HI NGH KHOA HC QUC GIA V PHNG

  • Slides: 20
Download presentation
HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI Hiệu

HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI Hiệu quả của sàng lọc lao liên tục và điều trị dự phòng lao bằng isoniazid cho người nhiễm HIV tại Việt Nam Bùi Đức Dương 1, Lê Hùng Thái 2, Tori Cowger 2, Nguyễn Viết Nhung 3, Đỗ Thị Nhàn 1, Cao Kim Thoa 1, Vũ Thị Khánh 4, Trần Thịnh T 5, Nguyễn Huy Dũng 6, Nguyễn Thị Bích Yến 6, Đồng Văn Ngọc 5, Michelle Mc. Connell 2, Sara S. Whitehead 2, Eric S. Pevzner 2. Báo cáo viên: Bùi Đức Dương 1 Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế; 2 Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ; 3 Bệnh viện Phổi Trung ương; 4 Dự án Hợp tác VAAC-U. S. CDC; 5 Ủy ban Phòng, chống HIV/AIDS TP. HCM; 6 Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TP. HCM

Đặt vấn đề § Lao là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở người

Đặt vấn đề § Lao là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở người nhiễm HIV § Chẩn đoán Lao ở người nhiễm HIV khó khăn § Trước năm 2010 chưa có quy trình sàng lọc và chẩn đoán lao dựa vào bằng chứng cho người nhiễm HIV § 2007: CDC và Chương trình HIV và Lao của Việt Nam, Thái Lan, và Cambodia tiến hành NC cải thiện chẩn đoán lao ở bn HIV (IDTB/HIV) nhằm tìm ra quy trình sàng lọc, chẩn đoán, và loại trừ lao thích hợp § Quy trình sàng lọc với 3 triệu chứng 1) ho; 2) sốt bất kỳ; 3) ra mồ hôi đêm >3 tuần § 2010 -2011: CDC và Chương trình HIV và Lao Việt Nam thực hiện nghiên cứu đánh giá quy trình trong điều kiện thường quy (ICF/IPT) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Mục tiêu nghiên cứu 1. Hiệu quả của sàng lọc lao và sử dụng

Mục tiêu nghiên cứu 1. Hiệu quả của sàng lọc lao và sử dụng quy trình chẩn đoán lao ở lần khám ban đầu 2. Hiệu quả của sàng lọc và chẩn đoán lao ở những lần khám tiếp theo 3. Kết quả ở các bệnh nhân sàng lọc triệu chứng lao âm tính và điều trị dự phòng lao 4. Điều trị ARV và điều trị dự phòng lao (IPT) đối với nguy cơ mắc lao 5. Sàng lọc lao thường quy đối với tử vong ở người nhiễm HIV Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Đối tượng và Phương pháp § NC thuần tập tiền cứu một năm §

Đối tượng và Phương pháp § NC thuần tập tiền cứu một năm § Điểm NC: 3 phòng khám HIV tại Hà Nội và TP. HCM § Đối tượng: – Người nhiễm HIV >15 tuổi và chưa điều trị ARV • Được sàng lọc và chẩn đoán lao theo quy trình ở mỗi lần đến khám – Loại trừ: Người nhiễm HIV đã từng mắc lao hoặc hiện đang dùng thuốc điều trị lao Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Thu thập số liệu • Khi đăng ký – Tiêu chuẩn hợp lệ, nhân

Thu thập số liệu • Khi đăng ký – Tiêu chuẩn hợp lệ, nhân khẩu học, – Kết quả khám thực thể – Tiền sử y khoa – Dữ liệu về sử dụng thuốc liên quan đến lao – Ngày và kết quả sàng lọc • Ở mỗi lần khám – Ngày và kết quả sàng lọc – Các thực hành không nằm trong quy trình – Ngày bắt đầu điều trị ARV và/hoặc dự phòng INH – Kết quả XN CD 4 – Ngày tử vong, mất dấu, chẩn đoán lao Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Phân tích số liệu • Phân tích mối liên quan giữa các yếu tố

Phân tích số liệu • Phân tích mối liên quan giữa các yếu tố dự báo và kết quả sàng lọc trong thời gian theo dõi • Phân tích thời gian – biến cố của mắc lao và tử vong Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Hiệu quả sàng lọc lao liên tục Hội nghị Khoa học Quốc gia về

Hiệu quả sàng lọc lao liên tục Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Hiệu quả sàng lọc lao liên tục Hội nghị Khoa học Quốc gia về

Hiệu quả sàng lọc lao liên tục Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Tỷ lệ mắc lao ở các lần khám sàng lọc * Bao gồm 16

Tỷ lệ mắc lao ở các lần khám sàng lọc * Bao gồm 16 trường hợp được chẩn đoán lao ở các cơ sở khác trong thời gian theo dõi Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Thời gian xuất hiện lao Tỷ lệ mắc mới lao ước tính 29 bn

