Hng dn THU THP BO QUN V VN
Hướng dẫn THU THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM MERS-Co. V PTN các tác nhân virut liên quan đến bệnh truyền từ động vật sang người Khoa Virut - Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
MỤC ĐÍCH - Thu thập mẫu bệnh phẩm đảm bảo chất lượng cho quá trình xét nghiệm. - Đảm bảo an toàn sinh học trong quá trình thu thập, vận chuyển mẫu bệnh phẩm.
MERS-Co. V (Virut corona gây Hội chứng hô hấp vùng Trung Đông) MERS-Co. V: - Thuộc họ Coronaviridae, chi Betacoronavirus - Khác coronavirus gây bệnh cho người đã được biết đến - Có hệ gen là RNA sợi đơn (+), kích thước 20 -33 kb Nguồn: http: //www. cdc. gov/coronavirus/mers/images/ncov-1. jpg Nguồn: http: //www. uq. edu. au/vdu/VDUMERSCoronavirus. htm
Virut Corona vùng Trung đông, 2013 (vùng ORF) Betacoronavirus bao gồm các chủng virut từ: • lạc đà (UAE) nhánh A • người (HCo. V-OC 43) nhánh A. • người (SARS-Co. V)- nhánh B • người (MERS-Co. V) – nhánh C • dơi: nhánh A, B, C, D. Nguồn: Novel Betacoronavirus in Dromedaries of the Middle East, 2013, Emerging Infectious Desease, Volume 20, Number 4—April 2014
Virut Corona vùng. Trung đông, 2013 (gen S) Betacoronavirus bao gồm các chủng virut từ: • lạc đà (UAE) – nhánh A • người (HCo. V-OC 43) nhánh A. • người (SARS-Co. V) – nhánh B • người (MERS-Co. V)- nhánh C • dơi : Nhánh B, C, D Nguồn: Novel Betacoronavirus in Dromedaries of the Middle East, 2013, Emerging Infectious Desease, Volume 20, Number 4—April 2014
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH Ø Ca bệnh nghi ngờ: có các dấu hiệu sau: - Sốt và - Viêm đường hô hấp từ nhẹ đến nặng (ho, khó thở, viêm phổi, suy hô hấp…) và - Yếu tố dịch tễ: trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát Ø Ca bệnh xác định Là trường hợp đã được PTN xét nghiệm khẳng định dương tính với MERS-Co. V.
NỘI DUNG A. THU THẬP MẪU BỆNH PHẨM B. ĐÓNG GÓI, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM C. AN TOÀN SINH HỌC TRONG QUÁ TRÌNH THU THẬP MẪU
A. THU THẬP MẪU BỆNH PHẨM
CÁC LOẠI BỆNH PHẨM ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN + Dịch họng + Dịch mũi + Dịch rửa mũi + Dịch tỵ hầu BỆNH PHẨM ĐƯỜNG HÔ HẤP DƯỚI + Đờm + Dịch nội khí quản + Dịch phế nang + Dịch màng phổi + Tổ chức phế quản, phế nang
THU THẬP BỆNH PHẨM MERS-Co. V Ø • • • Bệnh phẩm đường hô hấp dưới (là bệnh phẩm đích): Đờm. Dịch nội khí quản, dịch phế nang, dịch màng phổi. . . ; Tổ chức phổi, phế quản, phế nang (trường hợp có chỉ định). Ø Bệnh phẩm đường hô hấp trên chỉ thực hiện khi không thể thu thập được bệnh phẩm đường hô hấp dưới. • Dịch tỵ hầu • Dịch rửa mũi họng. • Dịch hút tỵ hầu & Ø Bệnh phẩm máu
THU THẬP BỆNH PHẨM MERS-Co. V Ø Bệnh phẩm nghi nhiễm MERS-Co. V phải được thu thập bởi các nhân viên y tế đã được tập huấn về an toàn sinh học và được sự hỗ trợ của nhân viên bệnh viện. Ø Bệnh phẩm thu thập bao gồm ít nhất 2 mẫu bệnh phẩm gồm 01 mẫu bệnh phẩm đường hô hấp và 01 mẫu máu Ø Các bệnh phẩm thu thập tại đường hô hấp dưới được ghi nhận có nồng độ vi rút cao hơn bệnh phẩm thu thập tại đường hô hấp trên và đảm bảo độ nhạy cao hơn cho chẩn đoán nhiễm MERS-Co. V.
