HC VIN NNG NGHIP VIT NAM B MN
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN
Tiểu luận Hãy lựa chọn tên đề tài tốt nghiệp dự kiến của anh/chị, sau đó hãy xây dựng đề cương sơ bộ với nội dung: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Hãy nêu tính cấp thiết của đề tài Hãy viết mục tiêu nghiên cứu (mục tiêu chung và cụ thể) Câu hỏi nghiên cứu? Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài? Nêu cấu trúc (các mục) của phần 2 Dự kiến một số phương pháp nghiên cứu sử dụng (phần 3)? Dự kiến nội dung nghiên cứu chính của luận văn (phần 4)? Yêu cầu: Nộp bản cứng, và chuẩn bị trên powerpoint, trình bày 10 phút vào buổi học cuối cùng. 2
Nội dung chương 1 1. Cấu trúc của nghiên cứu 2. Xây dựng đề cương nghiên cứu 3. Quá trình nghiên cứu 4. Một số phương pháp tổng quát sử dụng trong nghiên cứu 5. Một số phương pháp nghiên cứu cụ thể 6. Phương pháp tiến hành làm luận văn tốt nghiệp 3
Yêu cầu • Định hướng môn học NGHIÊN CỨU – Cần nội dung của tất cả các môn học khác • Chủ yếu: Các kiến thức cơ bản về kinh tế như Nguyên lý kinh tế, Lý thuyết thống kê, các môn học thuộc chuyên ngành đào tạo, v. v • Có bài thực hành: Xây dựng đề cương sơ bộ 4
THẾ NÀO LÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ? ? 5
Phương pháp nghiên cứu • PP NCKH: 1) Tập hợp tất cả những biện pháp, cách thức để nhận thức hiện tượng và sự vật 2) Là phương pháp tìm tòi hay phương pháp suy nghĩ (Trochim, 2002). • PP NCKH gồm: – Phương pháp nghiên cứu lý thuyết – Phương pháp thực nghiệm – Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm 6
• PP Lý thuyết Xuất phát từ giả thiết/giả định xây dựng mô hình tính toán kết luận • PP Thực nghiệm Dựa trên các thí nghiệm (thường phản ánh mối quan hệ nguyên nhân – kết quả) áp dụng mô hình tính toán kết luận • Phi thực nghiệm Dựa trên quan sát Áp dụng mô hình tính toán Kết luận 7
Khác nhau giữa các nhóm phương pháp Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Lý thuyết Xây dựng giả thiết/giả thuyết Xây dựng mô hình Tính toán Kết luận Thực nghiệm Dựa trên thí nghiệm Áp dụng mô hình Tính toán Kết luận Phi thực nghiệm Dựa trên quan sát Áp dụng mô hình Tính toán Kết luận PP 8
Phương pháp nghiên cứu • PP NCKH gồm: üPhương pháp tiếp cận üPhương pháp thu thập & xử lý số liệu/thông tin üPhương pháp phân tích số liệu nghiên cứu khoa học üPhương pháp trình bày một NCKH 9
HƯỚNG TIẾP CẬN 10
H ưíng tiÕp cËn nghiªn cøu H ưíng tiÕp cËn lµc¸ch chung hay tæng qu¸t ®Ó ta ¸p dông vµo nghiªn cøu Tiếp cận có sự tham gia Tiếp cận hệ thống - Tiếp cận định tính và định lượng - Tiếp cận diễn dịch/quy nạp - Tiếp cận lịch sử và logic - Tiếp cận cá biệt và so sánh - Tiến cận phân tích và tổng hợp - Tiếp cận chuỗi - Tiếp cận thể chế 11
Tiếp cận định lượng và định tính Định lượng Ban đầu được Phát triển trong khoa học xã hội Ban đầu được xây dựng trong khoa học tự nhiên để nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên Dựa trên mối quan hệ của các biến Dựa trên những con số Mọi thông tin định tính có thể mã hóa để thành định lượng Mọi số liệu định lượng đều dựa trên định tính Trong phân tích hiện nay ít phân biệt rõ giữa định tính và định lượng mà chỉ có sử dụng nhiều hay ít 12
Tiếp cận định tính và định lượng • Tiếp cận định lượng: Mức độ “chính thống” hóa và chuẩn hóa cao, kiểm tra và lựa chọn cao; Ít lệ thuộc vào nguồn số liệu; Có căn cứ, thường áp dụng các phương pháp và kỹ thuật của thống kê, kih tế lượng, toán… • Tiếp cận định tính: Mức độ “chính thống” hóa và chuẩn hóa thấp; Phụ thuộc chặt vào nguồn số liệu; Ít có căn cứ. Mục đích thường là để Hiểu. 13
Tiếp cận định tính và định lượng 1 Tổng quát chung Định lượng • Tìm cách kiểm định và khẳng định giả thuyết về hiện thượng; Định tính • Tìm cách khám phá hiện tượng; • Công cụ sử dụng thường linh hoạt hơn cứng nhắc hơn trong việc suy luận và trả lời câu hỏi; • Sử dụng các phương pháp • Sử dụng phương pháp có câu trúc như lịch phỏng bán cấu trúc như phỏng vấn, bảng câu hỏi. vấn sâu, thảo luận nhóm (tập trung, trọng tâm), quan sát có sự tham gia. 14
