HC THUYT TNG TNG Th S L Ngc

  • Slides: 33
Download presentation
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG Th. S Lê Ngọc Thanh

HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG Th. S Lê Ngọc Thanh

MỤC TIÊU • Liệt kê được đầy đủ những chức năng sinh lý của

MỤC TIÊU • Liệt kê được đầy đủ những chức năng sinh lý của 6 tạng và 6 phủ của YHCT • Phân tích được những chức năng sinh lý của tạng phủ. • Xác định được những triệu chứng xuất hiện tương ứng với chức năng bị rối loạn

ĐẠI CƯƠNG • “ Tạng ” là các tổ chức cơ quan ở trong

ĐẠI CƯƠNG • “ Tạng ” là các tổ chức cơ quan ở trong cơ thể. • “ Tượng ” là biểu tượng của hình thái, sinh lý, bệnh lý của nội tạng phản ánh ra bên ngoài cơ thể. => “ Tạng tượng ”: quan sát cơ thể sống để nghiên cứu quy luật hoạt động của nội tạng. • Dựa trên nền tảng giải phẫu học ở một mức độ nhất định: Tố vấn, Linh khu, Hải thượng lãn ông… • Vai trò quan trọng của các học thuyết: m dương, Ngũ hành, kinh lạc, chứng nghiệm thực tiễn chữa bệnh lâu dài…

ĐẠI CƯƠNG • Mỗi một tạng không chỉ là cơ quan theo ý nghĩa

ĐẠI CƯƠNG • Mỗi một tạng không chỉ là cơ quan theo ý nghĩa giải phẫu học mà chủ yếu bao gồm chức năng và vai trò của tạng đó, trong mối liên hệ hữu cơ giữa nó với tạng khác. • Học thuyết tạng tượng là học thuyết nghiên cứu về kết cấu hình thái, quy luật hoạt động sinh lý và quá trình biến hóa bệnh lý của cơ quan, tổ chức tạng phủ trong cơ thể.

ĐẠI CƯƠNG • Tạng có chức năng hóa sinh và tàng trữ vật chất

ĐẠI CƯƠNG • Tạng có chức năng hóa sinh và tàng trữ vật chất tinh vi như tinh, khí, huyết và tân dịch để duy trì hoạt động sống phức tạp của cơ thể. • Phủ có chức năng thu nạp và chuyển hóa thủy cốc sinh ra tinh khí. Tinh khí có sẽ được chuyển đến các tạng, còn phủ chỉ bài xuất mà không tàng trữ lại bên trong. • Phủ kỳ hằng: Hình thái, kết cấu của phủ kỳ hằng phần lớn là rỗng như phủ nhưng công năng lại là tàng trữ tinh khí giống như tạng.

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận tàng tinh - Thận tàng tinh Khí

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận tàng tinh - Thận tàng tinh Khí hóa Thận khí : + Thúc đẩy sự sinh trưởng, phát dục, sinh đẻ: quy luật nam 8 nữ 7 ( giai đoạn phát dục, cơ thể tráng kiện, cơ thể dần suy, lão suy ) + Hóa sinh huyết dịch: Thận tàng tinh, tinh sinh tủy, tinh tủy lại có thể hóa huyết. - Rối loạn dẫn đến: gầy sút cân, rối loạn kinh nguyệt, lãnh cảm, vô sinh; Di mộng tinh, liệt dương.

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của sự sống ( tiên thiên chi bản, sinh khí chi nguyên ): rối loạn chức năng này có liên quan đến những bệnh có tính di truyền, những bệnh bẩm sinh. • Thận chủ thủy: Thận có tác dụng chủ trì và điều tiết trao đổi thủy dịch thông qua tác dụng khí hóa của Thận: - Đưa tân dịch được hấp thu phân bố đi toàn thân. - Đưa trọc dịch bài xuất ra ngoài Rối loạn dẫn đến phù thủng, tiểu nhiều

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận chủ nạp khí: - Phế chủ hô,

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận chủ nạp khí: - Phế chủ hô, Thận chủ hấp (Phế chủ xuất khí, Thận chủ nạp khí ) - Rối loạn chức năng này có biểu hiện thở nhanh nông, khó thở thì hít vào, vận động gây khó thở

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận chủ hỏa: rối loạn dẫn đến lạnh

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận chủ hỏa: rối loạn dẫn đến lạnh trong người, tay chân lạnh, sợ lạnh, người mệt mỏi, hoạt động không có sức. • Thận giữ chức năng bế tàng: Thận chủ trữ tàng tức là khái quát cao độ công năng sinh lý của Thận, thể hiện tác dụng của Thận ở rất nhiều phương diện như tàng tinh, chủ thủy, nạp khí, giữ thai ( Thận tinh nên tàng không nên tiết, Thận hỏa nên tiềm không nên phát tán). Rối loạn dẫn đến khó thở, mệt mỏi, tiểu nhiều, mồ hôi chảy như tắm. • Thận chủ kỹ xảo, tác cường chi quan: rối loạn dẫn đến mất khả năng thực hiện các động tác khéo léo tinh vi.

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận chủ cốt tủy : Rối loạn dẫn

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • Thận chủ cốt tủy : Rối loạn dẫn đến đau nhức trong xương, còi xương chậm phát triển, răng lung lay. • Thận khai khiếu ra tai, sự sung mãn biểu hiện ở tóc. Rối loạn dẫn đến tai ù, điếc, nghễnh ngãng, sức nghe kém, tóc bạc, khô, dễ rụng. • Thận chủ tiền âm hậu âm • Thận tàng chí. Rối loạn dẫn đến yếu đuối, thiếu ý chí, bạc nhược.

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • • • - Mối liên quan giữa chức

HỆ THỐNG TẠNG – THẬN • • • - Mối liên quan giữa chức năng Thận với sự sợ hãi. Những vùng cơ thể có liên quan đến tạng Thận Quan hệ Thận – Bàng quang Quan hệ với tạng khác: Tâm, Tỳ, Can, Phế Tóm lại: Tạng Thận có liên quan đến các chức năng cơ bản của cơ thể như di truyền, sinh dục, biến dưỡng, thần kinh – nội tiết. - Những biểu hiện chủ yếu khi Thận bị rối loạn công năng: rối loạn hoạt động biến dưỡng, hoạt động sinh dục, rối loạn nước điện giải, hoạt động nội tiết.

HỆ THỐNG TẠNG – TỲ • Tỳ chủ vận hóa thủy cốc. Rối loạn

HỆ THỐNG TẠNG – TỲ • Tỳ chủ vận hóa thủy cốc. Rối loạn dẫn đến đầy bụng, trướng bụng, chậm tiêu, tiêu chảy sống phân. • Tỳ chủ vận hóa thủy thấp. Rối loạn dẫn đến phù thủng, cổ trướng, đàm ẩm. • Tỳ sinh huyết. Rối loạn dẫn đến thiếu máu, kinh ít, vô kinh. • Tỳ thống nhiếp huyết. Rối loạn dẫn đến xuất huyết dưới da, rong kinh, rong huyết. • Tỳ chủ tứ chi. Rối loạn dẫn đến nuy chứng • Tỳ chủ cơ nhục Rối loạn dẫn đến bắp thịt tay chân mềm nhũn hoặc tep tóp, sa cơ quan

HỆ THỐNG TẠNG – TỲ • Tỳ vinh nhuận ra môi. Rối loạn dẫn

HỆ THỐNG TẠNG – TỲ • Tỳ vinh nhuận ra môi. Rối loạn dẫn đến môi nhợt nhạt, thâm khô. • Tỳ tàng ý. Rối loạn dẫn đến hay quên. • Mối liên quan giữa chức năng Tỳ với sự suy nghĩ. *Tóm lại • chức năng của Tỳ có liên quan mật thiết với chức năng tiêu hóa trong cơ thể. • Những biểu hiện chủ yếu khi Tỳ bị rối loạn công năng: triệu chứng của tiêu hóa, thiếu máu, xuất huyết.

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can chủ sơ tiết. Can có tác dụng

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can chủ sơ tiết. Can có tác dụng thăng phát ( sơ ), thấu tiết (tiết), chịu trách nhiệm về sự điều đạt khí cơ của toàn thân. Có liên quan đến trạng thái tâm lý cơ thể. - Điều tiết tinh thần, tình chí - Thúc đẩy quá trình tiêu hóa hấp thu - Duy trì vận hành của khí huyết - Điều tiết trao đổi thủy dịch - Điều tiết công năng sinh dục của cơ thể Rối loạn dẫn đến bực dọc, dễ nổi giận, dễ cáu gắt …

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can tàng huyết - Tàng trữ huyết dịch

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can tàng huyết - Tàng trữ huyết dịch - Điều tiết lượng huyết - Phòng ngừa xuất huyết Rối loạn dẫn đến khó ngủ, ngủ không yên…

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can chủ cân, tinh ba của nó thể

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can chủ cân, tinh ba của nó thể hiện ở móng tay, móng chân. Rối loạn dẫn đến co duỗi khó khăn, co giật động kinh, móng tay móng chân nhợt không bóng mịn. • Can khai khiếu ra mắt. Rối loạn dẫn đến thị lực giảm, quáng gà, đau mắt, đỏ mắt • Can chủ mưu lự. Rối loạn dẫn đến khó tập trung suy nghĩ, phán đoán thiếu chính xác

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can tàng hồn. Rối loạn dẫn đến rối

HỆ THỐNG TẠNG – CAN • Can tàng hồn. Rối loạn dẫn đến rối loạn cảm xúc ( trầm cảm ) • Mối liên quan giữa Can với sự giận dữ. • Vùng cơ thể liên quan với Can: hông sườn, bộ phận sinh dục, đỉnh đầu. *Tóm lại: • Chức năng của Can có liên quan mật thiết với chức năng vận động của cơ thể như hệ cơ ( cơ vân, cơ trơn ), hệ thần kinh ( có ý thức và thực vật ) • Những biểu hiện chủ yếu khi Can bị rối loạn công năng: tinh thần căng thẳng, tình trạng tăng trương lực cơ vân, cơ trơn.

HỆ THỐNG TẠNG – PHẾ • Phế chủ khí. Rối loạn dẫn đến ho,

HỆ THỐNG TẠNG – PHẾ • Phế chủ khí. Rối loạn dẫn đến ho, khó thở, suyễn, tức nặng ngực, mệt mỏi, thiếu hơi, đoản khí. • Phế trợ Tâm, chủ việc trị tiết. • Phế chủ túc giáng, thông điều thủy đạo. Rối loạn dẫn đến tiểu tiện không thông lợi, rối loạn bài tiết mồ hôi, phù thủng. • Phế chủ bì mao. Rối loạn dẫn đến da lông khô kém tươi nhuận, khó thích nghi với sự thay đổi thời tiết. • Phế khai khiếu ra mũi. Rối loạn dẫn đến nghẹt mũi, chảy nước mũi, khứu giác giảm • Mối liên quan giữa Phế với sự buồn rầu • Phế tàng phách. Phế khí suy gây dáng vẻ ủ rũ.

HỆ THỐNG TẠNG – PHẾ • Nhiệm vụ chủ yếu của Phế: đảm bảo

HỆ THỐNG TẠNG – PHẾ • Nhiệm vụ chủ yếu của Phế: đảm bảo cung cấp năng lực hoạt động của cơ thể, năng lực chống đỡ với bệnh tật, đảm bảo chức năng hô hấp. • Những biểu hiện chủ yếu khi Phế rối loạn công năng: triệu chứng của hô hấp, thiếu sức, cảm cúm.

HỆ THỐNG TẠNG – T M • Thiếu âm quân chủ. • Tâm là

HỆ THỐNG TẠNG – T M • Thiếu âm quân chủ. • Tâm là vua là chủ của các tạng khác. Tâm chủ thần minh. Rối loạn dẫn đến mất ý thức, rối loạn ý thức ( hồi hộp, hoảng sợ, mất ngủ, nói sảng, hôn mê, cười không nghỉ…). • Tâm chủ huyết mạch, vinh nhuận ra mặt. Rối loạn dẫn đến sắc mặt nhợt nhạt hoặc tím tái hoặc không tươi tắn. • Tâm khai khiếu ra lưỡi. Rối loạn dẫn đến lưỡi đỏ, lưỡi nhợt, lưỡi tím. • Mối liên quan giữa Tâm với sự vui mừng • Tâm có Tâm bào lạc làm ngoại vệ cho Tâm.

HỆ THỐNG TẠNG – T M * Tóm lại: • Chức năng của Tâm

HỆ THỐNG TẠNG – T M * Tóm lại: • Chức năng của Tâm – Tâm bào lạc có liên quan mật thiết đến hệ thần kinh trung ương, hệ tuần hoàn. • Những biểu hiện chủ yếu khi Tâm bị rối loạn công năng: rối loạn tri giác, rối loạn huyết động.

HỆ THỐNG PHỦ – TIỂU TRƯỜNG • Phía trên tiếp với U lan môn,

HỆ THỐNG PHỦ – TIỂU TRƯỜNG • Phía trên tiếp với U lan môn, thông với Vị, dưới tiếp với Hạ lan môn, thông với đại trường. • Chức năng: Thu đựng và hóa vật Phân biệt thanh trọc • Đặc tính sinh lý: thăng thanh, giáng trọc • Rối loạn dẫn đến: nước tiểu đục, đỏ; tiêu lỏng. => Lâm sàng biện luận các rối loạn tiêu hóa thường nghĩ nhiều đến Tỳ Vị.

HỆ THỐNG PHỦ – ĐẠI TRƯỜNG • Gồm: hồi trường và trực trường. Đầu

HỆ THỐNG PHỦ – ĐẠI TRƯỜNG • Gồm: hồi trường và trực trường. Đầu cuối trực tràng gọi là Giang môn ( Phách môn ) • Chức năng: Chuyển hóa chất cặn bã Đại trường chủ tân • Rối loạn dẫn đến: tiêu chảy, táo bón, trướng bụng, đau bụng, mót rặn….

HỆ THỐNG PHỦ – VỊ • Vị ở dưới cách mô, trên tiếp với

HỆ THỐNG PHỦ – VỊ • Vị ở dưới cách mô, trên tiếp với thực quản, dưới thông với tiểu trường, miệng trên gọi là bí môn, miệng dưới gọi là u môn. • Chức năng: Thu nạp thủy cốc Làm nhừ thức ăn • Đặc tính sinh lý: chủ thông giáng; thích nhuận, sợ táo • Rối loạn dẫn đến bụng trướng đau, trướng đầy, tiêu hóa không tốt, đói không muốn ăn, nôn mữa, nuốt chua, hoặc tiêu cơm mau đói.

HỆ THỐNG PHỦ – BÀNG QUANG • Là nơi chứa và thải nước tiểu

HỆ THỐNG PHỦ – BÀNG QUANG • Là nơi chứa và thải nước tiểu • Rối loạn dẫn đến tiểu không thông hoặc bí tiểu; tiểu không cầm được.

HỆ THỐNG PHỦ – ĐỞM • Vừa được xếp vào lục phủ vừa được

HỆ THỐNG PHỦ – ĐỞM • Vừa được xếp vào lục phủ vừa được xếp vào phủ kỳ hằng. • Đởm giả, trung tinh chi phủ. Phủ đởm tàng trữ đởm trấp do Can gạn lọc. Rối loạn dẫn đến đau bụng, chậm tiêu, vàng da, miệng đắng. • Đởm giả, trung chính chi quan, quyết đoán xuất yên. Rối loạn dẫn đến dễ bị kích thích từ bên ngoài, tinh thần thất thường, mất ngủ hay sợ sệt, trong lòng nơm nớp không yên.

