Ho ang lam g e cay lua lam

  • Slides: 13
Download presentation
-Hoï ñang laøm gì ? -Ñeå caáy luùa, laøm coû, ngöôøi noâng daân phaûi

-Hoï ñang laøm gì ? -Ñeå caáy luùa, laøm coû, ngöôøi noâng daân phaûi trong tö theá nhö theá naøo ? -Töø ngöõ naøo ñöôïc duøng ñeå dieãn taû hình aûnh aáy ? -Nhö vaäy töø “lom khom” ñöôïc duøng vôùi muïc ñích gì ? Ø Ñeå baùo hieäu giôø vaøo lôùp, giôø ra chôi, em thöôøng nghe thaáy aâm thanh gì ?

I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Đoạn văn: (sgk tr 49) - móm mém, xồng

I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Đoạn văn: (sgk tr 49) - móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. - gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật *Từ tượng hình - hu hu, ư ử. - phỏng âm thanh của tự nhiên, con người *Từ tượng thanh Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi: - Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc… - Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à? ”. - Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Những Vậy thế từ nào môlà từ tượng âm Những từnhững gợi tảphỏng hình Vậy Tìm Trong những Vậy các những từ từ từ này in mô từtừ này Thế nào là tượng thanh được thanh gọi ? là gì? ảnh, dáng vẻ trạng thái môđậm, từ phỏng gợi nào âm âm tảthanh gợi thanh nhưtảthế của hình gì ? nào tự hình ? ? của sưnhiên, vật được gọi làthái ảnh, dáng con vẻ trạng người? gì? sư vật? của

I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Đoạn văn (sgk tr 49) - móm mém, xồng

I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Đoạn văn (sgk tr 49) - móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật Từ tượng hình - hu hu, ư ử. - phỏng âm thanh của tự nhiên, con người Từ tượng thanh * Tác dụng: gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao Qua việc tìm hiểu các ví - Khi nói, viết nếu dụ, chúng em hãy kháicách quát sử lại đặc ta biết điểm, từcông dụng củatừtừ dụng tượng hình, tượng thanh thìtừ sẽtượng có tác thanh. ? dụng gì? đọc hai đoạn văn và cho biết chúng có gì khác nhau? - “ Mặt lão tự nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” - “ Mặt lão tự nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng của lão mếu như con nít. Lão khóc to”

 • Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng

• Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. • Từ tượng hình, từ tượng thanhgợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.

I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Đoạn văn (sgk tr 49) - móm mém, xồng

I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Đoạn văn (sgk tr 49) - móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật Từ tượng hình - hu hu, ư ử. - phỏng âm thanh của tự nhiên, con người Từ tượng thanh *. Tác dụng: gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao 2. Ghi nhớ. SGK/ 49 Cho ví dụ về từ tượng hình, tượng thanh?

Lưu ý: *Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có * nghĩa

Lưu ý: *Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có * nghĩa tượng thanh, cho nên tùy vào văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào nhóm nào. Ví dụ: Mắt long sòng sọc/ Ho sòng sọc - Làm ào ào/ Gió thổi ào ào *Có những từ tượng thanh, tượng hình không phải là từ láy mà chỉ là một từ đơn. Ví dụ: Bốp, bộp, phồng…

Bài tập bô sung: Nối một nội dung ở cột A với một nội

Bài tập bô sung: Nối một nội dung ở cột A với một nội dung thích hợp ở cột B để được một câu giải thích đúng nghĩa của các từ tượng thanh hoặc từ tượng hình. A B 1. Trầm ngâm a. có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt, tạo vẻ sinh động. 2. Thướt tha b. âm thanh cao và trong, phát ra với nhịp độ mau. 3. Long lanh c. có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì. 4. Lanh lảnh d. có dáng cao rủ dài xuống, chuyển động mềm mại, uyển chuyển.

Bài tập 1: (SGK tr. 49, 50 ) II. Luyện tập. Bài tập 1:

Bài tập 1: (SGK tr. 49, 50 ) II. Luyện tập. Bài tập 1: (SGK tr. 49, 50 ) -Từ tượng thanh: soàn soạt , bốp, bịch, nham nhảm. - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo Tìm các từ tượng thanh, từ tượng hình trong những câu sau: . -Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm. - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. - Rồi chi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

II. Luyện tập. Bài tập 1/49, 50 ) - Từ tượng thanh: Soàn soạt

II. Luyện tập. Bài tập 1/49, 50 ) - Từ tượng thanh: Soàn soạt , bốp, bịch, nham nhảm. - Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo Bài tập 2/50 -Từ tượng hình gợi tả dáng đi: thướt tha, khoan thai, lừ đừ, chập chững… Bài tập 3/50 + Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. + Cười hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. + Cười hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lô. + Cười hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. Bài tập 4/50. Đặt câu BT 2. Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người BT 3. Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ

II/ LUYỆN TẬP: Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ

II/ LUYỆN TẬP: Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh. (Lượm-Tố Hữu)

Cho những câu văn sau : • Gió mạnh dần lên, mấy chiếc thuyền

Cho những câu văn sau : • Gió mạnh dần lên, mấy chiếc thuyền cứ nhô lên nhô xuống theo từng đợt sóng. • Đâu đây có tiếng suối chảy nhẹ. Yêu cầu : Hãy thay những từ in nghiêng, đậm bằng những từ tượng hình, tượng thanh ?

Đáp án : Từ ngữ nghiêng, đậm trong câu được thay như sau :

Đáp án : Từ ngữ nghiêng, đậm trong câu được thay như sau : • Gió mạnh dần lên, mấy chiếc thuyền cứ nhấp nhô theo từng đợt sóng. • Đâu đây có tiếng suối chảy róc rách. Như vậy, so sánh với những câu không dùng từ tượng hình, tượng thanh, em thấy những câu văn trên có giá trị biểu đạt như thế nào ? Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể , sinh động, cĩ tính biểu cảm cao.

VỀ NHÀ 1. -Nắm vững nội dung bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài

VỀ NHÀ 1. -Nắm vững nội dung bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại. - Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu miêu tả cơn mưa rào có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản. + Người ta thường dùng những từ ngữ nào để liên kết ? + Việc dùng từ, câu liên kết có tác dụng gì trong việc xây dựng đoạn văn ?