HI LAO BNH PHI VIT NAM TNG HI
HỘI LAO & BỆNH PHỔI VIỆT NAM TỔNG HỘI Y HỌC VIỆT NAM VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI CẦN THƠ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU TRỊ HEN, COPD Ở VIỆT NAM Research for Enhancing the quality of management of asthma and COPD in Vietnam R-ENHANCE 2018 Ban chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. BS. Nguyễn Văn Thành Th. S. BS. Cao Thị Mỹ Thúy
NỘI DUNG 1 ĐĂ T V N ĐÊ 2 TÔ NG QUAN TA I LIÊ U 3 ĐÔ I TƯƠ NG & PHƯƠNG PHA P NGHIÊN CƯ U 4 KÊ T QUA & BA N LU N 5 KÊ T LU N
ĐẶT VẤN ĐỀ q Hen, COPD gây gánh nặng kinh tế xã hội và y tế, đặc biệt chăm sóc bệnh nhân Hen và COPD đợt cấp. q Đã có nhiều tiến bộ rất căn bản trong y học, trong nhận thức xã hội và đã tạo ra những thay đổi quan trọng trong hai bệnh lý này. q Những trở ngại khi áp dụng các khuyến cáo được thể hiện trong các tài liệu hướng dẫn vào thực hành và hiệu quả trong cộng đồng.
ĐẶT VẤN ĐỀ q Những trở ngại mấu chốt là kỹ năng chuẩn của thầy thuốc cả về kiến thức, hành vi và trách nhiệm. q Thúc đẩy và mở rộng thực hành chuẩn trước hết cần tập trung cho các cơ sở điều trị tuyến cuối: 1) Nòng cốt cho việc chuyển tuyến và trả tuyến; 2) Cần là môi trường thực hành chuẩn; 3) Chức năng chỉ đạo tuyến 4) Có thể phản ánh thực trạng thực hành chăm sóc y tế hen và COPD tại địa phương nơi bệnh nhân đang sống.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1 Xác định đặc điểm bệnh nhân hen, COPD đang quản lý và điều trị tại một số cơ sở y tế tuyến cuối. 2 Nhận xét thực trạng và hiệu quản lý hen và COPD tại các cơ sở y tế nói trên.
TỔNG QUAN MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ HEN - COPD q Kiểm soát tốt bệnh. q Quản lý hai bệnh lý này, trong đó hiểu biết và tuân thủ hướng dẫn của thầy thuốc và bệnh nhân để chẩn đoán bệnh sớm, thực hiện đúng chỉ định điều trị, loại bỏ các yếu tố nguy cơ có vai trò quyết định.
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HEN KÉM Ở CH U U VÀ MỸ [1] 1. Barnes P. J. (2004), Respiratory Medicine Supplement A, S 1–S 7. KIỂM SOÁT HEN Ở CH U Á TBD [2] 2. Lai et al (2003) J Allergy Clin Immunol, 111: 263 -8.
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HEN 100 90 80 70 [VALUE]% 60 [VALUE]% 50 40 30 > 50 -60% 20 10 0 TT HẠNH & CS (2010) NC TẠI BVĐHYD - TPHCM [1] 1. VN Nguyen et al (2012) Prim Care Respir J; 21(1): 85 -89. NV THÀNH & CS (2012) TỶ LỆ KIỂM SOÁT HEN KÉM Ở CỘNG ĐỒNG [2][3] 2. Nguyễn Văn Thành & cs (2012), NXB Y Học 2012, tr. 114 -132. 3. Trần Thúy Hạnh & cs (2010), www. bachmai. edu. vn
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ HEN CÁC CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ HEN QUỐC GIA CÁC HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ HEN The Global Asthma Report 2014
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ HEN TỈ LỆ BỆNH NH N ĐIỀU TRỊ ICS VÀ SABA[1] 1. Barnes P. J. (2004), Respiratory Medicine Supplement A, S 1–S 7. TIẾP CẬN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG [2] 2. Fitz. Gerald J. M, et al (2006) Can Respir J, 13(5): 253 -259.
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ HEN ÁP DỤNG GINA BỞI PCP Ở VIỆT NAM Nguyen Nhu Vinh, et al (2017) International Journal of General Medicine, 10 347– 355.