THỜI ĐIỂM THU THẬP BỆNH PHẨM Bệnh phẩm đường hô hấp nên được thu thập tại thời điểm sớm nhất sau khi khởi phát (lý tưởng là trong vòng 7 ngày và trước khi sử dụng thuốc kháng vi rút). Loại bệnh phẩm Thời điểm thích hợp thu thập Bệnh phẩm đường hô hấp dưới Trong suốt giai đoạn bệnh nhân biểu hiện triệu chứng. Bệnh phẩm đường hô hấp trên, mẫu đờm Trong vòng 7 ngày sau khi khởi phát Mẫu máu giai đoạn cấp Cùng thời điểm bệnh phẩm hô hấp Mẫu máu giai đoạn hồi phục Ít nhât 3 tuần sau ngày khởi phát
THU THẬP MẪU BỆNH PHẨM 1. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ 2. CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH LẤY MẪU 3. LẤY MẪU BỆNH PHẨM - Dịch nội khí quản - Đờm - Dịch tỵ hầu - Dịch rửa mũi họng - Máu toàn phần (tách huyết thanh)
1. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ LẤY MẪU 1. Mẫu bệnh phẩm hô hấp: - Ống ly tâm 15 ml chứa 3 ml môi trường vận chuyển virut - Dịch nội khí quản / phế nang / màng phổi: vật dụng y tế chuyên dụng - Bệnh phẩm đờm: cốc nhựa đựng đờm - Dịch tỵ hầu: tăm bông cán mềm vô trùng - Dịch rửa mũi họng: nước muối sinh lí, cốc nhựa 2. Mẫu bệnh phẩm máu: - Bơm tiêm 5 ml vô trùng - Tuýp lấy máu không có chất chống đông - Dây garo, bông, cồn… 3. Đóng gói bệnh phẩm: - Hộp nhựa có nắp vặn kín - Bình lạnh bảo quản mẫu, thùng vận chuyển mẫu 4. Trang phục bảo hộ cá nhân (khẩu trang N 95) 5. Dụng cụ / vật dụng cần thiết khác
THU THẬP MẪU BỆNH PHẨM ĐƯỜNG HÔ HẤP Hạn sử dụng, thể tích môi trường của tuýp môi trường vận chuyển
DỤNG CỤ LẤY MÁU Tuýp máu không có chất chống đông
BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU TRANG PHỤC BẢO HỘ CÁ NH N
2. CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH LẤY MẪU Ø TRANG PHỤC BẢO HỘ CÁ NH N: mặc đầy đủ trang phục bảo hộ: mũ, khẩu trang, kính, áo, quần, bao giầy, găng tay Ø PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM: điền đầy đủ thông tin của bệnh nhân và mẫu bệnh phẩm thu thập Ø TUÝP MÔI TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VIRUT Ø TUÝP CHỨA MÁU Ghi thông tin của bệnh nhân: Họ và tên Năm sinh Ngày lấy mẫu.
CÁCH THU THẬP MẪU BỆNH PHẨM
DỊCH NỘI KHÍ QUẢN - Bệnh nhân khi đang thở máy, đã được đặt nội khí quản. Dùng 1 ống hút dịch, đặt theo đường nội khí quản và hút khoảng 1 ml dịch theo đường ống đã đặt. - Chuyển dịch NKQ vào tuýp chứa môi trường vận chuyển. - Yêu cầu sự hỗ trợ của bác sĩ và y tá bệnh viện.
MẪU BỆNH PHẨM ĐỜM • Yêu cầu bệnh nhân súc miệng bằng nước muối sinh lý sau đó khạc đờm vào dụng cụ chưá (cốc nhựa vô trùng). • Sử dụng pipet nhựa đề chuyển bệnh phẩm vào tuýp môi trường vận chuyển.