Tiếp cận định tính và định lượng 2 Định lượng Mục tiêu phân • Lượng hóa sự biến động; tích • Dự báo mối quan hệ (nhân quả); Định tính • Mô tả sử biến động; • Mô tả và giải thích mối quan hệ; • Mô tả đặc điểm của tổng thể. • Mô tả kinh nghiệm cá nhân; • Mô tả chỉ tiêu/tiêu chuẩn của nhóm. 15
Tiếp cận định tính và định lượng 3 Định lượng Định tính Hình thức câu hỏi • Thường dạng đóng; Hình thức dữ liệu/số liệu • Dạng số: thường được thu • Dạng văn bản, dạng vieo, ghi thập từ người trả lời (cung chép. cấp) Tính linh hoạt trong thiết kế nghiên cứu • Thiết kế ổn định từ khi bắt đầu đến kết thúc. • Dạng mở • Có cả dạng khác. • Một số hướng NC linh hoạt (ví dụ có thể thêm, bớt, hoặc phát biểu lại câu hỏi phỏng vấn). • Trả lời của người tham gia KHÔNG ảnh hưởng • Trả lời của người tham gia sẽ đến câu hỏi sau đó; ảnh hưởng đến câu hỏi sau đó. • Thiết kế NC thường dựa trên các giả thiết và điều kiện thống kê. • Thiết kế NC có tính lặp, nghĩa là thu thập số liệu và câu hỏi NC thường được điều chỉnh theo như điểm thu lượm đc. 16
So sánh phương pháp định tính và định lượng Thiết kế NC: Định lượng Định tính Thấp Cao Thấp Phân tán Chính thể luận Ổn định và tĩnh Không ổn định và động Đại diện Người có kiến thức và thông tin nhiều Giai đoạn thiết lập: Ít Giai đoạn phân tích: ít Giai đoạn phân tích: nhiều Tính linh hoạt Sự chuẩn hóa và cấu trúc Tạo kiến thức Giải thiết (giả định) và tính gắn kết Lựa chọn người trả lời Sử dụng thời gian 17
Phương pháp tiếp cận • Tiếp cận là sự lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng nghiên cứu, là cách thức xử sự, xem xét đối tượng nghiên cứu • Hướng tiếp cận là cách chung hay tổng quát để ta áp dụng vào nghiên cứu
Hoạt động chưa được coi là nghiên cứu • Nghiên cứu không phải là sự tập hợp của thông tin • Nghiên cứu không phải là chỉ chuyển các dữ kiện hay thông tin từ dạng này sang dạng kia • Nghiên cứu không chỉ là sự “lục lọi hay tìm” thông tin • Nghiên cứu không phải chỉ là “khẩu hiệu” để gây sự chú ý (1 Công ty thông báo: “Sản phẩm A là kết quả NC nhiều năm”) 19
CẤU TRÚC CỦA NGHIÊN CỨU 20
Cấu trúc của nghiên cứu Tổng quan, các câu hỏi rộng, lĩnh vực NC Tên đề tài NC Mục tiêu, giả thiết, giả thuyết, câu hỏi, hướng tiếp cận, phương pháp NC Phân tích Kết quả, thảo luận Trở lại câu hỏi – Tổng quát hoá 21
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu • Có nhiều cách phân chia quá trình nghiên cứu khác nhau – cho nên có thể có các bước khác nhau • Mỗi ngành có thể có sự khác biệt nhỏ – Theo sự phát triển của luận điểm – Theo giai đoạn – Theo “đường xoắn ốc” –. . . 23
Thiết kế quá trình theo luận điểm NHẬN THỨC VẤN ĐỀ Dòng kiến thức Các bước của quá trình + Hoạt động và mục tiêu kiến thức Giới hạn Nhận thức vấn đề Khuyến cáo Phát triển Đánh giá Kết luận Hình thức logic Tìm kiếm Suy luận [Takeda, 1990] 24
Quá trình nghiên cứu theo các bước BƯỚC I LỰA CHỌN ĐỀ TÀI KHOA HỌC BƯỚC II HÌNH THÀNH LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC BƯỚC III CHỨNG MINH LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC BƯỚC IV TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC Theo: Vũ Cao Đàm, 2005 25
Quá trình nghiên cứu Kinh tế & Quản lý QUAN SÁT Xác định lĩnh vực rộng của nghiên cứu THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU Phỏng vấn & Tổng quan tài liệu XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ KHUNG LÝ THUYẾT Mô tả vấn đề NC Xác định các biến số X Y DỰNG CÁC GIẢ THUYẾT THIẾT KẾ NC QUI NẠP Liệu giả thuyết đã được chứng minh? Liệu câu hỏi NC đã được trả lời? THU THẬP SỐ LIỆU, PH N TÍCH VÀ GIẢI THÍCH
Khái quát quá trình nghiên cứu Tư duy Vận dụng kiến thức về PPNC Vận dụng kiến thức chuyên ngành Tìm ra câu trả lời cho vấn đề đặt ra 27
“Đặc tính” của quá trình nghiên cứu • NC luôn bắt đầu bằng đặt câu hỏi hay nêu vấn đề; • NC đòi hỏi phải có mục tiêu rõ ràng; • NC cứu tuân theo một kế hoạch cụ thể; • NC thường chia vấn đề chính thành những vấn đề nhỏ có thể giải quyết; 28
“Đặc tính” của quá trình nghiên cứu • NC được định hướng bởi vấn đề nghiên cứu cụ thể, các câu hỏi NC và giả thuyết NC; • NC chấp nhận một số giả thuyết then chốt; • NC đòi hỏi thu thập và phân tích dữ liệu nhằm giải quyết vấn đề nêu ra ban đầu; • Về bản chất, NC là “đường phát triển xoắn ốc”. 29
