HNG DN THC HIN CH DINH DNG V

  • Slides: 63
Download presentation
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE TRẺ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE TRẺ MẦM NON Bùi Lệ Thanh Trường MN Hoa Sen - Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc

Mục tiêu 1. Nắm được quy định về chế độ dinh dưỡng cho trẻ

Mục tiêu 1. Nắm được quy định về chế độ dinh dưỡng cho trẻ mầm non 2. Đánh giá được khẩu phần, thực đơn đảm bảo các tiêu chuẩn về dinh dưỡng. 3. Chỉ đạo tổ chức giờ ăn đảm bảo an toàn, lồng ghép giáo dục trẻ các kỹ năng tự phục vụ 4. Chỉ đạo tổ chức tốt công tác y tế trường học trong các cơ sở mầm non theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT- BYT-BGDĐT 5. Thực hiện đúng các bước đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ mầm non 6. Báo cáo đúng, đủ số liệu về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng.

Những thông tin chính 1. Nội dung về nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe

Những thông tin chính 1. Nội dung về nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trong chương trình GDMN sửa đổi 2. Hướng dẫn đánh giá khẩu phần, thực đơn đảm bảo các tiêu chuẩn về dinh dưỡng 3. Hướng dẫn chăm sóc trẻ trong bữa ăn 4. Thực hiện công tác y tế trường học trong các cơ sở mầm non theo Thông tư LT số 13/2016/TTLT- BYT -BGDĐT. 5. Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ mầm non 6. Làm bài tập chấm biểu đồ tăng trưởng và báo cáo số liệu.

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng Nhóm tuổi Chương trình 2009 Nhu cầu khuyến

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng Nhóm tuổi Chương trình 2009 Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ Nhu cầu KNNL tại trường/ngày /trẻ (60 - 70% nhu cầu cả ngày) 3 - 6 tháng 555 Kcal 333 -388, 5 Kcal 6 - 12 tháng 710 Kcal 426 -497 Kcal 12 - 36 tháng 1180 Kcal 708 -826 Kcal Chương trình 2016 Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường/ ngày/trẻ (60 - 70% nhu cầu cả ngày) 500 -550 Kcal 330 -350 Kcal 600 -700 Kcal 420 Kcal 930 -1000 Kcal 600 -651 Kcal

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng Nhóm tuổi 3 - 6 tuổi Chương trình

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng Nhóm tuổi 3 - 6 tuổi Chương trình 2009 Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ ngày/trẻ Nhu cầu KNNL tại trường/ngày /trẻ (50 - 60% nhu cầu cả ngày) 1470 Kcal 735 - 882 Kcal Chương trình 2016 Nhu cầu KN N. lượng tại Nhu cầu khuyến nghị trường/ngày/ năng lượng/ trẻ (50 - 55% ngày/trẻ nhu cầu cả ngày) 1230 -1320 615 -726 Kcal

Cơ cấu các chất TRẺ NHÀ TRẺ Tỷ lệ cung cấp năng lượng/tổng năng

Cơ cấu các chất TRẺ NHÀ TRẺ Tỷ lệ cung cấp năng lượng/tổng năng lượng khẩu phần Chương trình 2009 Chương trình 2016 Chất đạm (Protein) 12 -15 % 13 - 20 % Chất béo (Lipid) 35 - 40 % 30 - 40 % Chất bột (Glucid) 45 - 53 % 47 - 50 %

Cơ cấu các chất TRẺ MẪU GIÁO Tỷ lệ cung cấp năng Chương lượng/tổng

Cơ cấu các chất TRẺ MẪU GIÁO Tỷ lệ cung cấp năng Chương lượng/tổng năng trình 2009 lượng khẩu phần Chương trình 2016 Chất đạm (Protein) 12 -15 % 13 - 20 % Chất béo (Lipid) 20 - 30 % 25% - 35 % Chất bột (Glucid) 55 - 68 % 52% - 60 %

Số bữa ăn trẻ nhà trẻ l l 6 - 11 tháng: bú mẹ

Số bữa ăn trẻ nhà trẻ l l 6 - 11 tháng: bú mẹ và ăn bổ sung 2 – 3 bữa 12 - 36 tháng: Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ Phân bố năng lượng giữa các bữa ăn tại trường: + Bữa ăn buổi trưa: 30%-35% nhu cầu năng lượng cả ngày. + Bữa ăn buổi chiều: 25% - 30% nhu cầu năng lượng cả ngày. + Bữa phụ: 5% - 10% nhu cầu năng lượng cả ngày.