Thời gian xuất hiện lao Tỷ lệ mắc mới lao ước tính 29 bn mắc lao; • Tỷ lệ mắc mới lao: 4966/100000 Thời gian xuất hiện lao • Trung vị: 88 ngày • IQR: 64 -142 ngày Xác suất mắc lao, KTC 95% Thời gian nghiên cứu (ngày) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Điều trị ARV và IPT trong quá trình theo dõi 85% bn được điều

Điều trị ARV và IPT trong quá trình theo dõi 85% bn được điều trị ARV và/hoặc IPT ở thời điểm 1 năm và 33% được điều trị ARV và IPT Tỷ lệ % ARV / IPT ARV & IPT đơn thuần ARV đơn thuần Tháng Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Tỷ lệ mắc mới lao tích lũy ước tính IPT và nguy cơ mắc

Tỷ lệ mắc mới lao tích lũy ước tính IPT và nguy cơ mắc lao Không IPT Có IPT Thời gian nghiên cứu (ngày) a. HR: adjusted hazard ratio. Hazard ratio được điều chỉnh theo giới, tuổi, BMI ban đầu, CD 4 lúc đăng ký, ART, tiền sử lao, hút thuốc Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

ARV và nguy cơ mắc lao ARV <3 tháng so với ARV >3 tháng

ARV và nguy cơ mắc lao ARV <3 tháng so với ARV >3 tháng a. HR: 16. 9 (4. 2, 68. 2) ARV <3 tháng Không ARV so với ARV >3 tháng a. HR: 12. 1 (2. 5, 59. 0) ARV >3 tháng Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Tác động của sàng lọc lao đối với tử vong Sàng lọc lao đều

Tác động của sàng lọc lao đối với tử vong Sàng lọc lao đều đặn <120 ngày: • a. HR: 1. 56 (0. 34, 7. 1) Sàng lọc lao đều đặn >120 ngày: • a. HR: 10. 0 (2. 5, 100) Thời gian theo dõi (ngày) a. HR: adjusted hazard ratio. Hazard ratio được điều chỉnh theo giới, tuổi, BMI ban đầu, CD 4 lúc đăng ký, ART, có tiêm chích ma túy, và hút thuốc Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Tóm tắt các kết quả chính Phát hiện lao • Tỷ lệ mắc lao

Tóm tắt các kết quả chính Phát hiện lao • Tỷ lệ mắc lao cao ở lần sàng lọc ban đầu và theo dõi • Tỷ lệ sàng lọc dương tính giảm dần • Tỷ lệ bn được chẩn đoán lao giảm dần Dự phòng lao • Số bn được điều trị ARV và IPT cao • Tỷ lệ mắc lao thấp hơn ở bn IPT; cao hơn ở bn không ARV hoặc ARV <3 tháng Tác động của chương trình • Tỷ lệ tử vong thấp hơn ở nhóm được sàng lọc lao đều đặn Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Hạn chế • Số liệu quan sát – bệnh nhân không được chọn ngẫu

Hạn chế • Số liệu quan sát – bệnh nhân không được chọn ngẫu nhiên cho sàng lọc theo dõi • Không có nhóm so sánh • Số mắc lao và tử vong nhỏ hạn chế sử dụng các mô hình thống kê phức tạp hơn để đánh giá nên không thể đánh giá tác động chung của ARV và INH • Chọn lựa có chủ ý các OPC tham gia nên nhận định có thể không khái quát hóa được với các OPC khác ở VN • Không có chẩn đoán lao theo chuẩn vàng cho tất cả bn nên không tính được độ nhạy và độ đặc hiệu Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Kết luận Lợi ích của sàng lọc lao liên tục • Cơ hội để

Kết luận Lợi ích của sàng lọc lao liên tục • Cơ hội để bắt đầu ARV và IPT • Cơ hội để chẩn đoán lao bổ sung ở người nhiễm HIV mà chẩn đoán lao bị bỏ sót hoặc làm không đầy đủ • Điều trị hoặc chuyển bệnh nhân đến dịch vụ y tế khác Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Khuyến nghị • Thực hiện sàng lọc lao thường quy cho người nhiễm HIV

Khuyến nghị • Thực hiện sàng lọc lao thường quy cho người nhiễm HIV ở mỗi lần khám, sử dụng quy trình sàng lọc và chẩn đoán theo hướng dẫn quốc gia • Tạo điều kiện để người nhiễm HIV tiếp cận dễ dàng hơn với các phương pháp chẩn đoán lao mới như Xpert MTB/RIF Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Cám ơn • Trung tâm Dự phòng và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ

Cám ơn • Trung tâm Dự phòng và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ tại Atlanta và Việt Nam • Cục Phòng, chống HIV/AIDS • Bệnh viện Phổi trung ương • Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội • Ủy ban Phòng chống HIV/AIDS TP. HCM • Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TP. HCM • Các OPC tham gia nghiên cứu Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Cám ơn quý vị ! Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống

Cám ơn quý vị ! Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI