H thng thng tin h tr doanh thc

  • Slides: 22
Download presentation
Hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS Người trình bày:

Hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS Người trình bày: Nguyễn Quang Hải Ban Post*Net Tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt Nam

NỘI DUNG • Phần I: Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh

NỘI DUNG • Phần I: Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS. • Phần II: Nội dung khóa đào tạo và các yêu cầu đối với các đơn vị trong quá trình triển khai, áp dụng

PHẦN I: Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ

PHẦN I: Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS • Phần mềm EMS được triển khai giai đoạn 1 cho 25 đơn vị từ năm 2004, từ 01/2006 triển khai cho toàn bộ 64 Bưu điện tỉnh thành phố (giao dịch và khai thác trung tâm tỉnh) và các Bưu cục khai thác EMS của Công ty VPS. • Các đơn vị truyền nhận số liệu qua mạng Internet thông qua máy chủ VNPOST • 01/2006 Công ty Cổ phần chuyển phát nhanh chính thức đi vào hoạt động trên cơ sở sát nhập các bộ phận khai thác dịch vụ EMS của Bưu điện Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các bưu cục khai thác EMS của Công ty VPS • 08/2006 Chủ trương tách riêng 2 mạng. Mạng 64 Bưu điện tỉnh thành phố do VNPT(Post. Net) điều hành và quản lý. Mạng nội bộ của Công ty CPN do Công ty tự điều hành và tiến hành kết nối giữa 2 mạng.

Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS (tiếp)

Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS (tiếp) • Việc truyền số liệu giữa 2 mạng không được thực hiện tốt nên chất lượng tra cứu định vị giảm sút • Phần mềm EMS trở nên lạc hậu, không có bản quyền, không đáp ứng được với yêu cầu mới, không có đủ thông tin để cập nhật, đối soát, phân chia cước với Công ty CPN • Không có các ràng buộc về trách nhiệm nên nhiều đơn vị chưa cập nhật đầy đủ thông tin • Công ty CPN là chủ quản dịch vụ EMS, các Bưu điện tỉnh sẽ phải thực hiện theo “Hợp đồng cung cấp dịch vụ CPN” giữa Bưu điện tỉnh và Công ty CPN.

Trách nhiệm các đơn vị thành viên VNPT • Các đơn vị thành viên

Trách nhiệm các đơn vị thành viên VNPT • Các đơn vị thành viên VNPT cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh EMS phải cập nhật đầy đủ các thông tin bao gồm: – – – E 1, E 2 liên quan đến các đường thư nội tỉnh. E 1, E 2 liên quan đến các đường thư liên tỉnh liền kề. E 1, E 2 liên quan đến các đường thư quốc tế Thông tin phát của bưu gửi. • Các thông tin này phải truyền đi ngay sau khi đóng chuyến thư, riêng thông tin phát phải đảm bảo được cập nhật vào hệ thống phần mềm chậm nhất 01 ngày sau khi phát cho khách hàng (tại khu vực có cài đặt phần mềm tại trung tâm tỉnh), 02 ngày (tại các khu vực có cài đặt phần mềm trong khu vực phát) và 3 ngày(ngoài khu vực phát).

Trách nhiệm của Công ty CPN • Công ty CPN cũng phải đảm bảo

Trách nhiệm của Công ty CPN • Công ty CPN cũng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về bưu gửi được khai thác và phát tại các địa bàn mà Công ty CPN phụ trách bao gồm : – – E 1, E 2 liên quan đến các đường thư nội tỉnh. E 1, E 2 liên quan đến các đường thư liên tỉnh. E 1, E 2 liên quan đến các đường thư quốc tế Thông tin phát của bưu gửi. • Các thông tin này phải truyền đi ngay sau khi đóng chuyến thư, riêng thông tin phát phải đảm bảo được cập nhật vào hệ thống phần mềm chậm nhất 01 ngày sau khi phát cho khách hàng

Công tác điều tra khiếu nại của dịch vụ EMS • Hệ thống điều

Công tác điều tra khiếu nại của dịch vụ EMS • Hệ thống điều tra khiếu nại đáp ứng tốt nhu cầu giải quyết khiếu nại. • Không dùng Fax E 3, giảm chi phí • 64 đơn vị, Cục Bưu điện TW, VPS đã sử dụng hệ thống điều tra khiếu nại • Hầu hết các đơn vị thực hiện tương đối tốt, tuy nhiên còn có một số đơn vị trả lời khiếu nại chậm do một số nguyên nhân: - Đầu mối giải quyết khiếu nại tập trung tại BĐ tỉnh - Để tất cả các đơn vị tham gia khai thác EMS giải quyết khiếu nại

