Hiện nay Phước An đang dẫn đầu Thế giới về sản xuất, tiêu thụ cà phê chất lượng theo tiêu chuẩn UTZ Certified (Cà phê sạch đảm bảo truy nguyên nguồn gốc) + Với những thành công và bước đi ngày càng vững chắc, PA Coffee vươn lên tầm cao mới khẳng định vị thế doanh nghiệp Việt Nam trên trường quốc tế - Nghiên cứu và phát triển: tập trung và không ngừng đi sâu nghiên cứu về giống, đất đai, quy hoạch, cho ra sản phẩm “ cà phê tự nhiên” chất lượng cao. - Bí quyết sản xuất: phương châm: “NĂNG SUẤT – CHẤT LƯỢNG – UY TÍN – HIỆU QUẢ” là bí quyết tạo nên sự thành công.

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH - Chất lượng: - Đối với

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH - Chất lượng: - Đối với cà phê sản xuất + Quản lý chặt chẽ từ khâu chọn giống, đầu tư thâm canh, chăm sóc để đảm bảo cà phê sạch chất lượng cao. + Thu hoạch có kế hoạch, chất lượng được quan tâm ngay từ khâu chọn thu hoạch. + Trên 90% cà phê chất lượng cao, cà phê chế biến ướt. - Đối với sản phẩm sản xuất kinh doanh: + Chất lượng thu mua có chọn lọc + Số lượng tăng trưởng đa dạng + Chất lượng cải thiện ngày một nâng cao. - Chiến lược marketing: Sản phẩm của công ty PA được biết đến thông qua tiếp thị, quảng cáo. Cty luôn chú “tính dân tộc” trong mỗi sản phẩm của mình.

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH - Văn hóa tổ chức: +

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM MẠNH - Văn hóa tổ chức: + Lấy uy tín làm đầu: Đối nội: - Thực hiện đúng cam kết với người lao động, tạo cho người lao động niềm tin nơi đơn vị, giải quyết thỏa đáng những vướng mắc cho người lao động. Đối ngoại: - Thực hiện đúng cam kết với khách hàng trong kinh doanh cũng như trong quan hệ xã hội. - Được khách hàng tín nhiệm và tin tưởng -Thỏa mãn mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng + Trong quản lý kinh tế - Quản lý môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh - Không thất thoát hàng hóa - Giảm chi phí quản lý sản xuất kinh doanh và lưu thông. Luôn nâng cao đời sống người lao động.

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM YẾU - Do khâu thu hoạch, chế

III. 3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐIỂM YẾU - Do khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản chưa tốt nên chất lượng còn rất hạn chế, dẫn tới khả năng cạnh tranh thấp. + Cà phê PA có độ ẩm quá cao vì thế dễ bị ẩm mốc do khâu phơi sấy, bảo quản chưa tốt. Cà phê PA còn lẫn nhiều tạp chất và cả quả chưa chín. + Ngoài ra là máy móc phục vụ cho sản xuất, chế biến còn quá thiếu thốn, lạc hậu. - Nhân lực: Số lượng cán bộ giỏi này vẫn còn rất ít. - Tài chính: +Do sự xuất khẩu nhiều khu vực trên thế giới nên đã xảy ra tình trạng ko kiểm soát được nguồn vốn tại các đơn vị. + Thiếu vốn. + Vốn vay lãi suất cao. - Cty cp PA chỉ quan tâm nghiên cứu về giống, đất đai quy hoạch, chưa quan tâm trong việc nghiên cứu và phát triển về chất lượng sản phẩm. - Lĩnh vực marketing: công tác marketing của cà phê Phước An còn yếu.

IV. PH N TÍCH SWOT VÀ MA TRẬN SWOT Các bước phân tích SWOT

IV. PH N TÍCH SWOT VÀ MA TRẬN SWOT Các bước phân tích SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T. Bước 2: Vạch ra chiến lược sơ bộ : SW, ST, WO, WT. Ma trận SWOT. Bước 3: Phân nhóm chiến lược. Bước 4: Lựa chọn chiến lược