HỆ THỐNG PHỦ – TAM TIÊU • Là con đường phân bổ Khí, huyết,

HỆ THỐNG PHỦ – TAM TIÊU • Là con đường phân bổ Khí, huyết, tân dịch trong cơ thể con người. • Thượng tiêu ( từ Bí môn đến dưới lưỡi ) thu nạp chất ăn uống để không nôn ra, ôn dưỡng cơ nhục, các khớp, bảo vệ bên ngoài. Rối loạn dẫn đến khó thở, ói mửa, dễ cảm, sợ gió, sợ lạnh, da lông khô kém nhuận. • Trung tiêu ( từ Bí môn đến U môn ) hóa thủy cốc thành ra khí huyết, tân dịch. Rối loạn dẫn đến đầy bụng, chậm tiêu, trướng hơi. • Hạ tiêu bài tiết chất cặn bã ra ngoài. Rối loạn dẫn đến rối loạn tiểu tiện.

PHỦ KỲ HẰNG • Là những cơ quan không giống với đặc tính của

PHỦ KỲ HẰNG • Là những cơ quan không giống với đặc tính của tạng lẫn của phủ. • Bao gồm: Não, tủy cốt, mạch, đởm, tử cung • Não ở trong xương sọ, dưới đến huyệt Phong phủ.

PHỦ KỲ HẰNG – NÃO TỦY XƯƠNG • Não ở trong xương sọ, dưới

PHỦ KỲ HẰNG – NÃO TỦY XƯƠNG • Não ở trong xương sọ, dưới đến huyệt Phong phủ. Tủy ở trong xương sống. Não là nơi hội tụ của tinh tủy. • Não tủy chỉ đạo mọi hoạt động tinh thần, mọi hoạt động, mọi giác quan. Não tủy hao kém dẫn đến đầu váng, tai ù, hoa mắt chóng mặt, tinh thần rũ rượi uể oải, hôn mê… • Tủy được sinh ra ở Thận, chứa trong xương, nuôi dưỡng xương. Tinh tủy không đầy đủ thì xương bị còi, dễ gãy.

PHỦ KỲ HẰNG – MẠCH • Làm cho khí huyết vận hành theo hướng

PHỦ KỲ HẰNG – MẠCH • Làm cho khí huyết vận hành theo hướng nhất định và vận chuyển khí huyết đi nuôi dưỡng toàn thân. • Chuyển động mạch đập phản ánh lượng huyết trong mạch nhiều hay ít, vận hành nhanh hay chậm, mối quan hệ giữa khí và huyết.

PHỦ KỲ HẰNG – TỬ CUNG • • Chủ việc kinh nguyệt và thụ

PHỦ KỲ HẰNG – TỬ CUNG • • Chủ việc kinh nguyệt và thụ thai. Có quan hệ chặt chẽ với hai mạch Xung, Nhâm. Tử cung có liên hệ nhiều nhất với các tạng Can, Tỳ, Thận Rối loạn dẫn đến kinh nguyệt ít, vô kinh, sẩy thai, vô sinh.

QUAN HỆ TẠNG PHỦ • Tâm – Thận: - Tâm Thận tương giao (

QUAN HỆ TẠNG PHỦ • Tâm – Thận: - Tâm Thận tương giao ( Thủy hỏa tương tế ) - Tâm Thận bất giao • Can – Tỳ - Can uất Tỳ hư • Can – Thận - Can Thận âm hư • Tỳ -Thận - Tỳ Thận dương hư

TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. 2. 3. 4. 5. Trần Quốc Bảo, Lý luận

TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. 2. 3. 4. 5. Trần Quốc Bảo, Lý luận cơ bản YHCT, NXB Y học 2010 Ngô Anh Dũng, Y lý Y học cổ truyền, NXB Y học 2008 http: //www. cimsi. org. vn http: //www. tcmbasics. com http: //www. shen-nong. com