GVTH NGUYN TH BCH NGC Kim tra bi
GVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Ở động cơ bốn kỳ tại sao đường kính bánh răng lắp trên trục cam lớn gấp 2 lần đường kính của bánh răng lắp trên trục khuỷu? Đáp án: Tại vì trong 1 chu trình làm việc thì trục khuỷu quay 2 vòng còn trục cam chỉ quay 1 vòng (tác động làm cho xupap mở 1 lần).
GVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC TỔ: LÝ – KTCN – TD.
I. Nhiệm vụ và phân loại Là bề mặt tiếp xúc Bề giữa 2 chi tiết là cógì? chuyển mặt ma sát động tương đối với nhau. Em hãy kể tên một số bề Ví dụ: Bề mặt tiếp củamàpit-tông mặt xúc ma sát em biết? với xilanh, của chốt khuỷu với bạc lót…
1. Nhiệm vụ: Phải làm gì Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu Đưa dầu để giảm lực bôibôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi trơn ma sát? tiếtđến đểcác đảm bảo điều kiện làm việc bình thường bề mặtcủa động cơ và tăng tuổi thọ các sát chima tiết.
Dầu bôi trơn có những tác dụng gì đến chi Có 5 tác dụng chính: tiết được bôi trơn? ü ü ü Bôi trơn. Làm mát. Tẩy rửa. Bao kín. Chống gỉ.
2. Phân loại: Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơn: Hệ thống bôi trơn Bôi trơn bằng vung té Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu Bôi trơn cưỡng bức
v Phương pháp bôi trơn vung té
v Phương pháp pha dầu bôi trơn vào trong nhiên liệu pha 2 -4% dầu bôi trơn vào nhiên liệu Thùng nhiên liệu của động cơ xăng 2 kì Nhiªn liÖu
v Phương pháp bôi trơn cưỡng bức Bơm dầu Dầu đi bôi trơn Van an toan
II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức 1. Cấu tạo
1. 2. 3. 4. 5. 6. Cacte dầu Lưới lọc dầu Bơm dầu Van an toàn bơm dầu Bầu lọc dầu Van khống chế lượng dầu qua két 7. Két làm mát dầu 8. Đồng hồ báo áp suất dầu 9. Đường dầu chính 10. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu 11. Đường dầu bôi trơn trục cam 12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác
Đường dầu chính Van Khống Chế Van an toàn Bầu lọc Bơm dầu Cácte dầu Đường hồi dầu Két Làm mát Các bề mặt ma sát
1. Cấu tạo: - Cácte chứa dầu - Bơm dầu - Bầu lọc dầu - Các đường dẫn dầu. - Van an toàn, van khống chế dầu, két làm mát dầu, đồng hồ báo áp suất dầu …
v Các bộ phận chính của hệ thống Ø Cacte dầu: Có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn các bề mặt ma sát của các chi tiết.
Ø Bơm dầu: Có nhiệm vụ vận chuyển dầu bôi trơn từ cacte bôi trơn bề mặt các chi tiết.
Ø Bầu lọc dầu: Có nhiệm vụ lọc sạch các cặn bẩn (Có khả năng tinh lọc cao)
Ø Két làm mát dầu: - Có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn cho phép.
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức: TH 1: Hệ thống làm việc bình thường. TH 2: Khi dầu bôi trơn nóng quá mức qui định. TH 3: Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.
TH 1: Hệ thống làm việc bình thường.
TH 1: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi động cơ làm việc bình thường Đồng hồ báo AS Đường dầu chính Két làm mát Đường dầu BTTK Đường dầu BTTC Đường hồi dầu Van 6 Bầu lọc dầu Van 4 Bơm dầu Lưới lọc dầu Cácte dầu
TH 2: Khi dầu bôi trơn nóng quá mức quy định.
TH 2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn Đồng hồ báo AS Đường dầu chính Két làm mát Đường dầu BTTK Đường dầu BTTC Đường hồi dầu Van 6 Bầu lọc dầu Van 4 Bơm dầu Lưới lọc dầu Các te dầu
TH 3: Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép
TH 3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạn Đồng hồ báo AS Đường dầu chính Két làm mát Đường dầu BTTC Đường hồi dầu Van 6 Bầu lọc dầu Van 4 Bơm dầu Lưới lọc dầu Các te dầu
Tổng kết. Ø Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi trơn ØSơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
Củng cố bài học Câu 1: Hiện tượng xảy ra giữa 2 bề mặt có chuyển động tương đối với nhau. Hiện tượng ma sát. Câu 2: Dầu sau khi đi bôi trơn chảy về đâu? Các te. Câu 3: Bộ phận đưa dầu đi bôi trơn các bề mặt chi tiết? Bơm dầu.
GVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
- Slides: 28