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH S, W, O, T. STRENGTHS S 1: Vị trí địa lý thuận lợi cho việc trồng cà phê. S 2: Đạt được nhiều giải thưởng, công nhận, tạo được danh tiếng trên thị trường trong nước và Quốc tế. S 3: Có diện tích cà phê quản lý lớn nhất trong nước S 4: Có nhà máy chế biến hiện đại và công suất lớn nhất nước, cho ra sản phẩm cà phê số lượng lớn và chất lượng cao. S 5: Thị trường của công ty ngày càng mở rộng và xâm nhập được nhiều thị trường tiềm năng. S 6: lực lượng trong ngành nhiều kinh nhiệm, có tay nghề, yêu ngành, yêu nghề, nhiệt tình và trình độ chuyên môn khá cao S 7: Không ngừng nghiên cứu phát triển để nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm. S 8: văn hóa tổ chức tốt, đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của tất cả mọi thành viên, phương châm “năng suất, chất lượng, uy tín, hiệu quả” là bí quyết tạo nên sự thành công. S 9: Chiến lược marketing chú trọng đến “tính dân tộc”, tạo nên một thế lực lớn trong tiếp thị.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T WEAKNESSES W 1: khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản chưa tốt nên chất lượng còn rất hạn chế, dẫn tới khả năng cạnh tranh thấp. W 2: Số lượng cán bộ giỏi vẫn còn rất ít, vì vậy đây chính là điểm không thuận lợi cho Công ty Phước An. W 3: Thiếu vốn, không kiểm soát được nguồn vốn và vốn vay lãi suất cao W 4: Công tác marketing còn yếu. W 5: Cty Cổ Phần Phước An chưa quan tâm trong việc nghiên cứu và phát triển về chất lượng sản phẩm, chỉ mới đi sâu nghiên cứu về giống, đất đai, quy hoạch.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 1: Xác định S, W, O, T OPPORTUNITIES O 9: Nhà nước ra luật bảo vệ bản quyền, chống O 1: Lượng cà phê tiêu thụ trên Thê giới có xu hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. hướng gia tăng. O 2: Xu hướng kinh tế trên TG là hợp tác, ổn O 10: Lĩnh vực VH - XH có nhiều chuyển biến tích định và đầu tư lẫn nhau. cực, chất lượng đời sống người dân được nâng cao O 3: Kinh tế TG tăng trưởng tương đối ổn định, tạo điều kiện cho sự phát triển của tất cả các ngàn không có biến động lớn ảnh hưởng đến sức nghề. mua. O 11: Lực lượng lao động trong nước dồi dào. O 4: Nền kinh tế thị trường tạo điều kiện cho các O 12: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây cà doanh nghiệp hợp tác phát triển, tạo thuận lợi phê phát triển cho việc xuất khẩu. O 13: Khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ O 5: Việc gia nhập WTO và trở thành viên vượt bậc chính thức của Hiệp hội Cà Phê Thế Giới (ICO) , O 14: Cơ sở hạ tầng trong nước đang dần đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp VN tiếp cận được cải thiện. tìm kiếm đối tác kinh doanh xuất khẩu cà phê O 15: Đối thủ cạnh tranh còn nhiều điểm yếu trên thị trường TG. và bất lợi O 6: Tình hình chính trị trong nước ổn định. O 16: Nhu cầu cà phê trên thị trường cao O 7: Hệ thống văn bản pháp luật đang dần được O 17: Gía cà phê đang tăng. hoàn thiện. O 18: Công ty cà phê Phước An đã xuất khẩu cà O 8: Chính sách mở rộng thị trường tạo phê vào được nhiều nước trên TG, xâm nhập điều kiện để cà phê Phước An tiếp cận với nhiều những thị trường khó tính và không ngừng mở khách hàng. rộng thị trường.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT THREATS T 1: Nhu cầu TG đòi hỏi