Số bữa ăn trẻ mẫu giáo Chương trình 2009 Chương trình 2016 Số bữa

Số bữa ăn trẻ mẫu giáo Chương trình 2009 Chương trình 2016 Số bữa ăn tại trường Tối thiểu 1 bữa chính và 1 bữa phụ Năng lượng cung 35% đến 40% năng 30% đến 35% cấp từ bữa chính lượng cả ngày năng lượng cả ngày Năng lượng cung 10% đến 15% năng 15% đến 25% cấp từ bữa phụ lượng cả ngày năng lượng cả ngày

Bữa ăn sáng l Chương trình GDMN không quy định việc tổ chức bữa

Bữa ăn sáng l Chương trình GDMN không quy định việc tổ chức bữa ăn sáng cho trẻ tại trường. Trong điều kiện cho phép (về nhu cầu của phụ huynh, điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất. . . ) cơ sở GDMN có thể tổ chức bữa ăn sáng cho trẻ. Khi tổ chức phải được sự thống nhất của Ban giám hiệu, tập thể giáo viên và phụ huynh.

Yêu cầu của bữa sáng l l l - Thời gian, nhân lực tổ

Yêu cầu của bữa sáng l l l - Thời gian, nhân lực tổ chức bữa sáng không được ảnh hưởng đến lịch sinh hoạt theo Chương trình GDMN đã quy định. - Bữa sáng cung cấp khoảng 15% - 20% nhu cầu năng lượng cả ngày. - Tổng nhu cầu năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày không quá 80% nhu cầu năng lượng cả ngày đối với trẻ nhà trẻ và 70% nhu cầu năng lượng cả ngày đối với trẻ mẫu giáo.

Yêu cầu của bữa sáng l l - Bữa sáng phải đảm bảo đủ

Yêu cầu của bữa sáng l l - Bữa sáng phải đảm bảo đủ 4 nhóm thực phẩm (đạm, đường, béo, vitamin). - Có thể cho trẻ uống thêm sữa vào bữa sáng để cung cấp đủ năng lượng và bổ sung can xi, tốt cho sự phát triển của trẻ.

X Y DỰNG KHẨU PHẦN, THỰC ĐƠN BÁN TRÚ CHO TRẺ MẦM NON

X Y DỰNG KHẨU PHẦN, THỰC ĐƠN BÁN TRÚ CHO TRẺ MẦM NON

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l l - Đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng - Tỷ lệ giữa các chất cung cấp năng lượng cân đối, hợp lý => Nhu cầu dinh dưỡng được quy định trong một khoảng nhất định. Căn cứ vào tình tra ng dinh dươ ng cu a trẻ tại trường, CBQL lựa chọn mức năng lượng và tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng (protein, lipid, glucid) phù hợp. Tùy theo thực đơn, thực phẩm, có thể chọn tỷ lệ các chất theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo tỷ lệ mỗi chất nằm trong khoảng quy định.

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l l Ví dụ: - Ca c trươ ng co tỉ lê trẻ MG thư a cân, be o phi cao, cho n mư c năng lươ ng thấp (50% NL cả ngày) và năng lươ ng cung câ p tư lipid ở mức giới hạn dưới (25%). - Ca c trươ ng co tỉ lê trẻ MG suy dinh dươ ng cao: cho n mư c năng lươ ng cao (55% NL cả ngày), năng lươ ng cung câ p tư protid ở mức tối đa (20%). - Mức tiền ăn đóng góp thấp: Chọn mức năng lượng tối thiểu, bổ sung năng lượng bằng nhóm chất béo.