Các thành phần quan trọng của nghiên cứu • Phát biểu vấn đề, Câu hỏi nghiên cứu, Mục tiêu NC, Lợi ích NC • Lý thuyết, Giả thiết, Tài liệu tổng quan • Các biến, Thông số, và Giả thuyết • Định nghĩa, Chỉ tiêu, Thước đo • Thiết kế nghiên cứu và Phương pháp luận • Công cụ nghiên cứu, Chọn mẫu • Phân tích số liệu • Kết luận, Phân tích, đề xuất Chữ đỏ có thể cần bổ sung? ? ? 30
Các câu hỏi trong quá trình nghiên cứu Trong toàn bộ quá trình nghiên cứu phải suy nghĩ đến các câu hỏi (5 W 1 H) (đây không phải là câu hỏi nghiên cứu): – AI: Ai là người NC, Ai tham gia vào đề tài NC, Ai là người hưởng lợi từ NC, . . . – CÁI GÌ? NC cần quan tâm đến cái gì? Lý thuyết nào, . . – Ở Đ U? Thực hiện NC ở đâu? (cả theo nghĩa rộng) – KHI NÀO? Là khoảng thòi gian (số liệu và thời gian NC) – TẠI SAO? Tại sao lại làm NC này? Tại sao lựa chọn địa điểm kia… – NHƯ THẾ NÀO? NC được thực hiện thế nào? - Phương pháp NC 31
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA NGHIÊN CỨU 32
C¸c bư íc cña qu¸ tr×nh nghiªn cøu 1. X¸c ®Þnh lÜnh vùc cÇn nghiªn cøu Giai ®o¹n kÕ ho¹ch Giai ®o¹n thùc hiÖn 2. Lùa chän tªn ®Ò tµi nghiªn cøu 3. Ph¸t biÓu vÊn ®Ò, c©u hái, môc tiªu, hưíng tiÕp cËn, P. ph¸p, vµ gi¶ thiÕt/thuyÕt 4. X©y dùng kÕ ho¹ch & néi dung NC 5. Thu thËp d÷ liÖu, sè liÖu, th «ng tin 6. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ kÕt qu¶, th¶o luËn 7. ViÕt, tr×nh bµy kÕt qu¶, phæ biÕn 33
GIAI ĐOẠN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 34
Xác định lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu 35
Xác định lĩnh vực cần nghiên cứu • Lĩnh vực thường rộng và bao trùm, có nhiều vấn đề và đề tài nghiên cứu chỉ giải quyết 1 hay một số vấn đề trong đó • Lĩnh vực ưa thích thì khi NC mới có kết quả tốt • Xác định lĩnh vực hay ý tưởng nghiên cứu cần – Dựa vào khả năng của người/cán bộ nghiên cứu (những mặt mạnh, sự ưa thích, v. v) – Dựa vào yêu cầu của cơ quan tài trợ hoặc cấp trên 36
Ý tưởng nghiên cứu (lĩnh vực) từ đâu? • Những vấn đề và nhu cầu thực tế • Những nghiên cứu trước đây • Cuộc sống hàng ngày • Lý thuyết 37
Vấn đề nghiên cứu • Vâ n đề khoa học = Vâ n đề nghiên cứu • Luôn tô n tại 2 lớp vâ n đề khoa học: – Lớp vâ n đề (câu hỏi) về : Bản châ t sự vật câ n làm sáng tỏ – Lớp vâ n đề về: Phương pháp chứng minh bản châ t sự vật 38
Phương pháp phát hiện vâ n đề nghiên cứu Ø Nhận dạng bâ t đô ng trong tranh luận Ø Nhận dạng các vướng mắc trong hoạt động thực tế Ø Nghĩ ngược quan niệm thông thường Ø Lắng nghe người không am hiê u Ø Những câu hỏi xuâ t hiện bâ t chợt Ø Phân tích câ u tru c logic các công trình khoa học 39
Nêu vấn đề nghiên cứu • • • Cần ngắn gọn, rõ ràng Có tính thời sự Có ý nghĩa về mặt thực tiễn Có ý nghĩa đối với tổng thể nghiên cứu Bổ sung những “thiếu hụt” trong nghiên cứu 40
Phát biểu vấn đề nghiên cứu 41
Phát biểu vấn đề nghiên cứu • Quan sát hiện tượng, sau đó phát biểu vấn đề nghiên cứu - Ví dụ: Sản xuất rau theo quy trình Viet. Gap – Mặc dù SX mang lại HQKT cho nông dân, nhưng vì sao ít được nông dân hưởng ứng và thực hiện? Vấn đề là gì? • Xây dựng lý thuyết để giải thích hiện tượng hay hành vi - Qui nạp: Từ số liệu đến lý thuyết - Diễn dịch: Từ lý thuyết đến số liệu/thực tế 42
Phát biểu vấn đề nghiên cứu • Vấn đề nghiên cứu không phải là tên đề tài hay sự cần thiết của đề tài • Mỗi một đề tài thường có từ 1 -2 vấn đề. • Phát hiện và phát biểu vấn đề thường khó • Lưu ý: do có vấn đề nên LÀM NGHIÊN CỨU NÀY 43
Các bước tiến hành • Tìm kiếm tài liệu (trên mạng, thư viện, . . . ) • Suy nghĩ xem vấn đề mình quan tâm là gì, mình thích làm gì (không phải là sở thích của GV hướng dẫn) • Suy nghĩ về khả năng lựa chọn của mình (từ vấn đề mà mình quan tâm, thích) • Nếu được đề nghị lĩnh vực mà phù hợp với mình thì có thể quyết định • Chia xẻ sự lựa chọn của mình với đồng nghiệp, bạn bè, hoặc giáo viên, . . . • Bắt đầu ghi chép lại 44
Xác định đề tài nghiên cứu 45
Xác định tên đề tài nghiên cứu Khái niệm Đề tài: Là một hình thức tô chức nghiên cứu: - Một nhóm nghiên cứu - Một nhiệm vụ nghiên cứu Các loại “Đề tài” - Đề tài / Dự án / Đề án - Chương trình 46
