GV H Th M Nguyt KIM TRA BI
GV: Hồ Thị Mỹ Nguyệt
KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu hỏi: Nêu các tác dụng của dòng điện? Cho ví dụ. Dòng điện có 5 tác dụng: Tác dụng nhiệt: bàn là, bếp điện… Tác dụng phát sáng: bóng đèn bút thử điện phát sáng Tác dụng từ: chuông điện… Tác dụng hoá học: mạ bạc, … Tác dụng sinh lý: cơ co giật, …
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Tiết 27 I. Cường độ dòng điện: Nhận biết dụng cụ đo có tên 1. Quan sát thí nghiệm( hình 24. 1)gọi là ampe kế và so sánh Nhận xét: với bóng đèn nhất định, sốkhi càng. mạnh. . đèn. . . chỉđèn củasáng ampe kế khi. . (yếu). . . thì số chỉ của ampe kế càng. . lớn. . . sáng. . (nhỏ). . yếu. . . sáng. mạnh, B A C
Thí nghiệm hình 24. 1 0 2. 5 m. A 5 K
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24. 1) Nhận xét: với bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng. mạnh. . (yếu). . thì số chỉ của ampe kế càng. lớn. . (nhỏ). . 2. Cường độ dòng điện: * Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện. * Kí hiệu là chữ I * Đơn vị là ampe: ký hiệu là A Miliampe: kí hiệu m. A Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị miliampe, ký hiệu m. A. 1 A = 1000 m. A; 1 m. A = 0, 001 A
1 A = 1000 m. A; 1 m. A = 0, 001 A C 3: Đổi các đơn vị sau đây: 350 a) 0, 35 A =. . . . m. A 1, 53 A b) 1530 m. A =. . c) 0, 65 A 650 m. A =. . 0, 45 A d) 450 m. A =. .
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24. 1) Nhận xét: với bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng. mạnh. . (yếu). . thì số chỉ của ampe kế càng. lớn. . (nhỏ). . 2. Cường độ dòng điện: * Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện. * Kí hiệu là chữ I * Đơn vị là ampe: ký hiệu là A Miliampe: kí hiệu m. A 1 A = 1000 m. A; 1 m. A = 0, 001 A II. Ampe kế: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Tìm hiểu ampe kế
C 1: Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24. 2 a và 24. 2 b vào bảng 1. Bảng 1 Ampe kế Hình 24. 2 a Hình 24. 2 b GHĐ 1 OO m. A …………… 6 A …………. . ĐCNN 10 m. A ……………. . 0, 5 A ……………. .
C 1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24. 2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số? Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b Ampe kế hiển thị số: hình c c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem ampe kế của nhóm em). Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24. 1) Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng. mạnh. . (yếu). . thì số chỉ của ampe kế càng. lớn. . (nhỏ). . 2. Cường độ dòng điện: * Cường độ dòng điện cho biết tác dụng mạnh yếu của dòng điện. * Kí hiệu là chữ I * Đơn vị là ampe: ký hiệu là A Miliampe: kí hiệu m. A 1 A = 1000 m. A; 1 m. A = 0, 001 A II. Ampe kế: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc m. A. Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm: 2. Cường độ dòng điện: II. Ampe kế: III. Đo cường độ dòng điện: Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện: + A -
Đ A K - + + * Quy tắc đọc số chỉ của ampe kế: + Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo. + Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0. + Mắc ampe kế và mạch điện sao chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện. + Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo cường độ dòng điện: Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện: Lần đo TH: 3 V TH: 6 V Đ K - + A + + A- giá trị Độ sáng CĐDĐ đèn I = 0, 2 A Yếu I = 0, 4 A Mạnh C 2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn: lớn thì đèn Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . sáng càng. .
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm: 2. Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện cho biết tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu là chữ I, đơn vị là Ampe hoặc miliampe. II. Ampe kế: Là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. III. Đo cường độ dòng điện: Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện: + A - lớn thì đèn càng Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . sáng. . IV. Vận dụng:
C 5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24. 4 được mắc đúng, vì Có 4 ampe kế với các giới hạn đo lần lượt là: sao? + + A- + - A+ 1) 50 m. A 2) 1, 5 A 3)0, 5 A 4) 1 A K kế phù hợp nhất K để đo mỗi trường hợp. Ksau đây: Hãy chọn +ampe a) Đúng b) Sai c) Sai a) Dòng điện qua bóng đèn pin có I= 0, 35 A. Hình a) đúng vì chốt (+) của Ampe kế được mắc với cực (+) b) Dòng điện qua đèn điôt phát quang có I = 12 m. A. của nguồn điện c) Dòng điện qua nam châm điện có I = 0, 8 A. d) Dòng điện qua bóng đèn xe máy có I = 1, 2 A.
ghi nhỚ - Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. - Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A) Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc ghi nhớ SGK/68 - Làm các bài tập từ 24. 1 đến 24. 4/25 SBT - Đọc phần “có thể em chưa biết”/68 - Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm: 2. Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu là chữ I, đơn vị là Ampe hoặc miliampe. II. Ampe kế: Là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. III. Đo cường độ dòng điện: Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện: A + - Đ K - + A + lớn thì đèn càng Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . sáng. . IV. Vận dụng:
- Slides: 18