Công tác điều tra khiếu nại của dịch vụ EMS • SL khiếu nại

Công tác điều tra khiếu nại của dịch vụ EMS • SL khiếu nại EMS trong nước trong tháng 11/2006…

PHẦN II: NỘI DUNG KHÓA ĐÀO TẠO • Bộ phần mềm hỗ trợ doanh

PHẦN II: NỘI DUNG KHÓA ĐÀO TẠO • Bộ phần mềm hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS phiên bản mới sử dụng CSDL SQL, dựa trên công nghệ áp dụng cho phần mềm chuyển tiền CT 2003 – Phần mềm tại giao dịch : EMS PO – Phần mêm tại khai thác : EMS Branch – Điều tra khiếu nại dịch vụ (vẫn giữ như cũ) – Website hỗ trợ công tác quản lý dịch vụ EMS • Hướng dẫn cài đặt phần mềm

Các chức năng chính của phần mềm Giao dịch (EMS PO) – Đồng bộ

Các chức năng chính của phần mềm Giao dịch (EMS PO) – Đồng bộ dữ liệu danh mục: đồng bộ dữ liệu về danh mục cước, bưu cục, tỉnh/tp, … với CSDL tại trung tâm tỉnh. – Nhận gửi: Chuyển phát nhanh (EMS, EMS thoả thuận). – Phát: Chuyển phát nhanh (EMS) – Báo cáo thống kê: Nhận, phát EMS – Kế toán: quản lý xuất nhập EMS… – Truyền nhận: truyền nhận dữ liệu EMS về trung tâm tỉnh. – Xử lý nghiệp vụ đặc biệt: chuyển hoàn, chuyển tiếp, hủy, Quản lý vô thừa nhận cho tất cả các dịch vụ

Các chức năng chính của phần mềm EMS PO (tiếp) – Nhập thông tin

Các chức năng chính của phần mềm EMS PO (tiếp) – Nhập thông tin gửi thay thế – Nhập phát thay thế – Đóng chuyến thư: lập phiếu chuyển, phân hướng dữ liệu. – Triển khai tại Bưu cục giao dịch cấp 2, 3 có chức năng nhận gửi và khai thác EMS

Các chức năng chính của phần mềm khai thác (EMS Branch) – Đồng bộ

Các chức năng chính của phần mềm khai thác (EMS Branch) – Đồng bộ dữ liệu: đồng bộ dữ liệu danh mục cước, bưu cục, … với Trung tâm Post*NET và Bưu cục giao dịch. – Nhập thông tin gửi, phát thay thế: Chuyển phát nhanh (EMS). – Nhập thông tin EMS đến thay thế. – Truyền nhận dữ liệu: cung cấp các chức năng trao đổi dữ liệu EMS với Trung tâm Post*NET và các bưu cục huyện. – Báo cáo thống kê: phục vụ công tác điều hành, quản lý của các cấp lãnh đạo trong phạm vi BĐ Tỉnh/tp.

Các chức năng chính của phần mềm EMS Branch (Tiếp). – Phân hướng, đóng

Các chức năng chính của phần mềm EMS Branch (Tiếp). – Phân hướng, đóng chuyến thư và lập phiếu chuyển liên tỉnh và nội tỉnh – Xử lý nghiệp vụ đặc biệt: chuyển hoàn, huỷ, chuyển tiếp, thất lạc, … – Quản lý sự vụ, khách hàng, công nợ – In ra bảng ăn chia cước với Công ty CPN – Triển khai tại bộ phận khai thác chia chọn trung tâm tỉnh, thành phố