Các loại đề tài Đề tài Nghiên cứu mang tính học thuật là chủ yếu Dự án Đề tài áp dụng với thời hạn, địa điê m â n định Chương trình Đề tài lớn, gô m một sô đề tài, dự án Đề án Nghiên cứu nhă m đề xuâ t một đề tài, dự án, chương trình 47
Nguyên tắc xác định đề tài • • • Ngắn gọn Mang tính khoa học hay học thuật Đơn giản, dễ hiểu, và hiểu một nghĩa Phản ánh nội dung và vấn đề nghiên cứu Có tính hấp dẫn (thực tế) Có giá trị/đóng góp về Khoa học 48
Tên đề tài xác định nên dựa vào • • Tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu Sự quan tâm của cộng đồng, xã hội Yêu cầu của đầu ra, sản phẩm NC Tính khả thi: lực lượng NC, thời gian NC, kinh phí, kỹ thuật… 49
Tiêu chuẩn xác định tên đề tài cần trả lời một số câu hỏi • Đã có NC tương tự triển khai hay chưa, nếu có có thể ứng dụng kết quả hay không? Mức độ? • NC có cần triển khai ngay không? Có tài trợ hay không? • Ai là người hưởng lợi hay sử dụng kết quả ý nghĩa • Mức độ rủi ro như thế nào 50
Phương pháp xác định tên đề tài • Cho điểm các chỉ tiêu • So sánh điểm các tiêu chuẩn của một số ý tưởng đề tài đề xuất • Tên đề tài nên có: CỤM TỪ KHÓA LÝ THUYẾT + ĐỊA CHỈ Ứng dụng 51
Ví dụ: Từ khóa • Nâng cao năng lực của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh • Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh • Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La • Phát triển sản xuất rau hữu cơ trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình • Giải pháp nâng cao tính ứng dụng của các đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Hòa Bình • … 52
Ví dụ: Từ khóa • Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương • Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương • Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định • Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định • Nghiên cứu sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công về lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình • Nghiên cứu ứng xử của hộ nông dân với biến đổi khí hậu trong sản xuất lúa ở huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình 53
Lưu ý luận văn • Tên đề tài phải gắn với chuyên ngành đào tạo. • Tên đề tài phải đảm bảo nhà NC có khả năng hoàn thành, nhưng nó cũng phải có tính mới (nhất là luận văn); • Ít rủi ro; • Phù hợp với nguồn lực cho phép (chủ yếu về kỹ thuật); • Số liệu/thông tin có thể tiếp cận (thu thập được) 55
Phương pháp xác định tên đề tài? • Suy nghĩ điểm mạnh, khả năng và sở thích của mình là gì? • Đọc các NC trước đây. • Thảo luận với đồng nghiệp, bạn bè, thầy, cô giáo • Tìm kiếm tài liệu; • Ghi lại các ý tưởng (từ tài liệu); • Phát triển các ý tưởng của mình từ các NC trước đây (giả sử mình là nhà NC đó) –Phát triển cây vấn đề; • Phát triển ý tưởng của mình (Brainstorming). 56
Một số điểm suy nghĩ khi xác định tên đề tài • Tên đề tài có trước hay số liệu có trước? – Anh/Chị có cho rằng mình chọn đề tài sau đó thu thập số liệu? – Liệu có thể quyết định đề tài khi biết số liệu có thể tồn tại? ? • Tên đề tài có trước hay một số phương pháp (kinh tế lượng, mô hình hóa, v. v) có trước? – Anh/Chị có cho rằng mình chọn đề tài sau đó đi học các phương pháp? – Một số phương pháp đòi hỏi phải có thời gian, kinh phí, khả năng và cơ sở VCKT. Theo Anh/Chị? 57
Một số tên đề tài cao học • Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam • Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường ở các làng nghề trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội • Tăng cường quản lý ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang • Phát triển sản xuất cây vụ đông trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình • Huy động nguồn lực xã hội thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa 58 bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Một số tên đề tài cao học • Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước qua kho bạc Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình • Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình • Giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh • Phát triển sản xuất chè hữu cơ trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang 59
Mục tiêu nghiên cứu 60
Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu (objectives) nghiên cứu – Bản châ t sự vật câ n làm rõ – Trả lời câu hỏi: Làm cái gì? – Mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng, nêu rõ được nghiên cứu sẽ làm cái gì Mục đích nghiên cứu Trả lời câu hỏi: Để làm cái gì? 61
Lưu ý: • Tiêu chuẩn S. M. A. R. T được áp dụng trong xây dựng mục tiêu của dự án (kể cả dự án NC); • Trong NC nói chung chỉ áp dụng 1 phần S. M. A. R. T = Specific (cụ thể) Measurable (có thể đo lường) Attainable/available (đạt được) Realistic (Thực tế) và Timely (đúng hạn) Dùng các động từ khi viết MTNC: Hệ thống hóa, luận giải, đánh giá, phân tích, đề xuất, kiến nghị 62
Ví dụ: Một số đề tài cao học • Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh” Hãy viết mục tiêu nghiên cứu (Mục tiêu chung và cụ thể) cho đề tài? 64
Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã Đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất hoàn thiện các giải pháp nhằm nâng Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà. cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã tại địa phương trong thời gian tới Đề xuất hoàn thiện các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
Ví dụ: Một đề tài cao học • Tên đề tài: “Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” Hãy viết mục tiêu nghiên cứu (Mục tiêu chung và cụ thể) cho đề tài? 66
Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở huyện Tứ Kỳ, từ đó đề xuất Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương. giải pháp nhằm tăng cường khả năng quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy của hộ ở địa phương trong thời gian tới Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân huyện tứ kỳ. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường khả năng quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở địa phương thời gian tới.
Bài tập Viết mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể cho 2 đề tài: • Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định • Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định 68
Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, từ đó đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản ở địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: 1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản; 2. Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc; 3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc; 4. Đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc.
Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định • Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn trong thời gian tới. • Mục tiêu cụ thể 1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển và phát triển nuôi trồng thủy sản; 2. Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc; 3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc; 4. Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc đến 2020.
Câu hỏi nghiên cứu 71
Câu hỏi nghiên cứu là gì? 1. Câu hỏi nghiên cứu là cách để giúp người nghiên cứu có thể “tiếp cận” từng chủ đề cụ thể theo quan điểm của người nghiên cứu. 2. Câu hỏi nghiên cứu là một dạng câu hỏi mà nhờ nó có thể đưa ra được các câu trả lời nhằm giải thích, mô tả, xác định, dự báo hoặc đánh giá chất lượng trong NC. 72
Không nên đặt câu hỏi nghiên cứu theo kiểu? 1) Phát biểu chủ đề/đề tài nghiên cứu duới dạng một câu hỏi duy nhất 2) Chia từng khái niệm – mỗi khái niệm là một câu hỏi NC 3) Mô tả từng điểm của khái niệm/nội dung: Mỗi khái niệm/nội dung đưa ra 1 câu hỏi 73
Các dạng câu hỏi trong 1 nghiên cứu Câu hỏi về chủ đề Các câu hỏi về đề mục Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi điều tra Câu hỏi về thước đo Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 74
Ví dụ: Một số đề tài cao học • Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh” • Câu hỏi nghiên cứu: - Thời gian qua Thạch Hà đã và đang thực hiện những giải pháp gì nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã? Những thành tựu đạt được và khó khăn trong thực hiện các giải pháp là gì? - Thực trạng chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh hiện nay như thế nào? - Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh - Cần làm gì để hoàn thiện các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tời? 75