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD 100 [VALUE]% 90 [VALUE]% 80 70 [VALUE]% NHANES III (1988 -1994) NHANES 2007 - 2012 [VALUE]% 60 50 40 30 20 10 0 Hill K. , et al (2010) Saritos S. R. , et al (2014) NV Thành & cs (2012) TỶ LỆ BỆNH NH N COPD KHÔNG ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN 1. Hill K. , et al (2010) CMAJ, 182: 673 -8. 2. Martinez C. H. , et al (2015) Ann Am Thorac Soc, 12(12): 1788– 3. Santos S. R. , et al (2014) Inter J of COPD, 9: 1155– 1161 4. Nguyễn Văn Thành & cs (2012), NXB Y Học 2012, tr. 114 -132.
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD TỶ LỆ SỬ DUNG HHK 1. Nishi S. P. E, et al (2013) Ann Am Thorac Soc, 10 (6): 565– 573. LÝ DO SỬ DỤNG DƯỚI MỨC HHK 2. Canadian Lung Association. Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD): A National Report Card, 2005
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD TU N THỦ HƯỚNG DẪN GOLD 1. Jochmann A. , et al (2010) GPs’ adherence to the COPD GOLD guidelines, www. smw. ch. KÊ ĐƠN THUÔC THEO ĐỘ NẶNG COPD 2. Corrado A. , et al (2012) Respiratory Medicine, 106: 989 -997.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU q Thiết kế nghiên cứu: hồi-tiến cứu, mô tả cắt ngang, chọn mẫu ngẫu nhiên, đa trung tâm. q Site và mẫu nghiên cứu: Site nghiên cứu là các đơn vị có tổ chức khám, quản lý điều trị Hen, COPD tuyến tỉnh, trung ương, có đăng ký BHYT và được chọn theo hình thức tự nguyện. Site nghiên cứu có khả năng thực hiện các xét nghiệm theo yêu cầu nghiên cứu ít nhất gồm: Xquang ngực thường quy, xét nghiệm công thức bạch cầu máu ngoại vi, xét nghiệm CRP huyết thanh, Chức năng hô hấp spirometry.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU q Bệnh nhân nghiên cứu và chọn ngẫu nhiên: - Mỗi site dựa trên hồ sơ lưu trữ chọn những trường hợp đã được chẩn đoán và đã quản lý điều trị ít nhất 3 tháng Hen phế quản (J 45. 9) và COPD (J 44. 9) để lập danh sách theo thời gian từ 1/1/2016 đế 31/12/2017 cho đủ 100 hồ sơ / site, gọi là “danh sách dự kiến của site“. - “Danh sách dự kiến của site” từ các site sẽ được trộn chung thành “danh sách dự kiến nghiên cứu”. Trên cơ sở “danh sách dự kiến nghiên cứu” bệnh nhân nghiên cứu được chọn bằng cách ngẫu nhiên chẵn - lẻ cho đến khi đủ số lượng cỡ mẫu dự kiến vào “danh sách bệnh nhân nghiên cứu”
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU q Số bệnh nhân (Số lượng CRF) N được tính theo công thức: Trong đó: = 0, 05; p là tỷ lệ tham khảo; = 5% Áp dụng công thức tính trên, n= 168. Nếu cộng thêm sai số mất dữ liệu 5%, số bệnh nhân ước tính sẽ là 200.
SƠ ĐỒ TUYỂN BỆNH NGẪU NHIÊN CỦA R-ENHANCE Các site tham gia nghiên cứu: - Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ - Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch - Bệnh viện ND Gia Định - Bệnh viện Phổi TW - Bệnh viện Quốc tế Hải Phòng - Bệnh viện Lao Hải Phòng
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU q Phương pháp phân tích và các kết quả cần có: - Phân tích số liệu trên phầm mềm SPSS 16. 0. Ghi nhận số liệu bằng: thống kê mô tả (descriptive statistic), Sử dụng phép kiểm t student để so sánh 2 trung bình, và phép kiểm Chi bình phương ( 2) để so sánh 2 tỉ lệ, phân tích tương quan bằng Spearman test two-tailed. Ngưỡng có ý nghĩa <0, 05. - Các kết quả cần có: . Đặc điểm bệnh nhân. Đặc điểm bệnh. Đặc điểm quản lý và điều trị. Đặc điểm tuân thủ điều trị. Đánh giá hiệu quả sau thời gian quản lý