DỊCH TỴ HẦU - Đưa tăm bông vào mũi theo hướng song với vòm miệng tới khoang mũi họng, khoảng cách đưa vào khoảng từ cánh mũi tới nắp tai. - Giữ ở đó vài giây, xoay một vòng rồi nhẹ nhàng rút tăm bông ra
Chuyển tăm bông vào tuýp môi trường vận chuyển, bẻ phần que thừa. Vặn chặt nắp tuýp.
DỊCH RỬA MŨI HỌNG - Bơm 10 ml nước muối sinh lý vào một bên mũi, đề nghị bệnh nhân không nuốt. - Thu dịch rửa vào cốc nhựa. - Chuyển ~2 ml dịch rửa vào tuýp môi trường vận chuyển.
DỊCH HÚT TỴ HẦU • Yêu cầu bệnh nhân ngửa đầu 45 o - 700, đưa catheter vào mũi theo một đường song với vòm miệng tới điểm khoảng cách từ cánh mũi tới dái tai cùng bên. • Khởi động bơm chân không và nhẹ nhàng xoay tròn và rút catheter ra. • Chuyển dịch tỵ hầu vào môi trường vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm. Dụng cụ thu thập dịch tỵ hầu có cấu tạo đặc biệt bao gồm 2 đường dẫn: - Dây mềm - Ống nhựa kết nối 2 dây. - Máy chân không.
BỆNH PHẨM MÁU (THU HUYẾT THANH) Huyết thanh Lớp ngăn cách Cục máu đông - Dùng kim tiêm tiệt trùng thu khoảng 3 ml máu toàn phần - Cho vào tuýp chứa máu không có chất chống đông
B. ĐÓNG GÓI, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM
B. ĐÓNG GÓI MẪU BỆNH PHẨM 1. Tuýp chứa môi trường vận chuyển: chứa mẫu trực tiếp + Tuýp nhựa có nắp kín, đóng nắp đúng cách. 2. Hộp nhựa: chứa tuýp bệnh phẩm Mẫu bệnh phẩm hô hấp và mẫu máu của cùng một bệnh nhân được để trong một hộp nhựa có nắp vặn kín. 3. Thùng vận chuyển mẫu: chứa hộp đựng mẫu bệnh phẩm + Thùng chắc chắn, có nắp đậy kín, đảm bảo không vỡ. + Có khả năng giữ nhiệt (sử dụng bình tích lạnh) Gửi kèm Phiếu yêu cầu xét nghiệm
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN BỆNH PHẨM Điều kiện bảo quản Mẫu bp đường hô hấp Mẫu bp máu Nhiệt độ phòng Không 2 -80 C tối đa 3 ngày từ khi lấy mẫu
VẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM Quá trình vận chuyển mẫu bệnh phẩm cần đảm bảo: - Nhiệt độ bảo quản mẫu trong thùng vận chuyển. - Bệnh phẩm không bị đổ, vỡ. - Bệnh phẩm với đầy đủ thông tin (Phiếu yêu cầu xét nghiệm) Lưu ý: ØThông báo Khoa Dịch tễ - Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương ØThông báo cho PTN biết thời gian dự kiến bp được chuyển đến
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN MẪU BỆNH PHẨM (PTN ZVP - NIHE) Phòng GS bệnh - Khoa Dịch tễ Phiếu điều tra ca bệnh PTN ZVP- Khoa Virut Phiếu yêu cầu xét nghiệm Mẫu bệnh phẩm Xác nhận ca bệnh “Đủ tiêu chuẩn” Kiểm tra tình trạng mẫu NHẬN / TỪ CHỐI MẪU
TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN MẪU BỆNH PHẨM (PTN CÚM – NIHE) • Có phiếu yêu cầu xét nghiệm với đầy đủ thông tin. • Thông tin bệnh nhân đầy đủ và được ghi rõ trên tube chứa bệnh phẩm. • Thời gian từ lúc lấy mẫu đến khi về tới phòng xét nghiệm không quá 3 ngày. • Bệnh phẩm được đóng gói, bảo quản đúng quy định. • Thể tích bệnh phẩm đúng quy định.