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l l - Đạt tối ưu cân bằng của các chất dinh dưỡng: + Ít nhất 60% protein động vật/protein tổng số + Lipid động vật và lipid thực vật = 70% va 30%. + Tỉ lê glucid khâ u phâ n: Tre nha tre 47 - 50% năng lươ ng tư glucid/tô ng năng lươ ng khâ u phâ n; Tre mâ u gia o 52 - 60% năng lươ ng tư glucid/tô ng năng lươ ng khâ u phâ n.

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l

1. Khẩu phần đa p ư ng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng l l l - Đảm bảo cân đối các vitamin va châ t khoa ng (C, A, B, sắt, ke m, iod. . . ) Các loại rau, quả có màu vàng đỏ có nhiều tiền vitamin A, các loại rau có màu xanh đậm như rau ngót, rau muống, rau dền, rau đay có nhiều vitamin C, sắt và canxi. . . Cần lưu ý là vitamin C sẽ bị mất mát khi rau bị giập nát. Do đó, sử dụng rau tươi cho bữa ăn của trẻ, nấu xong ăn ngay. Rau và quả chín còn là nguồn cung cấp chất xơ quý, có tác dụng chống táo bón và phòng xơ vữa động mạch.

2. Thực đơn l l l - Xây dựng hàng ngày, theo tuần (theo

2. Thực đơn l l l - Xây dựng hàng ngày, theo tuần (theo mùa). - Ca c mo n ăn cu a thư c đơn không lặp lại trong 2 - 4 tuâ n Ví dụ… Thịt lợn - Sử dụng sữa và các chế phẩm của sữa để tăng thêm khâ u phâ n canxi.

2. Thực đơn l l - Xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có

2. Thực đơn l l - Xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có của địa phương và mức đóng góp tiền ăn của trẻ. - Thay đô i sư kê t hơ p giư a ca c loa i thư c phâ m đê ta o ra ca c mo n ăn kha c nhau.

2. Thực đơn l - Niêm yết công khai thực đơn tuần ở cửa

2. Thực đơn l - Niêm yết công khai thực đơn tuần ở cửa lớp để phụ huynh cùng phối hợp trong việc tổ chức bữa ăn cho trẻ tại nhà (khẩu phần đã thực hiện tại trường so với khẩu phần khuyến nghị cả ngày, thay đổi món ăn so với ở trường. . . )

3. Đa dạng thực phẩm l l - Có đủ 4 nhóm thực phẩm

3. Đa dạng thực phẩm l l - Có đủ 4 nhóm thực phẩm (đạm, đường, béo, vitamin). - Có ít nhất có 5 trong 8 nhóm theo phân loại của WHO, trong đó nhóm chất béo là bắt buộc

Phân chia thư c phâ m theo nho m của WHO 1. Gạo, ngô,

Phân chia thư c phâ m theo nho m của WHO 1. Gạo, ngô, khoai, sắn 5. Trứng các loại 2. Hạt các loại (Đậu, đỗ, vừng, lạc. . . ) 6. Củ, quả có màu vàng, đỏ 7. Rau, củ, quả khác 3. Sữa và sản phẩm của sữa 8. Dầu, mỡ 4. Thịt, cá, tôm , cua, ốc. . .

3. Đa dạng thực phẩm l l - Yêu cầu tối thiểu: Bữa chính

3. Đa dạng thực phẩm l l - Yêu cầu tối thiểu: Bữa chính đa t tô i thiểu 5 - 7 loa i thực phẩm và bao gồm các món: cơm, mo n mă n, mo n canh. - Bữa chính tiêu chuẩn: Nếu đủ điều kiện, bữa chính nên đáp ứng các tiêu chuẩn sau: có trên 10 loại thực phẩm, trong đó có từ 3 đến 5 loại rau, củ và bao gồm các món: cơm, món xào, món mặn, canh và tráng miệng.