Nội dung dự kiến bảng ăn chia cước 1. Đối với bưu gửi chuyển

Nội dung dự kiến bảng ăn chia cước 1. Đối với bưu gửi chuyển phát nhanh nội tỉnh: 95% tổng doanh thu cước phát sinh (không bao gồm thuế GTGT). 2. Đối với bưu gửi chuyển phát nhanh liên tỉnh 2. 1. Công đoạn nhận gửi: 35% tổng doanh thu cước phát sinh (không bao gồm thuế GTGT). 2. 2. Công đoạn phát trả (kể cả phát bưu gửi chuyển hoàn) - Đối với bưu gửi EMS: 3. 100đồng/ bưu gửi đến 2 kg và mỗi kg tiếp theo là 1. 900đồng. - Đối với bưu gửi EMS TT: 2. 500 đồng/ bưu gửi đến 2 kg và mỗi kg tiếp theo là 1. 500đồng. - Đối với bưu gửi PTN: 4. 100đồng/ bưu gửi đến 2 kg và mỗi kg tiếp theo là 3. 000 đồng. 3. Đối với bưu gửi chuyển phát nhanh quốc tế: - Công đoạn chấp nhận bưu gửi: 16, 5% tổng doanh thu cước phát sinh (không bao gồm thuế GTGT). - Công đoạn phát trả bưu gửi quốc tế chiều đến (kể cả phát bưu gửi quốc tế chuyển hoàn): 19. 000đồng/bưu gửi đến 5 kg và mỗi kg tiếp theo là 2. 850đồng.

Yêu cầu khi khai thác phần mềm • Cập nhật đầy đủ, chính xác,

Yêu cầu khi khai thác phần mềm • Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin bưu gửi EMS • Cập nhật thay thế đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin bưu gửi EMS thay thế cho các bưu cục • Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời bưu gửi EMS đến. • Cập nhật thông tin phát theo qui định.

Kiến trúc hệ thống phần mềm Tầng ứng dụng (EMS PO, EMS Branch, EMS

Kiến trúc hệ thống phần mềm Tầng ứng dụng (EMS PO, EMS Branch, EMS Website) Tầng logic nghiệp vụ (Business Logic Classes - BLC) MDAO (Message and Data Access Object) ACCS (Asynchronous Communication Control Service). NET Framework Database MSMQ Hệ điều hành

Kiến trúc hệ thống • Lớp ứng dụng: Bao gồm các hệ thống con

Kiến trúc hệ thống • Lớp ứng dụng: Bao gồm các hệ thống con tạo nên hệ thống EMS (EMS PO, EMS Branch, EMS Web) • Lớp logic nghiệp vụ: Bao gồm các lớp mô hình hóa các dịch vụ EMS • Lớp phần mềm trung gian: Cung cấp các dịch vụ dữ liệu, kết nối, cập nhật, mã hóa và truyền thông như (MDAO, ACCS). • Lớp CSDL và mô trường phát triển: Các sản phẩm của hãng thứ ba được sử dụng: SQL Server, MSMQ, . Net framework. • Lớp hệ thống: gồm hệ điều hành, trình điều khiển thiết bị

Vấn đề bảo mật • Mức hệ thống – Kế thừa cơ chế bảo

Vấn đề bảo mật • Mức hệ thống – Kế thừa cơ chế bảo mật của Microsoft. NET, MSMQ và hệ điều hành Windows (cơ chế tài khoản, chính sách truy nhập tài nguyên, …). – Kế thừa cơ chế bảo mật của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. • Mức ứng dụng – Các chức năng quản lý người dùng và nhóm người dùng cho phép quản lý chặt chẽ các đối tượng sử dụng chương trình tại từng thời điểm.

Môi trường phát triển • Hệ điều hành: Windows 2003 Server cho các máy

Môi trường phát triển • Hệ điều hành: Windows 2003 Server cho các máy chủ dữ liệu tại Post*NET và Trung tâm tỉnh, Windows XP cho máy trạm. • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Personal Edition cho các điểm triển khai thuộc BĐ Tỉnh/Tp, MS SQL Server 2000 Standard/Enterprise cho Trung tâm dữ liệu Post*NET. • Công nghệ Messaging: Microsoft Message Queuing (MSMQ) 3. 0 cho Windows 2003, MSMQ 3. 0 cho Windows XP. • Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio. NET • Công cụ hỗ trợ: SQL Developer, Logic Works ERwin ERX 3. 5

Kết nối mạng EMS • Phương thức kết nối truyền số liệu phần mềm

Kết nối mạng EMS • Phương thức kết nối truyền số liệu phần mềm EMS giữa các đơn vị thông qua máy chủ Center tại Post*Net (tương tự phần mềm chuyển tiền CT 2003): - Mạng ĐHSXKD - Mạng Mega. Wan - ISDN hoặc PSTN - Internet (dự phòng) • Phương thức truyền số liệu giữa các đơn vị thành viên VNPT và Công ty Cổ phần CPN : truyền số liệu tập trung từ máy chủ Center • Trang thiết bị : tận dụng toàn bộ trang thiết bị đang sử dụng cho dịch vụ EMS mà Tập đoàn đã đầu tư.

Trân trọng cảm ơn!

Trân trọng cảm ơn!