TỪ CHỐI NHẬN MẪU BỆNH PHẨM (PTN ZVP – NIHE) • Không có phiếu yêu cầu xét nghiệm • Bệnh phẩm bị đổ, vỡ. • Ống đựng bệnh phẩm không có thông tin bệnh nhân. • Bệnh phẩm không được bảo quản trong môi trường vận chuyển • Đóng gói bệnh phẩm không đúng như quy định, • Thể tích mẫu không đúng như hướng dẫn BỆNH PHẨM TỪ CHỐI XÉT NGHIỆM SẼ ĐƯỢC LƯU GIỮ VÀ XỬ LÍ THEO QUY TRÌNH CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
Thông tin liên lạc • Phòng Giám sát bệnh Khoa Dịch tễ – Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương Điện thoại: 043. 9715085 • PTN các tác nhân virut liên quan đến bệnh truyền từ động vật sang người Khoa Virut – Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương P 213 Nhà Công Nghệ cao Điện thoại: 043. 972 6857 (213)
C. AN TOÀN SINH HỌC TRONG QUÁ TRÌNH THU THẬP MẪU BỆNH PHẨM
TRANG PHỤC BẢO HỘ CÁ NH N • Quần áo chống dịch • Khẩu trang N 95 • Găng tay • Kính, mũ, ủng / bao giầy CÁC DỤNG CỤ KHÁC Dung dịch sát trùng Xà phòng / nước rửa tay sát trùng Hộp đựng vật nhọn, kim tiêm Túi rác thải y tế (màu vàng)
TRANG PHỤC BẢO HỘ CÁ NH N
Mặc trang phục bảo hộ trước khi lấy mẫu
Nguyên tắc mặc/cởi bỏ trang phục bảo hộ cá nhân - Nên xịt cồn lên toàn bộ bề mặt trang bị BHCN trước khi cởi bỏ - Lớp găng tay ngoài cùng dễ lây nhiễm nên phải tháo trước tiên. - Phần đầu (khẩu trang, mũ trùm đầu) cần được bảo vệ nhiều nhất nên cần mặc trước và cởi bỏ ra sau cùng. - Khi cởi bỏ phần thân (quần áo rời hoặc áo liền quần) thì cuộn mặt trong ra ngoài, cởi bỏ áo trước rồi đến quần và khi cởi bỏ quần thì có thể kéo cả phần bao giầy.
Cách mặc và cởi bỏ trang phục bảo hộ cá nhân Trước khi lấy mẫu (mặc) Sau khi lấy mẫu (cởi) Khẩu trang N 95 Găng tay - lớp thứ hai (xịt cồn) Mũ Áo Kính bảo hộ Quần* Quần Ủng / Giày* Áo Kính bảo hộ Găng tay - lớp thứ nhất Mũ Ủng / Giày Khẩu trang N 95 Găng tay - lớp thứ hai Găng Tay - lớp thứ nhất*
Xử lí dụng cụ và rác thải sau khi thu thập mẫu • Đối với rác thải: theo quy trình xử lí rác thải y tế. • Đối với dụng cụ sử dụng trong quá trình lấy mẫu: tẩy trùng bằng dung dịch sát trùng. • Rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát trùng
QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ XÉT NGHIỆM MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM MERS-Co. V Ø Xử lý mẫu bệnh phẩm lâm sàng: Trong phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp độ 3 Ø Xét nghiệm mẫu: Trong phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp độ 2
QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM MẪU BỆNH PHẨM Realtime RT-PCR (vùng gen E) Dương tính m tính XN khẳng định r. RT-PCR (vùng ORF / gen N) Dương tính Lấy mẫu lần 2 để thực hiện XN nếu có yếu tố dịch tễ, triệu chứng điển hình m tính Giải trình tự gen KẾT LUẬN DƯƠNG TÍNH Lấy mẫu lần 2 để thực hiện XN Cho kết quả khác m tính Cho kết quả Mers-Co. V KẾT LUẬN DƯƠNG TÍNH
Xin trân trọng cảm ơn!
- Slides: 45