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT THREATS T 1: Nhu cầu TG đòi hỏi những sản phẩm cà phê ngày càng chất lượng cao, chế biến sâu hơn và đa dạng hơn. T 2: Việt Nam gia nhập WTO mở ra nhiều đối thủ cạnh tranh. T 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam còn tương đối chậm, tỷ lệ lạm phát cao. T 4: Bội chi ngân sách còn cao chiếm xấp xỉ 5% GDP, ngoại thương nhập siêu, hiệu quả đầu tư của nền KT còn thấp, các DN còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là vốn. Bước 1: Xác định S, W, O, T T 9: Sở thích con người đa dạng, mỗi người thích một sản phẩm khác nhau. T 10: Cây cà phê là cây công nghiệp dài ngày lại hay phụ thuộc vào thiên nên hay xảy ra những tình huống mua bão bất ngờ gây nhiều rủi ro. T 11: Khoa học công nghệ của Việt Nam thua xa nhiều nước trên TG. T 12: Cơ sở hạ tầng trong nước nhìn chung còn rất thấp kém. T 13: Đối thủ cạnh tranh có nhiều ưu thế và T 5: Luật thuế còn chưa ổn định, thuế quan cao điểm mạnh. làm cho giá cả tăng lên, khách hàng có nhiều cân T 14: sự ra đời của các sản phẩm thay thế. nhắc khi mua sản phẩm. T 15: Thị trường xuất khẩu của công ty vẫn còn T 6: Hệ thống văn bản pháp luật còn phức tạp. rất nhỏ bé và bị cạnh tranh khốc liệt. T 7: Cà phê không phải là một nhu yếu phẩm cần thiết trong đời sống hằng ngày. T 16: Mất đi thị trường khi những khách hàng T 8: Khách hàng có sự nhầm lẫn giữa các loại sản của công ty trở thành những đầu mối xuất khẩu cà phê chuyên nghiệp. phẩm.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ Các chiến lược SO: Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội. S 1, S 3, S 4 + O 1, O 3, O 16, O 17: Dựa vào thế mạnh vị trí địa lý thuận lợi, diện tích lớn, nhà máy chế biến hiện đại và công suất lớn để nâng cao số lượng và chất lượng cà phê phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường TG. S 2, S 5, S 9 + O 2, O 6, O 7, O 8: Tăng cường giao lưu hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài để tranh thủ thiết bị, công nghệ hiện đại, phương pháp quản lý… S 2, S 5, S 9 + O 2, O 5, O 18: tăng cường quan hệ với các cơ quan thương vụ của ta ở nước ngoài để nắm bắt thông tin và tìm kiếm thị trường. Cần thiết có thể đặt đại diện của công ty cà phê Phước An tại nước ngoài. S 2, S 5, S 9 + O 2, O 5, O 8, O 18: Tận dụng thế mạnh về danh tiếng, thị trường công ty ngày càng mở rộng và marketing kết hợp với cơ hội là sự dễ dàng trong việc tiếp cận thị trường TG để mở rộng TT xuất khẩu của công ty. Trong đó có sự ưu đãi đối với những thị trường lớn. S 6, S 7, S 8, S 9 + O 8, O 18: điều tra nghiên cứu thị hiếu của từng loại thị trường để đáp ứng nhu cầu. S 1, S 3, S 4, S 6, S 7 + O 10, O 11, O 12, O 13, O 14, O 15: Luôn quan tâm nâng cao số lượng, chất lượng, đa dạng hóa, tiêu chuẩn hóa sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ Các chiến lược ST: Sử dụng điểm mạnh để tránh các mối đe dọa. S 1, S 3, S 4, S 6, S 7 + T 1: Sử dụng các thế mạnh về vị trí địa lý thuận lợi, diện tích lớn, nhà máy hiện đại, công suất lớn, nguồn nhân lực và khả năng nghiên cứu phát triển nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, khắc khe của thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh. S 2, S 5, S 9 + T 3, T 4, T 11, T 12: Sử dụng các thế mạnh về danh tiếng, thị trường ngày càng mở rộng và ưu điểm trong marketing để khắc phục những nguy cơ về sự khó khăn trong việc hợp tác giao lưu quốc tế để có thể tranh thủ học hỏi được khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý…để nâng cao sản phẩm về chất và lượng. S 2, S 5, S 9 + T 5, T 7, T 8, T 14: Sử dụng các thế mạnh về danh tiếng, thị trường ngày càng mở rộng và khả năng marketing để quảng bá thương hiệu, để khách hàng không bị nhầm lẫn với hàng giả, hàng nhái, kích thích sức mua đối với sản phẩm, vượt qua nguy cơ sự ra đời của các sản phẩm thay thế. S 2, S 6, S 7, S 9 + T 10, T 11: Sử dụng các thế mạnh về danh tiếng, nhân lực, năng lực nghiên cứu và phát triển, ưu điểm marketing để khắc phục nguy cơ về khoa học công nghệ còn lạc hậu và tai biến thiên nhiên. S 2, S 5, S 9 + T 2, T 9, T 13, T 15, T 16: Tăng cường công tác quảng bá thương hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Các chiến lược WO +Vượt qua yếu điểm