Ví dụ: Một số đề tài cao học • Tên đề tài: “Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” • Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng nuôi trồng thủy sản và rủi ro trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Tứ Kỳ đang diễn ra như thế nào? Có những loại rủi ro nào và tần suất xuất hiện của nó? Mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của hộ ra sao? - Thực trạng công tác quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở huyện Tứ Kỳ diễn ra như thế nào? - Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở huyện Tứ Kỳ là gì? - Những giải pháp giúp các hộ tăng cường quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản là gì? 76
Bài tập Xây dựng câu hỏi nghiên cứu cho 2 đề tài: • Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định • Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định 77
Phạm vi nghiên cứu 78
Phạm vi nghiên cứu Lựa chọn phạm vi nghiên cứu quyết định tới: • Tính tin cậy của kết quả nghiên cứu • Quỹ thời gian câ n thiết cho nghiên cứu • Kinh phí đâ u tư cho nghiên cứu. 79
Các loại phạm vi nghiên cứu Các loại phạm vi câ n xác định: • Phạm vi của khách thê (mẫu khảo sát) • Phạm vi quãng thời gian diê n biến của sự kiện (đủ nhận biết quy luật) • Phạm vi giới hạn của nội dung vì hạn chế về chuyên gia và kinh phí 80
Phạm vi nghiên cứu • Phạm vi về thời gian – Th. gian của số liệu NC (Phạm vi quãng thời gian diê n biến của sự kiện (đủ nhận biết quy luật)) – Thời gian làm NC • Phạm vi về không gian • Phạm vi về nội dung (giới hạn của nội dung vì hạn chế về chuyên gia và kinh phí) 81
Ví dụ phạm vi nghiên cứu Đề tài: Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định • Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản, phân tích các nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản, và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mỹ Lộc thời gian tới. • Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện Mỹ Lộc • Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2016 -2018, và số liệu điều tra năm 2018. 82
Đối tượng nghiên cứu Là bản chất sự vật hoặc hiện tượng cần được xem xét và làm sáng rõ trong NC. Cách viết đối tượng NC: Các vấn đề lý luận và thực tiễn + CỤM TỪ KHÓA của đề tài • Đề tài “Quản lý rủi ro nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” • Đối tượng NC: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro nuôi trồng thủy sản. 83
Đối tượng khảo sát • Đối tượng khảo sát là bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên cứu được người nghiên cứu lựa chọn để xem xét. VD: Đề tài “Quản lý rủi ro nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” Đối tượng khảo: Các hộ nuôi trồng thủy sản, cán bộ quản lý, cán bộ khuyến ngư 84
Giả thuyết nghiên cứu 85
Giả thuyết nghiên cứu Khái niệm: Ø Gi¶ thuyÕt lµ “mét mÖnh ®Ò pháng ®o¸n vÒ mèi quan hÖ gi÷a hai hay nhiÒu biÕn sè mµ ta dù c¶m sÏ xuÊt hiÖn trong NC Ø Là câu trả lời sơ bộ vào câu hỏi nghiên cứu Ø Là nhận định sơ bộ/Kết luận giả định về bản châ t sự vật 86
Phân biệt giả thuyết và giả thiết • Giả thuyết (Hypothesis) Giả thiết (General Hypothesis or Assumption – giả định) (Giả thiết = Điều kiện giả định của nghiên cứu) • Giả thuyết sẽ phải kiểm định, còn giả thiết thì không • Trong các NC về lĩnh vực kinh tế có thể đồng thời cần có cả giả thuyết và giả thiết. 87
Giả thuyết Vai trò • Định hướng các nội dung NC • Xác định các yếu tố/minh chứng phù hợp • Hướng các dạng NC phù hợp • Cung cấp giới hạn các kết quả NC Các loại • Giả thuyết chung: Giả định –không phải kiểm định hay chứng minh • Giải thuyết cụ thể: Cần phải kiểm định hay chứng minh 88
Giả thuyết tốt • Cần phù hợp với mục tiêu NC • Có thể kiểm định/chứng minh • Tốt hơn những nhận định khác (giả thuyết khác) 89
Yêu cầu khi xây dựng giả thuyết • Theo một dạng • Phản ánh mối quan hệ giữa các biến • Phản ánh về một lý thuyết hoặc nội dung chính của tài liệu (không trái với lý thuyết) • Ngắn gọn • Có thể kiểm định. 90