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N HEN 100 n = 125 90 80 70 [VALUE]% 60 50 40 30 [VALUE]% 20 14, 4% 10 0 CÙNG TỈNH - THÀNH KHÁC TỈNH - THÀNH ĐỊA CHỈ KHÁC MIỀN BẢO HIỂM Y TẾ
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N HEN TUỔI BỆNH NH N TUỔI KHỞI BỆNH
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N HEN HÚT THUỐC (PT HỒI CỨU) NV THỌ VÀ CS (2012) PHA 2012; 2(4): 181– 185
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N HEN n = 125 PH N LOẠI BMI (PT HỒI CỨU) n = 103 PH N LOẠI BMI (PT TIẾN CỨU) B Taylor B. , et al (2008): 33% BN hen bị béo phì, có nhiều triệu chứng, tăng tái nhập viện và CLCS kém (Thorax 2008; 63: 14– 20. )
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N HEN n = 125 BỆNH ĐỒNG MẮC (PT HỒI CỨU) n = 103 BỆNH ĐỒNG MẮC (PT TIẾN CỨU) NV Thọ và cs (2012): 24, 5% BN có kèm VMDU, 16% viêm xoang mạn và 6, 6% GERD (PHA 2012; 2(4): 181– 185 )
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N HEN 100 90 n = 125 [VALUE]% 80 70 60 50 40 30 20 10, 4% [VALUE]% 10 0 KHÔNG ĐIỀU TRỊ THỜI GIAN QUẢN LÝ THUỐC TRIỆU CHỨNG ĐƠN THUẦN THUỐC KIỂM SOÁT ĐIỀU TRỊ TRƯỚC KHI QUẢN LÝ NV Thọ và cs (2012): 21, 7% điều trị ICS, 16% dung OCS và 62, 3% chỉ dùng DPQ (PHA 2012; 2(4): 181– 185 )
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ HEN 100 90 n = 125 80 n = 113 [VALUE]% 70 60 50 40 27, 2% 30 20 10 [VALUE]% 0 KHÔNG LÀM KHÔNG TĂC NGHẼN TẮC NGHẼN SAU TEST HPPQ HÔ HẤP KÝ TEST HPPQ NN Vinh và cs (2017): khoảng 50% PCPs sử dụng HHK trong quản lý hen International Journal of General Medicine 2017: 10 347– 355
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ HEN 100 80 n = 125 90 80 70 70 n = 103 [VALUE]% 60 [VALUE]% 50 60 50 40 40 32% 30 30 20 20 10 [VALUE]% 10 0 [VALUE]% 0 KHÔNG LÀM KHÔNG TĂNG BCAT (PT HỒI CỨU) TĂNG KHÔNG LÀM KHÔNG TĂNG BCAT (PT TIẾN CỨU) Casciano et al (2016): 20% hen nặng có tăng BCAT máu (>400/ l), tăng nhập viện. (BMC Pulmonary Medicine (2016) 16: 100 ) TĂNG
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ HEN 60 [VALUE]% n = 125 50 50 40 40 [VALUE]% 30 30 20 20 10 [VALUE]% [VALUE]% [VALUE]% 0 0 0 1 2 3 4 TIỀN SỬ ĐỢT CẤP 6 MISSING 0 1 2 4 ĐỢT CẤP NHẬP VIỆN NV Thọ và cs (2012): 32, 1% BN có ít nhất 1 đợt cấp nhập viện trong năm trước (PHA 2012; 2(4): 181– 185 ) MISSING
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ HEN 100 [VALUE]% 90 n = 125 80 70 60 50 40 30 20 10 [VALUE]% [VALUE]% 0 15 16 17 18 21 ĐIỂM ACT (PT HỒI CỨU) 22 MISSING NN VINH VÀ CS (2017) International Journal of General Medicine 2017: 10 347– 355
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ HEN 100 90 [VALUE]% n = 103 80 Difficulties in differential diagnosis of COPD and asthma in primary care 12% chẩn đoán hen 70 60 50 40 30 20 [VALUE]% 10 0 CHẨN ĐOÁN HEN TỪ ĐẦU CHẨN ĐOÁN COPD HỒI CỨU THÀNH HEN CHẨN ĐOÁN HEN Miravitlles M. , et al (2012) Br J Gen Pract
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ HEN 60 n = 103 [VALUE]% 50 97% 40 30 - NN Vinh và cs (2017): ≥ 20% PCPs kê đơn OCS và 22, 9% kê đơn LABA đơn độc cho hầu hết bệnh nhân hen. [VALUE]% 20 10 [VALUE]% CÓ OCS LAMA 0 LTRA ĐƠN THUẦN ICS/LABA IICS/LABA + LTRA SABD + ICS/LABA IICS/LABA + LAMA THUỐC ĐIỀU TRỊ International Journal of General Medicine 2017: 10 347– 355
