HNG DN NHP LIU S DNG PHN MM

  • Slides: 73
Download presentation
HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU SỬ DỤNG PHẦN MỀM SPSS Khoa Điều dưỡng – Kỹ

HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU SỬ DỤNG PHẦN MỀM SPSS Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học Ths. Nguyễn Việt Phương

MỤC TIÊU 1. Tạo được biến theo bộ câu hỏi hoặc biểu mẫu nghiên

MỤC TIÊU 1. Tạo được biến theo bộ câu hỏi hoặc biểu mẫu nghiên cứu 2. Mã hóa được số liệu thích hợp cho việc phân tích 3. Quản lý số liệu: tạo biến mới, chọn tập hợp nhỏ các bản ghi, mã hoá lại các biến.

I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SPSS - Chữ viết tắt: Statistical Package for Social

I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SPSS - Chữ viết tắt: Statistical Package for Social Sciences v. SPSS giúp lưu trữ và quản lý dữ liệu v. Sử dụng để phân tích số liệu thống kê nghiên cứu v. SPSS có thể đọc được các file dữ liệu dạng. xls, . txt, . dat, …

 Mở, xuất tập tin Start/ All Programs/ SPSS Inc/ SPSS statistics 22 -

Mở, xuất tập tin Start/ All Programs/ SPSS Inc/ SPSS statistics 22 - Đóng chương trình: File/ exit - Xuất tập tin dữ liệu có sẵn: File/ Open/ Data - Tạo file SPSS: File/Open/New/Data - Lưu file SPSS: File/Save as…

thoát

thoát

Thanh Menu Bar v. File: các chức năng với file như mở, đọc, lưu

Thanh Menu Bar v. File: các chức năng với file như mở, đọc, lưu file, … v. Edit: chỉnh sửa file: copy, paste, tìm kiếm và thay thế v. View: có thể thay đổi hình thức hiển thị của dữ liệu. Chức năng phố biến nhất là Value Labels v. Data: các chức năng định dạng, nhập dữ liệu: sắp xếp, trộn, đặt điều kiện v. Transform: thay đổi dạng dữ liệu có sẵn bằng lệnh mã hóa lại biến, tính toán, … v. Analyze: thực hiện tất cả các phép phân tích đối với các biến số v. Graphs: vẽ biểu đồ` v. Help: Trợ giúp

Cửa sổ Data View v. Biểu diễn dữ liệu v. Dùng để nhập, chỉnh

Cửa sổ Data View v. Biểu diễn dữ liệu v. Dùng để nhập, chỉnh sửa dữ liệu v. Có thể chỉnh sửa trực tiếp vào cửa sổ này v. Mỗi cột: một biến khác nhau v. Mỗi hàng: một đối tượng nghiên cứu khác nhau.

Biến số là gì? v. Những thuộc tính khảo sát trong Nghiên cứu v.

Biến số là gì? v. Những thuộc tính khảo sát trong Nghiên cứu v. Là những đại lượng hay đặc tính có thể thay đổi từ người này -> người khác/ thời điểm này -> thời điểm khác. v. Mỗi biến có nhiều giá trị Ví dụ: tuổi, chiều cao, cân nặng hoặc huyết áp, …

Biến độc lập, biến phụ thuộc q. Biến số dùng để mô tả hay

Biến độc lập, biến phụ thuộc q. Biến số dùng để mô tả hay đo lường vấn đề nghiên cứu được gọi là biến số phụ thuộc. q. Biến số dùng để mô tả hay đo lường các yếu tố được cho là gây nên (hay gây ảnh hưởng đến) vấn đề nghiên cứu được gọi là biến số độc lập

Nhập liệu ? ØTạo biến số ØMã hóa các giá trị của biến ØNhập

Nhập liệu ? ØTạo biến số ØMã hóa các giá trị của biến ØNhập liệu

Variable view: Name: Type: Width: Decimals: Label: Values: Missing: Columns: Align: Measure: Tên biến

Variable view: Name: Type: Width: Decimals: Label: Values: Missing: Columns: Align: Measure: Tên biến Kiểu biến Độ rộng của biến Số thập phân Nhãn biến Các giá trị Giá trị khuyết Độ rộng của cột Canh lề Kiểu đo lường (định tính, định lượng, . . )

Các kiểu dữ liệu (Type) v. Các kiểu dữ liệu cơ bản: Dữ liệu

Các kiểu dữ liệu (Type) v. Các kiểu dữ liệu cơ bản: Dữ liệu kiểu số (numeric): Ø Sử dụng các số đếm Ø Xuất hiện trong các câu hỏi đóng và các câu hỏi mở dùng biến liên tục Dữ liệu kiểu chữ (string): Ø Sử dụng các chữ cái Ø Thường xuất hiện trong câu hỏi mở về ý kiến của người trả lời Các kiểu dữ liệu khác: số thập phân, ngày tháng, …

Độ dài của biến và phần thập phân Độ dài của biến (Width): Ø

Độ dài của biến và phần thập phân Độ dài của biến (Width): Ø Quy định độ dài của các biến số được phép nhập vào file SPSS. Ø Tùy thuộc vào độ dài của biến số mà đặt width cho phù hợp Phần thập phân (Decimals): Ø Quy định phần thập phân được nhập vào file SPSS Ø Phần thập phân được mặc định là 2 (0, 00) Ø Đối với các biến dạng chữ, phần thập phân được mặc định là 0