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Các chiến lược WO +Vượt qua yếu điểm nhằm tận dụng cơ hội W 1, W 2, W 3, W 5 + O 1, O 8, O 16, O 17: Vượt qua các yếu điểm về chất lượng sản phẩm còn kém, thiếu nguồn nhân lực, vốn và nghiên cứu phát triển để tận dụng cơ hội là nhu cầu cà phê trên thị trường ngày càng tăng. W 1, W 4, W 5 + O 15, O 18: Vượt qua các yếu điểm về chất lượng sản phẩm còn thấp, chưa quan tâm nghiên cứu phát triển chất lượng sản phẩm, công tác marketing còn yếu để tận dụng cơ hội là các đối thủ vẫn còn rất nhiều yếu điểm và bất lợi, tăng cường khả năng cạnh tranh. W 4 + O 5, O 8, O 18: Vượt qua yếu điểm là khả năng marketing còn yếu để tận dụng cơ hội là sự dễ dàng trong tiếp cận thị trường thế giới. Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ + Vượt qua yếu điểm bằng cách tận dụng cơ hội. W 1, W 3, W 5 + O 2, O 6, O 7, O 14: Tận dụng các cơ hội về sự dễ dàng trong giao lưu hợp tác quốc tế để học hỏi về khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý, vốn…khắc phục yếu điểm về khâu thu hoạch, chế biến bảo quản chưa tốt, khả năng nghiên cứu phát triển thấp, thiếu vốn. W 2 + O 11: Tận dụng cơ hội lực lượng lao động trong nước dồi dào, có nhiều cơ hội lựa chọn lao động chất lượng cao để vượt qua yếu điểm nguồn nhân lực còn ít và chất lượng chưa cao. W 1, W 5 + O 10, O 13: Vượt qua các yếu điểm về quy trình sản xuất chế biến còn nhiều hạn chế làm sản phẩm chất lượng thấp, chưa đi sâu nghiên cứu chất lượng sản phẩm bằng cách tận dụng các cơ hội là khoa học công nghệ đang có sự phát triển vượt bậc, các điều kiện văn hóa xã hội tạo điều kiện cho các ngành nghề phát triển.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 2: Đề ra chiến lược sơ bộ Các chiến lược WT: Khắc phục yếu điểm và tránh những mối đe dọa W 1, W 5 + T 1, T 2, T 9, T 13, T 14, T 15, T 16: Khắc phục yếu điểm về chất lượng sản phẩm còn thấp, khả năng cạnh tranh chưa cao và yếu điểm chưa quan tâm nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm để tránh những mối đe dọa về yêu cầu sản phẩm trên thị trường ngày càng đa dạng, khắt khe và sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cùng ngành và sản phẩm thay thế. W 4 + T 7, T 8, T 9: Vượt qua yếu điểm khả năng marketing còn yếu để tránh nguy cơ khách hàng bị nhầm lẫn giữa các loại sản phẩm, mỗi người một sở thích, cà phê không phải là một nhu yếu phẩm nên nhu cầu còn hạn chế.

MA TRẬN SWOT TH RE A TS (T) OP PO R TU NIT I

MA TRẬN SWOT TH RE A TS (T) OP PO R TU NIT I ES (O ) W EA KE SS ES (W ) ST RE NG HS (S ) CƠ HỘI (O) O 1: Lượng cà phê tiêu thụ trên Tg có xu hướng gia tăng. O 2: Xu hướng kinh tế trên TG là hợp tác, ổn định và đầu tư lẫn nhau. O 3: Kinh tế TG tăng trưởng tương đối ổn định, không có biến động lớn ảnh hưởng đến sức mua. O 4: Nền kinh tế TT tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hợp tác phát triển, tạo thuận lợi cho việc xuất khẩu. O 5: Việc gia nhập WTO và trở thành viên chính thức của Hiệp hội Cà Phê Thế Giới (ICO), đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận tìm kiếm đối tác kinh doanh xuất khẩu cà phê trên thị trường thế giới O 6: Tình hình chính trị trong nước ổn định. O 7: Hệ thống văn bản pháp luật đang dần được hoàn thiện. NGUY CƠ (T) T 1: Nhu cầu TG đòi hỏi những sản phẩm cà phê ngày càng chất lượng cao, chế biến sâu hơn và đa dạng hơn. T 2: Việt Nam gia nhập WTO mở ra nhiều đối thủ cạnh tranh T 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam còn tương đối chậm, tỷ lệ lạm phát cao T 4: Bội chi ngân sách còn cao chiếm xấp xỉ 5% GDP, ngoại thương nhập siêu, hiệu quả đầu tư của nền kinh tế còn thấp, các doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là vốn. T 5: Luật thuế còn chưa ổn định, thuế quan cao làm cho giá cả tăng lên, khách hàng có nhiều cân nhắc khi mua sản phẩm. . T 6: Hệ thống văn bản pháp luật vẫn còn phức tạp.

