I Gng phng Quan st Hng ngy chng

  • Slides: 15
Download presentation
I. Gương phẳng: Quan sát: Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để

I. Gương phẳng: Quan sát: Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để soi. Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật qua gương. C 1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng? Mặt nước, mặt kim loại nhẵn bóng, thước nhựa. . . Hình vẽ biểu diễn gương phẳng

I. Gương phẳng: Hình vẽ biểu diễn gương phẳng II. Định luật phản xạ

I. Gương phẳng: Hình vẽ biểu diễn gương phẳng II. Định luật phản xạ ánh sáng: Thí nghiệm: Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy. Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? Nhận xét: Tia sáng từ đèn phát ra đi là là trên mặt tờ giấy, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại cho tia IR. I R - Tia sáng bị hắt lại IR được gọi là tia phản xạ - Hiện tượng trên gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. I S S

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 1. Tia phản xạ nằm trong mặt

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C 2: Cho tia SI đi là là trên mặt tờ giấy. Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? I S N

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 1. Tia phản xạ nằm trong mặt

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? I R Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng pháp tuyến tia tới với. . . và đường. . . . S N

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn SIN = i gọi là góc tới Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn NIR = i’: gọi là góc phản xạ SI: tia tới IR: tia phản xạ IN: pháp tuyến I i’ i R S N

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào? Thí nghiệm kiểm tra: Dùng thước đo góc để đo các giá trị của góc phản xạ i’ ứng với các góc tới i khác nhau và ghi kết quả vào bảng. (HS làm theo sự hướng dẫn trên phim)

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc tới i 60 o I 45 o R i i’ N S 30 o Góc phản xạ i’

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc tới i I 60 o 45 o i’ i R 30 o S N Góc phản xạ i’

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc tới i I 60 o 45 o i’ i 30 o S R N Góc phản xạ i’

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc tới i Góc phản xạ i’ 60 o 45 o 30 o bằng Kết luận: Góc phản xạ luôn. . . góc tới

II. Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt

II. Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. -Góc phản xạ bằng góc tới i’ = i

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 4. Biểu diễn gương phẳng và các

II. Định luật phản xạ ánh sáng: 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. Gương phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương. Tia tới SI và pháp tuyến IN nằm trên mặt phẳng hình vẽ. C 3: Hãy vẽ tia phản xạ IR. N S 50 40 30 20 60 70 R 80 90 100 110 120 130 140 150 160 i i’ 10 0 170 180 I

II. Định luật phản xạ ánh sáng: -SI: tia tới -IR: tia phản xạ

II. Định luật phản xạ ánh sáng: -SI: tia tới -IR: tia phản xạ -IN: pháp tuyến -i: góc tới -i’: góc phản xạ S N i i’ I R

I 10 0 50 40 30 20 R 60 70 N C 4: Trên

I 10 0 50 40 30 20 R 60 70 N C 4: Trên hình 4. 4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M. a. Hãy vẽ tia phản xạ. 170 180 S 80 90 100 110 120 130 140 150 160 III. Vận dụng: M Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I. Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ bằng góc tới Ta có tia phản xạ IR.

III. Vận dụng: N R 0 S 70 80 0 10 12 10 1

III. Vận dụng: N R 0 S 70 80 0 10 12 10 1 0 9 0 13 140 0 15 60 50 40 30 20 10 0 I 0 16 0 17 80 1 C 4: Trên hình 4. 4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M. b. Giữ nguyên tia tới SI. muốn thu được tia phản xạ có hướng từ dưới lên thì phải đặt gương thế nào? Vẽ hình. Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên. Vẽ phân giác IN của góc SIR. Đặt gương vuông góc với IN tại I. Ta có vị trí của gương cần đặt.