4. Sử dụng muối hợp lý, hạn chế thực phẩm đóng gói và chế

4. Sử dụng muối hợp lý, hạn chế thực phẩm đóng gói và chế biến sẵn l l - Tre mâ m non nên sư du ng dươ i 3 gram muô i/nga y. - Thực đơn tại trường mầm non, nên hạn chế tối đa thực phẩm chế biến sẵn (mỳ tôm, xúc xích, bim, bánh kẹo ngọt, giò, chả. . . )

5. Xây dựng khẩu phần thực đơn bằng phần mềm l l - Rà

5. Xây dựng khẩu phần thực đơn bằng phần mềm l l - Rà soát, cập nhật các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị theo Chương trình GDMN sửa đổi. - Không sử dụng những phần mềm chưa được thẩm định bởi cơ quan có thẩm quyền và không đáp ứng những yêu cầu nêu trên.

6. Yêu cầu về khẩu phần, thực đơn đối với vùng khó khăn l

6. Yêu cầu về khẩu phần, thực đơn đối với vùng khó khăn l l l - Đa p ư ng nhu câ u năng lươ ng va sư cân đô i giư a ca c châ t sinh năng lươ ng protein, lipid, glucid. - Ca c mo n ăn cu a thư c đơn không lă p la i trong 1 tuâ n bă ng sư thay đô i sư kê t hơ p giư a ca c thư c phâ m ta o ra ca c mo n ăn kha c nhau, đê tre không bi nha m cha n. - Hạn chế sử dụng thực phẩm đóng gói và chế biến sẵn.

7. Cung cấp đủ nước uống cho trẻ l l Trẻ nhà trẻ :

7. Cung cấp đủ nước uống cho trẻ l l Trẻ nhà trẻ : Nhu cầu nước khoảng 0, 8 – 1, 6 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn). Trẻ mẫu giáo: Nhu cầu nước khoảng 1, 6 – 2 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn).

7. Cung cấp đủ nước uống cho trẻ l l l - Nên sử

7. Cung cấp đủ nước uống cho trẻ l l l - Nên sử dụng nước đun sôi để nguội cho trẻ uống hằng ngày. - Nếu sử dụng nước uống đóng chai, cần lựa chọn sản phẩm đảm bảo các chỉ tiêu an toàn thực phẩm. - Bố trí bình nước uống tại phòng học hoặc vị trí thuận tiện để trẻ uống nước theo nhu cầu.

8. Đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm l

8. Đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm l - Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng l - Quá trình chế biến, nấu nướng, tổ chức ăn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm - Đối với những nơi tổ chức ăn bán trú bằng hình thức trẻ tự mang cơm từ nhà, nhà trường cần có biện pháp bảo quản thức ăn cho trẻ, tránh để thức ăn ôi thiu, ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. l

8. Đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm l

8. Đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm l l - Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các chương trình quảng cáo, giới thiệu, bán sản phẩm thực phẩm trong khu vực trường học. - Phối hợp với các cơ quan chức năng y tế trên địa bàn giám sát, đảm bảo sản phẩm thực phẩm sử dụng trong cơ sở GDMN phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được bảo quản ở điều kiện phù hợp theo yêu cầu của nhà sản xuất.

CHĂM SÓC TRẺ TRONG BỮA ĂN

CHĂM SÓC TRẺ TRONG BỮA ĂN

Yêu cầu tại khu vực ăn l l - Thoáng đãng, sạch sẽ. Tránh

Yêu cầu tại khu vực ăn l l - Thoáng đãng, sạch sẽ. Tránh tổ chức ăn tại khu vực gần nhà vệ sinh, cống rãnh thoát nước, khu vực bị ô nhiễm. - Có đủ bàn, ghế cho trẻ. Tuyệt đối không để trẻ đứng hoặc ngồi ăn ở dưới đất. Đối với trẻ nhỏ, ghế phải có tay vịn và tựa vững chắc. - Bàn ghế sắp xếp hợp lý để cô giáo dễ quan sát trẻ trong khi ăn. - Bàn, ghế phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi tổ chức ăn.

Đồ dùng phục vụ bữa ăn l l - Có đủ bát, thìa, cốc

Đồ dùng phục vụ bữa ăn l l - Có đủ bát, thìa, cốc uống nước riêng cho mỗi trẻ. Nên chuẩn bị dư số bát, thìa so với số trẻ để đề phòng trẻ làm rơi. - Đồ dùng ăn, uống của trẻ đảm bảo vệ sinh. Nên sấy tiệt trùng bát, thìa của trẻ trước khi ăn. - Có dụng cụ chia thức ăn cho trẻ. - Có khăn lau miệng riêng cho mỗi trẻ.