MA TRẬN SWOT TH RE A TS (T) OP PO R TU NIT I

MA TRẬN SWOT TH RE A TS (T) OP PO R TU NIT I ES (O ) W EA KE SS ES (W ) ST RE NG HS (S ) CƠ HỘI (O) O 8: Chính sách mở rộng thị trường tạo điều kiện để cà phê Phước An tiếp cận với nhiều khách hàng O 9: Nhà nước ra luật bảo vệ bản quyền, chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng O 10: Lĩnh vực văn hóa xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, chất lượng đời sống người dân được nâng cao, tạo điều kiện cho sự phát triển của tất cả các ngành nghề. O 11: Lực lượng lao động trong nước dồi dào. O 12: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây cà phê phát triển O 13: Khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ vượt bậc O 14: Cơ sở hạ tầng trong nước đang dần được cải thiện. O 15: Đối thủ cạnh tranh còn nhiều điểm yếu và bất lợi O 16: Nhu cầu cà phê trên thị trường cao O 17: Gía cà phê đang tăng. O 18: Công ty cà phê Phước An đã xuất khẩu cà phê vào được nhiều nước trên TG, xâm nhập những thị trường khó tính và không ngừng mở rộng thị trường. NGUY CƠ (T) T 7: Cà phê không phải là một nhu yếu phẩm cần thiết trong đời sống hằng ngày. T 8: Khách hàng có sự nhầm lẫn giữa các loại sản phẩm T 9: Sở thích con người đa dạng, mỗi người thích một sản phẩm khác nhau. T 10: Cây cà phê là cây công nghiệp dài ngày lại hay phụ thuộc vào thiên nhiên mà thiên nhiên thì hay xảy ra những tình huống mua bão bất ngờ gây nhiều rủi ro. T 11: Khoa học công nghệ của Việt Nam thua xa nhiều nước trên TG. T 12: Cơ sở hạ tầng trong nước nhìn chung còn rất thấp kém. T 13: Đối thủ cạnh tranh có nhiều ưu thế và điểm mạnh. T 14: sự ra đời của các sản phẩm thay thế. T 15: Thị trường xuất khẩu của công ty vẫn còn rất nhỏ bé và bị cạnh tranh khốc liệt. T 16: Mất đi thị trường khi những khách hàng của công ty trở thành những đầu mối xuất khẩu cà phê chuyên nghiệp.

MA TRẬN SWOT ĐIỂM MẠNH (S) S 1: Vị trí địa lý thuận lợi

MA TRẬN SWOT ĐIỂM MẠNH (S) S 1: Vị trí địa lý thuận lợi cho việc trồng cà phê. S 2: Đạt được nhiều giải thưởng, công nhận, tạo được danh tiếng trên thị trường trong nước và Quốc tế. S 3: Có diện tích cà phê quản lý lớn nhất trong nước S 4: Có nhà máy chế biến hiện đại và công suất lớn nhất nước, cho ra sản phẩm cà phê số lượng lớn và chất lượng cao. S 5: Thị trường của công ty ngày càng mở rộng và xâm nhập được nhiều thị trường tiềm năng. CHIẾN LƯỢC SO CHIẾN LƯỢC ST - S 1, S 3, S 4 + O 1, O 3, O 16, O 17: Dựa vào thế mạnh vị trí địa lý thuận lợi, diện tích lớn, nhà máy chế biến hiện đại và công suất lớn để nâng cao số lượng và chất lượng cà phê phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường TG. - S 2, S 5, S 9 + O 2, O 5, O 8, O 18: Tận dụng thế mạnh về danh tiếng, thị trường công ty ngày càng mở rộng và marketing kết hợp với cơ hội là sự dễ dàng trong việc tiếp cận thị trường TG để mở rộng TT xuất khẩu của công ty. Trong đó có sự ưu đãi đối với những thị trường lớn. - S 2, S 5, S 9 + O 2, O 6, O 7, O 8: Tăng cường giao lưu hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài để tranh thủ thiết bị, công nghệ hiện đại, phương pháp quản lý… - S 1, S 3, S 4, S 6, S 7 + T 1: Sử dụng các thế mạnh về vị trí địa lý thuận lợi, diện tích lớn, nhà máy hiện đại, công suất lớn, nguồn nhân lực và khả năng nghiên cứu phát triển nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, khắc khe của thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh. - S 2, S 5, S 9 + T 2, T 9, T 13, T 15, T 16: Tăng cường công tác quảng bá thương hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh. - S 2, S 5, S 9 + T 5, T 7, T 8, T 14: Sử dụng các thế mạnh về danh tiếng, thị trường ngày càng mở rộng và khả năng marketing để quảng bá thương hiệu, để khách hàng không bị nhầm lẫn với hàng giả, hàng nhái, kích thích sức mua đối với sản phẩm, vượt qua nguy cơ sự ra đời của các sản phẩm thay thế.