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM TU N THỦ ĐIỀU TRỊ HEN 90 80 [VALUE]% n = 103 70 60 50 40 30 20 [VALUE]% 10 [VALUE]% 0 TỐT CHƯA TỐT TU N THỦ ĐIỀU TRỊ KHÔNG TỐT Kandane-Rathnayake R. K. , et al (2009) Thorax 2009; 64: 1025– 1031
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM TU N THỦ ĐIỀU TRỊ HEN 80 70 [VALUE]% n = 103 60 50 40 30 [VALUE]% 20 [VALUE]% 10 0 TỐT CHƯA TỐT KHÔNG TỐT SỬ DỤNG CỤ HÍT Rootmensen G. N. , et al. (2010) JOURNAL OF AEROSOL MEDICINE AND PULMONARY DRUG DELIVERY Volume 23, Number 5, 2010
KẾT QUẢ HIỆU QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ HEN 47% 60 n = 103 [VALUE]% 50 40 [VALUE]% 30 [VALUE]% 20 10 0 CHƯA KIỂM SOÁT (<15) KIỂM SOÁT 1 PHẦN (15 -19) KIỂM SOÁT TỐT (>=20) ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT HEN VỚI ACT 1. Fitz. Gerald J. M. , et al (2006) TRAC study. Can Respir J 2006; 13(5): 253 -9. 2. NV Thọ và cs (2012) PHA 2012; 2(4): 181– 185
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N COPD 60 [VALUE]% 50 n = 119 40 30 [VALUE]% 20 10 0 CÙNG TỈNH - THÀNH KHÁC TỈNH -THÀNH ĐỊA CHỈ KHÁC MIỀN BHYT
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N COPD n = 119 TUỔI KHỞI BỆNH (PT HỒI CỨU) n = 124 TUỔI KHỞI BỆNH (PT TIẾN CỨU)
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N COPD n = 119 HÚT THUỐC (PT HỒI CỨU) n = 124 HÚT THUỐC (PT TIẾN CỨU) Bourbeau J. , et al (2008), 40% BN COPD còn hút thuốc lá tại CSBĐ tại Canada Can Respir J 2008; 15(1): 13 -19.
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N COPD n = 119 <20 kg/m 2 r = 0. 902, p < 0. 05 PH N LOẠI BMI (PT HỒI CỨU) 1. M. Montes de Oca et al (2008) The PLATINO study. Respir Med. 2. Mitra M. , et al (2013) The Journal of Association of Chest
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NH N COPD n = 119 BỆNH TIM MẠCH (THA, MV, SUY TIM) (PT HỒI CỨU) n = 124 BỆNH TIM MẠCH (THA, MV, SUY TIM) (PT TIẾN CỨU) Bourbeau J. , et al (2008), 82% BN COPD có bất kỳ 1 bệnh đồng măc (THA, MV, suy tim, . . . ) Can Respir J 2008; 15(1): 13 -19.
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ BỆNH NH N COPD 60 100 [VALUE]% n = 119 50 90 80 40 [VALUE]% n = 119 [VALUE]% 70 60 30 50 40 20 30 [VALUE]% 10 20 [VALUE]% 10 0 KHÔNG GHI KHÔNG NHIỀU ĐỢT CẤP TIỀN SỬ ĐỢT CẤP NHIỀU ĐỢT CẤP 0 KHÔNG ĐÁNH GIÁ CÓ ĐÁNH GIÁ CAT
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ BỆNH NH N COPD 45 [VALUE]% 40 n = 119 70 n = 124 [VALUE]% 60 35 [VALUE]% 30 25 50 40 [VALUE]% 20 30 15 10 20 5 10 [VALUE]% 0 KHÔNG LÀM KHÔNG CÓ BẤT THƯỜNG KHÁC COPD XQUANG NGỰC (PT HỒI CỨU) 0 KHÔNG CÓ KPT MISSING XQUANG NGỰC (PT TIẾN CỨU) Miniati M. (2008): Xquang ngực có vai trò trong chẩn đoán khí phế thũng ở mức trung bình đến nặng (điểm KPT>30), nhưng ít nhạy hơn CT trong xác định KPT nhẹ. (Eur Respir J, 31: 509– 514. )
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ BỆNH NH N COPD 60 n = 119 n = 124 [VALUE]% 50 [VALUE]% 40 30 20 [VALUE]% 10 0 FEV 1 >=50 HÔ HẤP KÝ (PT HỒI CỨU) FEV 1<50 MISSING MỨC ĐỘ GIỚI HẠN LUỒNG KHÍ (PT TIẾN CỨU) Bourbeau J. , et al (2008), 56% BN COPD được thực hiện HHK trong thực hành CSBĐ tại Canada Can Respir J 2008; 15(1): 13 -19.