Các loại giả thuyết • Có 2 loại giả thuyết – Giả thuyết không, H 0 – Giả thuyết đối, H 1 hay HA • H 0 thường là mệnh đề phản ánh KHÔNG CÓ mối quan hệ giữa các biến 91
Ví dụ 1: giả thiết &giả thuyết Ý tưởng NC Hành vi của người tiêu dùng Câu hỏi Giả thiết & giả thuyết - Tại sao có người thích hoặc không thích hàng hóa/dịch vụ A? - Làm thế nào đo được “độ thích’ của người TD? Giải thiết -Người TD tối đa hóa lợi ích của mình; -Người TD có thể cung cấp thông tin chính xác. Giải thuyết: -Người TD thích hàng hóa A 92
Ví dụ 2: giả thiết &giả thuyết Ý tưởng NC Câu hỏi Giả thiết và giả thuyết Sử dụng lao Nông thôn có Giải thiết: động trong dư thừa LĐ - Tổng LĐ chỉ gồm LĐ NN và nông hộ không và khi Phi NN nào? - Thị trường LĐ tồn tại Giả thuyết Mối quan hệ - Lao động trong nông hộ chủ giữa LĐ NN & yếu tham gia các hoạt động phi Phi NN? NN lúc nông nhàn 93
KHUNG LÝ THUYẾT (Conceptual Framework) • Khung lý thuyết: - Sơ đồ mà nhà nghiên cứu xây dựng cho NC của mình - Thường phản ánh các nội dung của NC; - Quy trình và các bước NC cụ thể. • Phải dễ hiểu và mang tính tổng quát • Cụ thể khác nhau cho từng đề tài và nhà NC (Nên có trong NC, Hiện nay ít người đề cập -ở VN) 94
Ví dụ: Khung lý thuyết 95
Ví dụ: Khung lý thuyết 96
Khung phân tích • Khung phân tích có thể là sơ đồ, bảng (Khung logic) phản ánh trình tự, nội dung, phương pháp, các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài; • Khung phân tích là mức độ chi tiết hơn của khung lý thuyết và hướng sang thực nghiệm/áp dụng trong đề tài; • Khung phân tích thường cụ thể các phương pháp, chỉ tiêu hoặc hoạt động nghiên cứu cho từng nội dung cụ thể của NC. 97
Nguồn: Nguyễn Duy Trình, 2014 98
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 99
Phương pháp nghiên cứu • Dựa trên khung phân tích, nhà NC xây dựng các PPNC cụ thể cho từng nội dung • Mỗi NC lại đòi hỏi các PPNC khác nhau • Có thể cùng 1 chủ đề, đề tài NC nhưng mỗi người lại sử dụng các phương pháp khác nhau • Hoặc một phương pháp có thể sử dụng cho các đề tài/NC 100
Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp nghiên cứu • Bối cảnh về tổ chức NC • Bản chất của vấn đề NC (Luận văn cần chú ý) • NC cần số liệu gì (định tính/định lượng) (LV) • Thời gian thực hiện NC (dài, ngắn) • Hướng tiếp cận • Sản phẩm/đầu ra của NC • Có khả năng kết hợp với các phương pháp khác • Có khả năng trình bày kết quả dễ nhất (LV) 101
Kế hoạch nghiên cứu 102
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Tại sao? Hoạt động có kế hoạch Các mức hoạt động Các hoạt động không có kế hoạch Bắt đầu Thời gian Kết thúc 103
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Các giai đoạn của kế hoạch (5 bước) 1) Quyết định mục tiêu chung 2) Xác định sản phẩm cuối cùng 3) Xác định các hoạt động 4) Mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa các nhiệm vụ 5) Xây dựng thời gian cho các nhiệm vụ và chi phí tương ứng 104
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Xây dựng mục tiêu cho kế hoạch NC: • Mục đích? • Giới hạn về thời gian? • Kinh phí? • Cái gì cần kèm theo? • Phân tích tình trạng Hiện tại so với Tương lai? 105
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Sản phẩm cuối cùng Sản phẩm đòi hỏi đáp ứng mục tiêu Xây dựng bảng sản phẩm – chi tiết (Logframe) Thiết bị hỗ trợ Được cung cấp Cán bộ Báo cáo Sản phẩm cuối cùng cần được xác định trước khi các nhiệm vụ triển khai 106
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu • Xác định các hoạt động Hoạt động — là những điểm quan trong khung thời gian Dự báo các thời điểm cần kiểm tra Các thước đo sản phẩm Làm cho công viêc trôi chảy “Chu trình” trách nhiệm 107
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Mối quan hệ tương hỗ giữa các nhiệm vụ • Liên kết các hoạt động/nhiệm vụ • Nhiệm vụ làm cho các hoạt động xảy ra! • Thực hiện càng nhiều nhiệm vụ cụ thể càng tốt • Mối quan hệ được biểu diễn bằng các đường liên kết 108
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Ước lượng thời gian và chi phí cho các nhiệm vụ • Khung thời gian • Chi phí • Trách nhiệm quản lý cho từng nhiệm vụ • Ước lượng thời gian và chi phí nếu có rủi ro (khả năng điều chỉnh) • Nếu không chắc chắn, các mức Lạc quan nhất Bình thường Bi quan 109