MA TRẬN SWOT ĐIỂM MẠNH (S) S 6: lực lượng trong ngành dồi dào

MA TRẬN SWOT ĐIỂM MẠNH (S) S 6: lực lượng trong ngành dồi dào nhiều kinh nhiệm, có tay nghề, yêu ngành, yêu nghề. nhiệt tình và trình độ chuyên môn khá cao. S 7: Không ngừng nghiên cứu phát triển để nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm. S 8: văn hóa tổ chức tốt, đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của tất cả mọi thành viên, phương châm “năng suất, chất lượng, uy tín, hiệu quả” là bí quyết tạo nên sự thành công. S 9: Chiến lược marketing chú trọng đến “tính dân tộc”, tạo nên một thế lực lớn trong tiếp thị. CHIẾN LƯỢC SO S 6, S 7, S 8, S 9 + O 8, O 18: điều tra nghiên cứu thị hiếu của từng loại thị trường để đáp ứng nhu cầu. S 2, S 5, S 9 + O 2, O 5, O 18: tăng cường quan hệ với các cơ quan thương vụ của ta ở nước ngoài để nắm bắt thông tin và tìm kiếm thị trường. Cần thiết có thể đặt đại diện của công ty cà phê Phước An tại nước ngoài. S 1, S 3, S 4, S 6, S 7 + O 10, O 11, O 12, O 13, O 14, O 15: Luôn quan tâm nâng cao số lượng, chất lượng, đa dạng hóa, tiêu chuẩn hóa sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế. CHIẾN LƯỢC ST S 2, S 5, S 9 + T 3, T 4, T 11, T 12: Sử dụng các thế mạnh về danh tiếng, thị trường ngày càng mở rộng và ưu điểm trong marketing để khắc phục những nguy cơ về sự khó khăn trong việc hợp tác giao lưu quốc tế để có thể tranh thủ học hỏi được khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý…để nâng cao sản phẩm về chất và lượng. S 2, S 6, S 7, S 9 + T 10, T 11: Sử dụng các thế mạnh về danh tiếng, nhân lực, năng lực nghiên cứu và phát triển, ưu điểm marketing để khắc phục nguy cơ về khoa học công nghệ còn lạc hậu và tai biến thiên nhiên.

MA TRẬN SWOT ĐIỂM YẾU (W) W 1: khâu thu hoạch, chế biến và

MA TRẬN SWOT ĐIỂM YẾU (W) W 1: khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản chưa tốt nên chất lượng còn rất hạn chế, dẫn tới khả năng cạnh tranh thấp. W 2: Số lượng cán bộ giỏi vẫn còn rất ít, vì vậy đây chính là điểm không thuận lợi cho Cty PA. W 3: Thiếu vốn, không kiểm soát được nguồn vốn và vốn vay lãi suất cao W 4: Công tác marketing còn yếu. W 5: Cty cp PA chưa quan tâm trong việc nghiên cứu và phát triển về chất lượng sản phẩm, chỉ mới đi sâu nghiên cứu về giống, đất đai, quy hoạch. CHIẾN LƯỢC WO CHIẾN LƯỢC WT - Vượt qua yếu điểm nhằm tận Khắc phục yếu điểm và tránh dụng cơ hội những mối đe dọa. -W 1, W 2, W 3, W 5 + O 1, O 8, W 1, W 5 + T 1, T 2, T 9, T 13, O 16, O 17: Vượt qua các yếu T 14, T 15, T 16: Khắc phục yếu điểm về chất lượng sản phẩm còn kém, thiếu nguồn nhân lực, còn thấp, khả năng cạnh tranh vốn và nghiên cứu phát triển để chưa cao và yếu điểm chưa tận dụng cơ hội là nhu cầu cà quan tâm nghiên cứu nâng phê trên thị trường ngày càng cao chất lượng sản phẩm để tăng. tránh những mối đe dọa về - W 1, W 4, W 5 + O 15, O 18: Vượt yêu cầu sản phẩm trên thị qua các yếu điểm về chất lượng trường ngày càng đa dạng, SP còn thấp, chưa quan tâm khắt khe và sự cạnh tranh nghiên cứu phát triển chất khốc liệt của các đối thủ cùng lượng SP, công tác marketing ngành và sản phẩm thay thế. còn yếu để tận dụng cơ hội là các đối thủ vẫn còn rất nhiều W 4 + T 7, T 8, T 9: Vượt qua yếu điểm và bất lợi, tăng cường yếu điểm khả năng marketing khả năng cạnh tranh. còn yếu để tránh nguy cơ - W 4 + O 5, O 8, O 18: Vượt qua khách hàng bị nhầm lẫn giữa yếu điểm là khả năng marketing các loại sản phẩm, mỗi người còn yếu để tận dụng cơ hội là một sở thích, cà phê không sự dễ dàng trong tiếp cận thị phải là một nhu yếu phẩm nên trường TG. nhu cầu còn hạn chế.