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ BỆNH NH N COPD 80 70 80 [VALUE]% n = 119 n = 124 70 60 60 50 50 40 40 30 30 [VALUE]% 20 14. 3 10 0 0 KHÔNG TĂNG BCAT MÁU (PT HỒI CỨU) TĂNG [VALUE]% 20 10 KHÔNG LÀM 36. 3 KHÔNG LÀM KHÔNG TĂNG BCAT MÁU (PT TIẾN CỨU) 1. NC Iqbal A. (2015) : 52% BN có BCAT máu ≥ 2%. Iqbal A. , et al. (Clin Drug Investig, 35: 685– 688. ) 2. NC ECLIPSE (2008), 37, 5% BN có BCAT máu ≥ 2% ổn định qua cả 3 lần khám. (Eur Respir J, 44(6): 1697– 1700)
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ COPD 80 [VALUE]% n = 119 70 60 50 40 [VALUE]% 30 20 10 0 KHÔNG GHI CÓ GHI VACCIN Bourbeau J. , et al (2008), Can Respir J 2008; 15(1): 13 -19.
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ BỆNH NH N COPD n = 124 18, 4% có HHK bình thường CHẨN ĐOÁN COPD Nicholas A Zwar, et al (2011) MJA; 195: 168– 171
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ BỆNH NH N COPD 60 n = 124 [VALUE]% 50 92, 8% Bourbeau J (2008) 67% điều trị ICS 40 30 Ivanov Y. (2018) [VALUE]% 20 10 [VALUE]% 59. 8% 45. 8% A AM /L SA A AM IC S- LA BA /L /IC SLA SA BA LA SIC BA N O /M LA SIC LA BA -L AM BA A 0 PHÁC ĐỒ THUỐC 2. 1. Bourbeau J. , et al (2008), Can Respir J 2008; 15(1): 13 -19. Ivanov Y. , et al (2018) International Journal of COPD 2018: 13 653– 663
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM TU N THỦ ĐIỀU TRỊ COPD 90 80 n = 124 [VALUE]% 70 63% 60 50 40 30 20 [VALUE]% 10 [VALUE]% 0 TỐT KHÔNG TỐT TU N THỦ KHÔNG TU N THỦ Boland M. R. S. , et al. (2016) Respiratory Medicine 110 34 -45
KẾT QUẢ ĐẶC ĐIỂM TU N THỦ ĐIỀU TRỊ COPD 80 70 n = 124 [VALUE]% 60 50 40 30 [VALUE]% 20 10 [VALUE]% - Pothirat C. , et al (2015) [1] : 74, 8% bệnh nhân thực hiện không đúng ít nhất 1 bước đối với tất cả dụng cụ hít. Các yếu tố có liên quan gồm tuổi ≥ 70 và CAT ≥ 10. - Rootmensen G. N, et al (2010)[2]: 40 % bênh nhân COPD thực hiện không đúng ít nhất 1 bước. Yếu tố liên quan gồm tuổi và sự chỉ dẫn. 1. 2. 0 TỐT CHƯA TỐT SỬ DỤNG CỤ HÍT SAI Pothirat C. , et al (2015) International Journal of COPD 2015: 10 1291– 1298 Rootmensen G. N, et al (2010) Journal of Aerosol Medicine and Pulmonary Drug Delivery
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI CỦA BN COPD 60 [VALUE]% n = 124 50 40 [VALUE]% 30 20 [VALUE]% 10 0 CAT <10 CAT >=10 PH N NHÓM CAT MISSING TỶ LỆ BN CÓ CAT ≥ 10 Ivanov Y. , et al (2018) International Journal of COPD 2018: 13 653– 663
KẾT LUẬN HEN q Chẩn đoán ban đầu COPD sau đó chẩn đoán hen (12, 8%) q BN hen kèm hút thuốc lá (>30%) q 92, 8% không đánh giá ACT, đợt cấp q Hen kiểm soát tốt 50, 7% COPD q CNHH không RLTK tắc nghẽn (23, 5%) q Chẩn đoán ban đầu hen sau đó chẩn đoán COPD (27, 4%) q Thiếu đánh giá trong quản lý (95% CAT và 53, 2% đợt cấp) q Trên 90% BN dùng phác đồ có ICS, 28, 7% có tiêm vaccin
LỜI CÁM ƠN Ban chủ nhiệm đề tài: - PGS. TS. BS Đinh Ngọc Sỹ (trưởng ban) - TS. BS Nguyễn Văn Thành (Phó ban thường trực) Nghiên cứu viên chính: - BSCKII Nguyễn Đình Duy - Th. S. BS Lê Thị Thu Hương - Th. S. BS Vũ Văn Thành - PGS. TS. BS Nguyễn Thanh Hồi - BSCK II Vũ Ngọc Trường
- Slides: 52