Vệ sinh, đảm bảo an toàn l l l - Giáo viên rửa tay

Vệ sinh, đảm bảo an toàn l l l - Giáo viên rửa tay bằng xà phòng theo đúng quy trình các bước rửa tay. - Trẻ được rửa mặt, rửa tay trước khi ăn. - Nên nhắc trẻ đi vệ sinh trước khi ngồi vào bàn ăn. - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong khi ăn - Có các biện pháp phòng tránh hóc sặc cho trẻ.

Lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe và kỹ năng tự

Lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe và kỹ năng tự phục vụ l l l - Trong quá trình tổ chức giờ ăn của trẻ, GV quan tâm lồng ghép các nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe và kỹ năng tự phục vụ của trẻ phù hợp với từng độ tuổi. - Động viên, khích lệ trẻ làm các công việc nhẹ nhàng, vừa sức, phù hợp với độ tuổi của trẻ. Khen ngợi khi trẻ hoàn thành công việc. - Trong quá trình trẻ tự phục vụ, GV quan sát, hướng dẫn trẻ để phòng tránh các nguy cơ mất an toàn.

Một số lưu ý đối với giáo viên khi tổ chức giờ ăn cho

Một số lưu ý đối với giáo viên khi tổ chức giờ ăn cho trẻ l l l – Kiên trì tập cho trẻ quen dần với các loại thực phẩm chế biến ở trường, đặc biệt là đối với những trẻ mới đi học, trẻ bắt đầu chuyển chế độ ăn cháo, ăn cơm. – Quan tâm đến đặc điểm riêng của từng trẻ (trẻ mới tập ăn, trẻ ăn chậm, trẻ yếu, mới ốm dậy. . . – Bao quát hoạt động của tất cả trẻ trong giờ ăn, kịp thời phát hiện nguy cơ không an toàn đối với trẻ.

Một số lưu ý đối với giáo viên khi tổ chức giờ ăn cho

Một số lưu ý đối với giáo viên khi tổ chức giờ ăn cho trẻ l l – Chú ý đề phòng nguy cơ trẻ bị hóc, sặc trong khi cho trẻ ăn và nắm được thao tác sơ, cấp cứu khi trẻ bị hóc, sặc, ngạt, tắc đường thở. – Nếu trong bữa ăn có trẻ kém ăn, cần tìm hiểu nguyên nhân để báo cho nhà bếp bổ sung sữa / thức ăn vào bữa kế tiếp hoặc báo cha mẹ biết để cho trẻ ăn bổ sung khi về nhà.

Những điều giáo viên không được làm khi tổ chức ăn l l +

Những điều giáo viên không được làm khi tổ chức ăn l l + Không ép trẻ ăn dưới bất kì hình thức nào. + Không doạ dẫm, quát nạt trẻ trong bữa ăn. + Không cho trẻ ăn, uống khi trẻ đang ho, khóc hoặc ngủ gật. + Không bịt mũi, ngáng mồm, bắt trẻ nuốt.

HƯỚNG DẪN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE TRẺ MẦM NON

HƯỚNG DẪN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE TRẺ MẦM NON

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016 l l 1. Kiểm tra sức khỏe đầu năm học (trước đây là khám sức khỏe) Vào đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ. - Đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi: đo chiều cao, cân nặng; - Đối với trẻ từ 36 tháng tuổi trở lên: đo chiều cao, cân nặng, đo huyết áp, nhịp tim, thị lực của trẻ.

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016 l l 2. Theo dõi sức khỏe trẻ em trong năm học a) Theo dõi tình trạng dinh dưỡng (phát hiện sớm suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi hoặc thừa cân – béo phì). - Đối với trẻ dưới 24 tháng tuổi: Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng mỗi tháng một lần. - Đối với trẻ từ 24 tháng tuổi trở lên: Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng mỗi quý một lần. Riêng với trẻ từ 60 tháng tuổi, theo dõi chỉ số khối cơ thể - BMI.