Ví dụ: khung logic-Báo cáo luận văn 110
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN 111
Giai đoạn thực hiện 1. Thu thập thông tin, số liệu, dữ liệu 2. Phân tích, xử lý số liệu, thông tin 3. Trình bày và phổ biến kết quả nghiên cứu Giai đoạn này sẽ được trình bày kỹ hơn ở các chương sau 112
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 113
Đề cương nghiên cứu (research proposal) • Đề cương nghiên cứu hay có thể gọi là Thuyết minh NC - Đề cương là cách để nhà NC biểu hiện những quan điểm, ý kiến, nhận xét, phương pháp, việc làm của mình với 1 NC. • Thuyết minh/Đề cương nghiên cứu = chi tiết hoá kế hoạch các hoạt động của nghiên cứu 114
Đề cương nghiên cứu • Đề cương nghiên cứu = rất quan trọng (tìm hỗ trợ tài chính) • Cấu trúc của đề cương nghiên cứu khác nhau tùy theo - Yêu cầu của cơ quan chủ quản (trường ĐH) - Yêu cầu của cơ quan tài trợ; - Yêu cầu của cơ quan cấp trên; - Yêu cầu của NC (sản phẩm yêu cầu, đề tài, dự án, đề án, chương trình). 115
Đề cương nghiên cứu • Nội dung của đề cương cho người đọc biết: NC sẽ có hướng làm cái gì? Tại sao lại cần thiết làm NC này? NC sẽ đạt được mục tiêu gì, kết quả nào? NC đề xuất sẽ đạt được mục tiêu đó như thế nào? 116
Đề cương nghiên cứu • Đề cương có nhiều cấp độ và giai đoạn thực hiện tùy theo yêu cầu của cơ quan tài trợ hoặc cấp trên • Luận văn: đề cương sơ bộ và đề cương chi tiết • Một số tổ chức - Sơ lược/sơ bộ: Chỉ nêu ý tưởng nghiên cứu, dạng đề xuất (1 -3 trang tùy theo) (EOI –Express of Interest). - Đề cương chi tiết (giai đoạn 1) - Hoàn thiện đề cương theo cấu trúc yêu cầu (giai đoạn 2) ……………. 117
Cấu trúc của đề cương nghiên cứu • Cấu trúc của đề cương nghiên cứu rất khác nhau • Về cơ bản đề cương NC đầy đủ gồm những nội dung sau (13 nội dung) 118
Đề cương nghiên cứu bao gồm: 1) Trang tiêu đề: gồm tên đề tài nghiên cứu, cơ quan hoặc cá nhân tiến hành nghiên cứu 2) Tóm tắt đề cương nghiên cứu 3) Đặt vấn đề và phát biểu vấn đề cần nghiên cứu: Vấn đề cần nghiên cứu phải phù hợp với yêu cầu và thời gian nghiên cứu đặt ra 4) Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu phải cụ thể và nó phải xuất phát từ vấn đề cần nghiên cứu và có quan hệ chặt chẽ với phương pháp nghiên cứu. 5) Giả thuyết/giả thiết và câu hỏi nghiên cứu: Có thể ứng với 1 mục tiêu sẽ có 1 hoặc nhiều hơn các giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu 119
Đề cương nghiên cứu 6) Tổng quan tài liệu: – – Tổng kết và tóm tắt những NC trước đây. Các vấn đề còn thiếu hoặc mâu thuẫn, . . . Đề tài có thể giải quyết được các thiếu hụt này? Trích nguồn? ? 7) Cách tiếp cận, phương pháp và tiến trình tiến hành nghiên cứu: Cách tiếp cận, phương pháp phải nêu cụ thể 8) Kế hoạch thời gian tiến hành các công việc: Nội dung này nếu trình bày duới dạng ma trận là tốt nhất (Dạng Logframe ma trận khung logíc) 120
Đề cương nghiên cứu 9) Lực lượng NC: Các tổ chức và cá nhân cùng tham gia nghiên cứu 10) Dự toán chi phí cho các khâu công việc NC 11) Kết luận 12) Phụ lục 13) Tài liệu tham khảo 121
Đề cương nghiên cứu luận văn thạc sĩ tại Học viên Nông nghiệp Việt Nam • Xem file HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ (gửi kèm) • Xem PHỤ LỤC 8 (gửi kèm) 122
Đặc điểm của một nghiên cứu tốt • • • Có mục tiêu NC rõ ràng Có quy trình chi tiết Có thiết kế kỹ lưỡng Các điểm yếu phải được nêu ra Nghiên cứu có tính “đạo đức” Phù hợp với nhu cầu người ra quyết định Có kết quả nghiên cứu được trình bày rõ ràng Kết luận có cơ sở Rút ra được các kinh nghiệm NC 123
TÍNH KHẢ THI CỦA NGHIÊN CỨU 1. Số liệu, thông tin có thể tiếp cận và thu thập được 2. Các thiết bị, phương tiện 3. Thời gian 4. Những kỹ năng về kỹ thuật 5. Kinh phí 6. Rủi ro trong nghiên cứu 7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu (bảng câu hỏi, sự đồng ý của người tham gia, thông tin nhạy cảm, đạo đức của nhà nghiên cứu, của tổ chức tài trợ, . . . ) 124
Nội dung cần suy nghĩ • Tổng quát – – Ngôn ngữ trong nghiên cứu Triết lý của NC (định nghĩa, khái niệm) Đạo đức trong NC Đánh giá NC • Cụ thể – – Thời gian NC Quan hệ (tương quan, nhân quả, . . . ) Dạng câu hỏi Phân tích 125
Hết chương 1 126
- Slides: 126