MA TRẬN SWOT ĐIỂM YẾU (W) W 1: khâu thu hoạch, chế biến và

MA TRẬN SWOT ĐIỂM YẾU (W) W 1: khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản chưa tốt nên chất lượng còn rất hạn chế, dẫn tới khả năng cạnh tranh thấp. W 2: Số lượng cán bộ giỏi vẫn còn rất ít, vì vậy đây chính là điểm không thuận lợi cho Cty Phước An. W 3: Thiếu vốn, không kiểm soát được nguồn vốn và vốn vay lãi suất cao W 4: Công tác marketing còn yếu. W 5: Cty Cổ phần Phước An chưa quan tâm trong việc nghiên cứu và phát triển về chất lượng sản phẩm, chỉ mới đi sâu nghiên cứu về giống, đất đai, quy hoạch. CHIẾN LƯỢC WO Vượt qua yếu điểm bằng cách tận dụng cơ hội W 1, W 3, W 5 + O 2, O 6, O 7, O 14: Tận dụng các cơ hội về sự dễ dàng trong giao lưu hợp tác quốc tế để học hỏi về KH-CN, kinh nghiệm QL, vốn…khắc phục yếu điểm về khâu thu hoạch, chế biến bảo quản chưa tốt, khả năng R&D thấp, thiếu vốn. W 2 + O 11: Tận dụng cơ hội lực lượng LĐ trong nước dồi dào, có nhiều cơ hội lựa chọn LĐ chất lượng cao để vượt qua yếu điểm nguồn nhân lực còn ít và chất lượng chưa cao. W 1, W 5 + O 10, O 13: Vượt qua các yếu điểm về quy trình sản xuất chế biến còn nhiều hạn chế làm sản phẩm chất lượng thấp, chưa đi sâu nghiên cứu chất lượng sản phẩm bằng cách tận dụng các cơ hội là khoa học công nghệ đang có sự phát triển vượt bậc, các điều kiện văn hóa xã hội tạo điều kiện cho các ngành nghề phát triển. CHIẾN LƯỢC WT Khắc phục yếu điểm và tránh những mối đe dọa. W 1, W 5 + T 1, T 2, T 9, T 13, T 14, T 15, T 16: Khắc phục yếu điểm về chất lượng sản phẩm còn thấp, khả năng cạnh tranh chưa cao và yếu điểm chưa quan tâm nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm để tránh những mối đe dọa về yêu cầu sản phẩm trên thị trường ngày càng đa dạng, khắt khe và sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cùng ngành và sản phẩm thay thế. W 4 + T 7, T 8, T 9: Vượt qua yếu điểm khả năng marketing còn yếu để tránh nguy cơ khách hàng bị nhầm lẫn giữa các loại sản phẩm, mỗi người một sở thích, cà phê không phải là một nhu yếu phẩm nên nhu cầu còn hạn chế.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 3: Phân nhóm chiến lược BƯỚC 3:

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 3: Phân nhóm chiến lược BƯỚC 3: PH N NHÓM CHIẾN LƯỢC Tất cả các chiến lược có thể phân thành các nhóm chính: Nhóm 1: Chiến lược tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển và thâm nhập thị trường. Nhóm 2: Chiến lược tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển sản phẩm. Nhóm 3: Chiến lược củng cố, sắp xếp lại bộ máy nhằm tập trung tài chính, tận dụng các cơ hội. Nhóm 4: Chiến lược đầu tư phát triển sản xuất, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu.

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 4: Lựa chọn chiến lược BƯỚC 4:

CÁC BƯỚC PH N TÍCH SWOT Bước 4: Lựa chọn chiến lược BƯỚC 4: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC Để thực hiện được mục tiêu trở thành công ty xuất khẩu cà phê đứng đầu cả nước vào năm 2015 thì công ty cà phê Phước An cần thực hiện kết hợp cả 4 nhóm chiến lược trên. Trong đó nhóm chiến lược 1: “Chiến lược tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển và thâm nhập thị trường” là trọng tâm, các nhóm chiến lược 2, 3, 4 mang tính bổ trợ cho nhóm chiến lược 1.

V. NHỮNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CÔNG

V. NHỮNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN V. 1. VỀ PHÍA NHÀ NƯỚC: - Đối với các nhà xuất khẩu (XK), Nhà nước cần tổ chức lại trên từng khu vực để phối hợp nhau trong việc chào và bán hàng, Bộ Thương Mại (TM), Bộ NN&PTNT, cùng phối hợp với VICOFA chỉ đạo sâu sát các đầu mối XK tránh tình trạng tranh mua, tranh bán trên thị trường. - Phát triển CSHT, hoàn thiện hệ thống văn bản PL, chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư nước ngoài vào VN, giúp các DN nói chung và cty cà phê PA nói riêng có thể thu hút vốn, tận dụng, học hỏi KHCN, kinh nghiệm quản lý… - Chính phủ cần có những biện pháp kiềm chế lạm phát hiệu quả nếu không sẽ tác động rất lớn và gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh nói chung và công ty cà phê Phước An nói riêng.

V. NHỮNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CÔNG

V. NHỮNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN V. 1. VỀ PHÍA NHÀ NƯỚC: - Bộ NN&PTNT cần có biện pháp tuyên truyền rộng rãi đến các nhà SX, chế biến cũng như XK cà phê để cùng thực hiện đồng bộ tiêu chuẩn chất lượng TCVN 4193: 2005 nhằm nâng cao chất lượng cà phê XK, xoá bỏ mức chênh lệch về giá XK của VN nói chung, cà phê Phước An nói riêng so với giá TG. - Đề nghị Bộ TM tiến hành thực hiện tiêu chuẩn chất lượng TCVN 4193: 2005 theo một lộ trình. Chỉ đạo và có biện pháp khuyến khích các DNXK cà phê trong việc tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng. Có biện pháp quản lý và xử lý phù hợp đ/v những đơn vị không thực hiện đúng quy định làm tổn hại uy tín cà phê VN trên thị trường TG. - Đ/v các đơn vị SX cà phê ở Tây Nguyên có sử dụng lao động là đồng bào dân tộc (trên 15%), đề nghị Chính phủ có CS ưu đãi về lãi vay NH, miễn 100% thuế sử dụng đất NN, chuyển các khoản nộp NS thành vốn, cấp đầu tư cho CSHT, trợ cước, trợ giá một số mặt hàng phục vụ SX, góp phần ổn định tình hình KT-XH, AN-QP.

V. NHỮNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CÔNG

V. NHỮNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ CHO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN V. 2. VỀ PHÍA CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN: - Đầu tư hơn nữa cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; đổi mới thiết bị và công nghệ; hoạt động hệ thống thông tin, phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh công tác marketing. - Tiếp tục duy trì việc tham gia các chương trình cộng đồng nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty. - Phát huy thế mạnh sẵn có về uy tín, thương hiệu, công nghệ sản xuất, đồng thời nhanh chóng khắc phục những điểm yếu tồn tại để thực hiện thành công chiến lược đề ra. - Cần đẩy mạnh xúc tiến xuất khẩu trực tiếp sang nước ngoài nhằm tránh lợi nhuận rơi vào đối tác nước ngòai và nguy cơ bị mất thị trường. - Cần đa dạng hoá mặt hàng, chủng loại, tiến tới sản xuất cà phê thành phẩm. - Cần có biện pháp tiến hành đồng bộ việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193: 2005 trong toàn công ty cà phê Phước An.

VI. KẾT LUẬN Qua hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, công ty

VI. KẾT LUẬN Qua hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, công ty cà phê Phước An đã không ngừng phấn đấu vươn lên và đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng đó là tăng năng suất, mở rộng thị trường, đẩy nhanh tốc độ xuất khẩu, ổn định đời sống cán bộ công nhân viên, tạo việc làm cho người lao động đặc biệt là đồng bào dân tộc vùng sâu, vùng xa, …góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước nhất là trên địa bàn chiến lược Tây Nguyên. Bên cạnh những kết quả đạt được Tổng Cty Cà Phê Việt Nam còn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: vốn, đối thủ cạnh tranh, thị trường, . . Trên cơ sở phân tích môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp, môi trường nội bộ và phân tích SWOT, nhóm đã đưa ra định hướng chiến lược xuất khẩu cà phê cho công ty cà phê Phước An đến năm 2015. Đồng thời, nhóm cũng có nêu lên một số giải pháp và kiến nghị cho việc định hướng chiến lược kinh doanh này nhằm ổn định sản xuất và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, mở rộng thị trường cho công ty cà phê Phước An.

HẾT NGỌC THƯ

HẾT NGỌC THƯ