Nhãn biến (Label) Cụ thể hóa thông tin về biến số Ø Được nhập

Nhãn biến (Label) Cụ thể hóa thông tin về biến số Ø Được nhập trực tiếp vào cửa sổ Variable View Ø Có thể gõ không dấu hoặc gõ tiếng Việt Ø Độ dài: tối đa là 256 ký tự Ø Nhãn biến có thể sử dụng dấu cách và một số ký tự đặc biệt không được sử dụng ở tên biến Các quy tắc đặt nhãn biến: Ø Tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ nội dung câu hỏi Ø Lựa chọn những từ khóa quan trọng

Giá trị (Values) q. Dùng để mô tả các giá trị của biến số

Giá trị (Values) q. Dùng để mô tả các giá trị của biến số (các phương án trả lời của câu hỏi) qĐộ dài tên giá trị không quá 60 ký tự q. Không thể đặt giá trị cho những biến kiểu chữ dài hơn 8 ký tự

Giá trị khuyết thiếu (Missing) Missing là các giá trị khuyết thiếu trong bảng

Giá trị khuyết thiếu (Missing) Missing là các giá trị khuyết thiếu trong bảng hỏi Các loại missing: 2 loại Ø Missing system: Ø Là missing do các bước nhảy trong bảng hỏi hoặc do người được hỏi không trả lời Ø Khi nhập số liệu, missing hệ thống thường được bỏ trống Missing user – define: Ø Là missing người điều tra tự đặt do phương án trả lời của người trả lời không phù hợp với thông tin mà người điều tra mong muốn Ø Được gán cho một giá trị nào đó.

Lưu ý: Tạo tên biến: vào ô Name ØKhông để khoảng trống giữa các

Lưu ý: Tạo tên biến: vào ô Name ØKhông để khoảng trống giữa các từ (ví dụ “trinhdo_hocvan” thay cho “Trinhdo hocvan”) ØKhông bắt đầu bằng một con số ØKhông chứa các ký tự đặc biệt (*, /, ? , -. . . ).

Các yêu cầu của tên biến ØTên biến không được phép trùng lặp ØTên

Các yêu cầu của tên biến ØTên biến không được phép trùng lặp ØTên biến không được kết thúc bằng dấu chấm câu ØTên biến không nên kết thúc bằng dấu gạch dưới ØTên biến có thể dùng chữ hoa hoặc chữ thường hoặc cả hai tùy theo mục đích của người sử dụng ØTên biến thường được đặt theo số câu trong bảng hỏi

Mã hóa số liệu Chuyển đổi thông tin đã thu thập vào máy tính

Mã hóa số liệu Chuyển đổi thông tin đã thu thập vào máy tính sang SPSS. Giá trị của biến -> nhập liệu dạng số

Tạo biến mới Ví dụ: Tạo biến BMI dựa trên cân nặng chiều cao.

Tạo biến mới Ví dụ: Tạo biến BMI dựa trên cân nặng chiều cao. BMI= cân nặng / chiều cao*chiều cao

Chọn một tập hợp nhỏ các bản ghi? Ví dụ: Tính tỷ lệ trẻ

Chọn một tập hợp nhỏ các bản ghi? Ví dụ: Tính tỷ lệ trẻ sơ sinh cân ở những bà mẹ trên 35 tuổi Lệnh: Data / Select Cases chọn IF

 Ví dụ: Hãy phân loại tuổi theo các nhóm tuổi sau: < 25

Ví dụ: Hãy phân loại tuổi theo các nhóm tuổi sau: < 25 tuổi 25 – 35 tuổi >35 tuổi

LÀM VIỆC VỚI BIẾN ĐỊNH TÍNH Phân tích thống kê mô tả Descriptive Statistic

LÀM VIỆC VỚI BIẾN ĐỊNH TÍNH Phân tích thống kê mô tả Descriptive Statistic Mục tiêu 1. Tính được tần suất và tỷ lệ phần trăm cho một biến định tính 2. Thành lập được bảng tiếp liên để mô tả cho mối quan hệ giữa các biến đinh tính 3. Biết cách phân tích theo các tầng khác nhau của bộ số liệu

Phân tích thống kê mô tả 1. Mô tả một biến: - Biến phân

Phân tích thống kê mô tả 1. Mô tả một biến: - Biến phân loại: giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp… 2. Mô tả mối liên quan giữa các biến: - Biến phân loại với biến phân loại 3. Phân tích tầng

Phân tích thống kê mô tả 1. Mô tả một biến: - Biến phân

Phân tích thống kê mô tả 1. Mô tả một biến: - Biến phân loại: giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp… 2. Mô tả mối liên quan giữa các biến: - Biến phân loại với biến phân loại 3. Phân tích tầng

Phân tích thống kê mô tả 1. Biến phân loại - Bảng tần số

Phân tích thống kê mô tả 1. Biến phân loại - Bảng tần số (tính tần suất và tỷ lệ%) - Biểu đồ cột

Phân tích thống kê mô tả

Phân tích thống kê mô tả

2. Lập bảng liên quan (mô tả mối liên quan 2 biến định tính)

2. Lập bảng liên quan (mô tả mối liên quan 2 biến định tính) Ví dụ: Mô tả về nhẹ cân theo giới tính.

3. Phân tích tầng Ví dụ: người ta muốn xem xét trẻ nhẹ cân

3. Phân tích tầng Ví dụ: người ta muốn xem xét trẻ nhẹ cân ngoài theo giới tính trẻ mà còn theo mẹ có bệnh hay không có bệnh. Ta thực hiện tương tự các bước ở lập bảng tiếp liên, và đưa biến benhme vào ô layer 1 of 1.

3. Phân tích tầng

3. Phân tích tầng

THANKS

THANKS