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016 l l l 2. Theo dõi sức khỏe trẻ em trong năm học b) Khám, điều trị theo các chuyên khoa - Trong năm học, cơ sở giáo dục mầm non phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ – xương – khớp. . . nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp.

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016 l l l 2. Theo dõi sức khỏe trẻ em trong năm học b) Khám, điều trị theo các chuyên khoa - Trong năm học, cơ sở giáo dục mầm non phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ – xương – khớp. . . nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp.

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016 l 2. Theo dõi sức khỏe trẻ em trong năm học l Tùy theo điều kiện thực tế, có thể tổ chức kiểm tra sức khỏe đầu năm cùng với khám chuyên khoa. Có thể khám riêng từng chuyên khoa hoặc phối hợp. Nếu có điều kiện, tổ chức 2 lần/năm vào đầu năm và cuối năm. l

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016

Thực hiện công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch 13/2016 l l l 2. Theo dõi sức khỏe trẻ em trong năm học c) Chăm sóc sức khoẻ ban đầu - Thường xuyên theo dõi sức khoẻ, phát hiện bệnh tật để có hướng xử trí. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu - Ghi kết quả vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khoẻ trẻ em và sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khoẻ trẻ toàn trường - Thông báo định kì (tối thiểu 01 lần /năm học) tình hình sức khoẻ của trẻ cho gia đình.

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng l l Có

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng l l Có rất nhiều biểu đồ của WHO để theo dõi tình trạng dinh dưỡng trẻ em, các biểu đồ phân theo độ tuổi 0 – 60 tháng tuổi, 5 -10 tuổi, 5 -19 tuổi. Trẻ em trong cơ sở GDMN trong độ tuổi 0 – 78 tháng tuổi. Để thống nhất với thang đánh giá của Bộ Y tế, cơ sở GDMN sử dụng Chuẩn tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ mầm non bằng các biểu đồ sau:

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng l l Trẻ

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng l l Trẻ từ 1 đến 60 tháng tuổi (1) Biểu đồ cân nặng theo tuổi trẻ 0 -5 tuổi: đánh giá trẻ có cân nặng bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân. (2) Biểu đồ chiều cao theo tuổi trẻ 0 -5 tuổi: đánh giá trẻ có chiều cao bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể thấp còi. (3) Biểu đồ cân nặng theo chiều cao trẻ 0 -5 tuổi: đánh giá trẻ có bị thừa cân, béo phì không

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng l l Trẻ

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng l l Trẻ từ 61 đến 78 tháng tuổi (1) Biểu đồ cân nặng theo tuổi trẻ 5 - 10 tuổi: đánh giá trẻ có cân nặng bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (? ? ? ) (2) Biểu đồ chiều cao theo tuổi trẻ 5 - 19 tuổi: đánh giá trẻ có chiều cao bình thường hay bị suy dinh dưỡng thể thấp còi. (3) Biểu đồ BMI theo tuổi trẻ 5 - 19 tuổi: đánh giá trẻ có bị thừa cân, béo phì không.

Sử dụng sổ sức khỏe l l l - Sử dụng sổ sức khỏe

Sử dụng sổ sức khỏe l l l - Sử dụng sổ sức khỏe và biểu đồ trong suốt quá trình học tại nhà trẻ, mẫu giáo, không thay sổ, biểu đồ theo từng năm học để theo dõi quá trình phát triển của trẻ và tránh lãng phí. - Vì mỗi trẻ có 3 loại biểu đồ cần theo dõi, nên sử dụng sổ SK có biểu đồ, không nên sử dụng biểu đồ rời để tránh thất lạc, nhầm lẫn. - Điền các thông tin của trẻ, lựa chọn các biểu đồ phù hợp và lập lịch tháng tuổi ngay khi trẻ nhập học.

Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng Bước 1 Bước 2 • Tổ

Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng Bước 1 Bước 2 • Tổ chức cân, đo đảm bảo an toàn, chính xác • Ghi số đo vào sổ sức khỏe Bước 3 • Chấm biều đồ để xác định tình trạng dinh dưỡng Bước 4 • Ghi kết quả tình trạng dinh dưỡng vào sổ SK

Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng Bước 5 • Nối đường tăng

Các bước đánh giá tình trạng dinh dưỡng Bước 5 • Nối đường tăng trưởng Bước 6 • Tổng hợp danh sách trẻ được cân đo, tính tỷ lệ SDD, TC-BP Bước 7 • Thông báo kết quả tình trạng dinh dưỡng của lớp.

THỰC HÀNH CHẤM BIỂU ĐỒ l l l Bé Nguyễn Vân Anh - Nữ

THỰC HÀNH CHẤM BIỂU ĐỒ l l l Bé Nguyễn Vân Anh - Nữ Sinh ngày 19/3/2013 Tổ chức cân đo ngày 29/9/2017 Kết quả: Cân nặng: 16, 0 kg Chiều cao: 95, 0 cm

Kết quả theo dõi l l l Cận nặng: Bình thường Chiều cao: Bình

Kết quả theo dõi l l l Cận nặng: Bình thường Chiều cao: Bình thường Cân nặng theo chiều cao: Bình thường

Ví dụ 2: l l l Bé Nguyễn Vân Anh - Nữ Sinh ngày

Ví dụ 2: l l l Bé Nguyễn Vân Anh - Nữ Sinh ngày 19/3/2012. Tổ chức cân đo ngày 29/9/2017 Kết quả: Cân nặng: 27. 6 kg Chiều cao: 118, 5 cm

Tính BMI (chỉ số khối cơ thể) l Cân nặng (kg) BMI = ---------------------l

Tính BMI (chỉ số khối cơ thể) l Cân nặng (kg) BMI = ---------------------l Chiều cao x chiều cao (m) l BMI = 27. 6 / (1, 185 x 1, 185) = 19, 7

l l l 65 tháng (Có cách tính nào nhanh hơn không? ) Cân

l l l 65 tháng (Có cách tính nào nhanh hơn không? ) Cân nặng: Béo phì Chiều cao: Bình thường

Lập lịch tháng tuổi Năm thứ nhất Tháng sinh

Lập lịch tháng tuổi Năm thứ nhất Tháng sinh

Lập lịch tháng tuổi 3 09 Tháng sinh Năm thứ nhất

Lập lịch tháng tuổi 3 09 Tháng sinh Năm thứ nhất

Lập lịch tháng tuổi 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

Lập lịch tháng tuổi 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 20 11 Tháng sinh Năm thứ nhất 20 12 2013

Số liệu cần thu thập ở các cấp QLGD l l l 1. Số

Số liệu cần thu thập ở các cấp QLGD l l l 1. Số trẻ được cân; tỷ lệ so với số trẻ ra lớp 2. Số trẻ được đo; tỷ lệ so với số trẻ ra lớp 3. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân; tỷ lệ (tính trên số trẻ được cân) 4. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi; tỷ lệ (tính trên số trẻ được đo) 5. Số trẻ thừa cân, béo phì; tỷ lệ (tính trên số trẻ được cân, đo)

MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2017 -2018

MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2017 -2018 l l 1. Thực hiện chế độ dinh dưỡng theo Chương trình GDMN sửa đổi 2. Đối với các cơ sở GDMN sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn, khẩu phần cần rà soát, cập nhật các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị theo Chương trình GDMN sửa đổi. Không sử dụng những phần mềm chưa được thẩm định bởi cơ quan có thẩm quyền và không đáp ứng những yêu cầu nêu trên.

MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2017 -2018

MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2017 -2018 l l 3. Tổ chức kiểm tra sức khỏe đầu năm học đảm bảo hiệu quả. 4. Thay sổ sức khỏe để đảm bảo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 13/2016. 5. Thay hệ thống biểu đồ đánh giá tình trạng dinh dưỡng. 6. Báo cáo số liệu trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân, thấp còi và thừa cân, béo phì.

TR N TRỌNG CẢM ƠN

TR N TRỌNG CẢM ƠN