HI QUAN VIT NAM BI GING CHNH SCH
HẢI QUAN VIỆT NAM BÀI GIẢNG CHÍNH SÁCH HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU Người trình bày: Ths: Nguyễn Mạnh Hảo Đơn vị: Tổng cục Hải quan HÀ NỘI, 5/2019
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: v Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam là tập hợp các công cụ mà Nhà nước Việt Nam áp dụng để tác động đến các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. v Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thay đổi theo thời gian và lộ trình cam kết với quốc tế
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2 - Các chính sách quản lý xuất nhập khẩu - Biện pháp thuế quan: Để khuyến khích hay hạn chế nhập khẩu, nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết, như: Sử dụng các loại thuế khác nhau để điều chỉnh; Áp dụng mức thuế cao hay thấp; thu hẹp hay mở rộng các trường hợp miễn giảm thuế; giảm thuế… - Biện pháp phi thuế quan: việc sử dụng các biện pháp phi thuế quan phải phù hợp với thực trạng kinh tế - xã hội trong nước và hội nhập quốc tế trong từng giai đoạn; cụ thể: Ban hành danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép; Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đối với công nghệ nhập khẩu, sử dụng các tiêu chuẩn về môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn ISO để hạn chế nhập khẩu công nghệ lạc hậu, công nghệ cũ, hàng hóa không sạch….
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 3 – Cở sở pháp lý - Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Ngoại thương - Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2008 - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 - Luật Thú y 2015; - Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010. - Các nghị định, Thông tư hướng dẫn về kiểm tra chất lượng, kiểm dịch, về sinh an toàn thực phẩm…
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4 – Chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu - Ban hành Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. - Ban hành Danh mục hàng hóa NK áp dụng hạn ngạch thuế quan. -Ban hành Danh mục hàng hóa XNK áp dụng chế độ cấp giấy phép tự động. - Ban hành Danh mục hàng hóa phải có giấy phép XNK xuất khẩu, nhập khẩu. - Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng. - Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm tra VSATTP. - Ban hành Danh mục hàng hóa phải kiểm dịch.
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP 1 – Quyền kinh doanh xuất nhập khẩu (Điều 3) 1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: - Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. - Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP Quyền kinh doanh xuất nhập khẩu (Điều 3) 2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam: - Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP Thủ tục xuất nhập khẩu (Điều 4) v 1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan. v 2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật. v 3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. v 4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP 1 – Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (Điều 5) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi Tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP Điều 6. Chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu 1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức chỉ định thương nhân quy định tại Phụ lục II Nghị định này. 2. Việc chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện 1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định này. 2. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các Bộ chi tiết hàng hóa kèm theo mã HS trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS. 3. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chi Tiết về việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với quy định pháp luật và thực hiện việc cấp phép theo quy định. 4. Căn cứ mục tiêu điều hành trong từng thời kỳ, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số loại hàng hóa.
NHỮNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP 4. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan - Muối; - Trứng gia cầm; - Thuốc lá nguyên liệu; - Đường tinh luyện, đường thô. -
Thực trạng việc quản lý chính sách mặt hàng xnk trong quá trình giải quyết thủ tục HQ hiện nay - Các cơ quan chuyên ngành ban hành quá nhiều văn bản, điều chỉnh đến nhiều loại hàng hóa khác nhau. - Tính chất danh mục phức tạp; chưa được cập nhật đầy đủ; chưa thống nhất được nguyên tắc quản lý Thực trạng - Việc quy định cùng một mặt hàng phải chịu sự kiểm soát của nhiều cơ quan chức năng - Vướng mắc trong việc phân định thẩm quyền xử lý khi có hành vi vi phạm xảy ra. - Khó khăn trong việc thực hiện cơ chế một cửa quốc gia
ÁP DỤNG KHAI BÁO VỀ CHÍNH SÁCH HÀNG HÓA TRÊN HỆ THỐNG VNACCS
CHỨC NĂNG MỘT CỬA QUỐC GIA TRÊN VNACCS
TIÊU CHÍ KHAI BÁO TRÊN VNACSS 5. Thủ tục khai báo hàng thuộc quản lý chuyên ngành 1. Khai báo “Mã văn bản pháp quy”. -Các văn bản pháp quy điều chỉnh hàng hóa chuyên ngành được mã hóa cụ thể. Mỗi một văn bản là một mã gồm 2 ký tự. -Tham khảo danh mục mã văn bản pháp quy trên trang Customs. gov. vn. 2. Khai báo “Số giấy phép” - Số giấy phép được áp dụng cho từng lô hàng cụ thể (có thể khai 5 loại giấy phép khác nhau).
TIÊU CHÍ TỜ KHAI VNACCS
MẪU DANH MỤC MÃ VĂN BẢN Tên văn bản Năm ban hành Trích yếu Mã văn bản Quyết định 818/2007/QĐ-BYT 2007/03/05 Danh mục hàng hóa NK phải kiểm tra về VSATTP theo mã số HS HK Thông tư 06/2011/TT-BYT 2011/01/25 Quy định về quản lý mỹ phẩm HL Quyết định 19/2006/QĐBGTVT 11/2012/TT-BTTTT 4/5/2006 Danh mục hàng hoá nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP KA 2012/7/17 Ban hành Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu LB
6. Thủ tục xin đưa hàng về bảo quản (Điều 32 TT 38 được sửa đổi, bổ sung tại TT 39) Hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm. a) Trường hợp cơ quan kiểm tra chuyên ngành chỉ định đưa hàng hóa về địa điểm kiểm tra theo pháp luật về kiểm tra chuyên ngành: - Người khai hải quan gửi đề nghị đưa hàng về địa điểm kiểm tra và gửi kèm 01 bản chụp Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành. - Trong thời gian 01 giờ làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người khai hải quan gửi qua Hệ thống, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xác nhận việc cho phép đưa hàng về địa điểm kiểm tra chuyên ngành
6. Thủ tục xin đưa hàng về bảo quản (Điều 32 TT 38 được sửa đổi, bổ sung tại TT 39) Hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm. v b) Trường hợp đưa hàng về địa điểm bảo quản hàng hóa của người khai hải quan theo đề nghị của người khai hải quan: - b. 1) Người khai hải quan gửi hồ sơ đề nghị đưa hàng về bảo quản cho Chi cục Hải quan, bao gồm: - b. 1. 1) Đề nghị đưa hàng về bảo quản - b. 1. 2) Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chụp. - b. 1. 3) Biên bản lấy mẫu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp lấy mẫu tại cửa khẩu - b. 1. 4) Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản là kho bãi có địa chỉ rõ ràng, được ngăn cách với khu vực xung quanh đảm bảo việc bảo quản nguyên trạng hàng hóa
6. Thủ tục xin đưa hàng về bảo quản (Điều 32 TT 38 được sửa đổi, bổ sung tại TT 39) Các trường hợp không được đưa về bảo quản Ø Nếu vi phạm quy định đưa hàng về bảo quản, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật, người khai hải quan không được tiếp tục mang hàng hóa về bảo quản: a) Trong thời gian 01 năm kể từ ngày bị cơ quan hải quan lập Biên bản vi phạm về hành vi không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa; bảo quản hàng hóa không đúng địa điểm đăng ký với cơ quan hải quan; kho bãi lưu giữ hàng hóa không đảm bảo quy định b) Trong thời gian 06 tháng kể từ ngày bị xử phạt về hành vi vi phạm quy định về thời hạn nộp kết quả kiểm tra chuyên ngành nêu tại điểm a. 1 khoản 5 Điều này.
Xin chân thành cảm ơn!
- Slides: 22