GV ging dy T Thy Trang Trnh bay
GV giảng dạy : Tạ Thùy Trang
• Trình baøy cô cheá sinh con trai, con gaùi ôû ngöôøi. • Quan nieäm cho raèng ngöôøi meï quyeát ñònh vieäc sinh trai hay gaùi laø ñuùng hay sai ?
I. Thí nghiệm của Moocgan:
Thomas Hunt Morgan (1866 1945)
Vài nét về Moocgan Thomas Hunt Morgan Nhµ di truyÒn häc MÜ, gi¸o s ®éng vËt häc thùc nghiÖm ë tr êng®¹i häc Columbia… Trong sè c¸c c «ng trình nghiªn cøu næi tiÕng cña Moocgan, cã: + C¬ së vËt chÊt cña tÝnh di truyÒn. + LÝ thuyÕt vÒ gen. + Di truyÒn häc cña ruåi giÊm.
I. Thí nghiệm của Moocgan: 1. Thí nghiệm: 10 - 14 ngày RUỒI GIẤM Vòng đời phát triển của Ruồi giấm
1 ngày 3 1/2 -4 1/2 ngày Ruồi trưởng thành Trứng 1 ngày Kén Dòi I 2 1/2 -3 ngày 1 ngày Dòi II Dòi I 1 I 1 ngày Ruồi giấm và chu trình sống
Ruồi giấm có chu trình sống ngắn : Toàn bộ quá trình từ trứng nở ra dòi, rồi nhộng và ruồi trưởng thành ở 250 C chỉ có 10 ngày. Từ 1 cặp ruồi trung bình đẻ ra 100 ruồi con
I. Thí nghiệm của Moocgan: 1. Thí nghiệm: Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền? Vòng đời ngắn , đẻ nhiều. (100 con /lứa). Dễ nuôi : thức ăn lên men (nho, chuối chín. . . ) Bộ NST ít 2 n = 8 Có nhiều biến dị dễ quan sát RUỒI GIẤM
I. Thí nghiệm của Moocgan. 1. Thí nghiệm : PTC: Trình bày thí nghiệm của Moocgan? ♂ Thân xám Cánh dài F 1: ♀ Thân đen Cánh cụt 100% Xám Dài Lai phân tích F 1 : ♂ Xám Dài PB : ♀ Đen cụt FB Ti lệ KH 1 Xám Dài. Sơ đồ di truyền liên kết 1 Đen cụt
I. II. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100%Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 Thân xám , cánh dài X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : P: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC : B (Xám Dài) V 2. Giải thích kết quả thí nghiệm GP : Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi sau: B V b b v v (Đen cụt) b B V v B F 1 : b 100% Xám Dài v V 1 Tại sao phép lai giữa ruồi đực Lai PT : …………………. . . . F 1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt B b b b được gọi là phép lai phân tích? ♂ F 1 ♀(Đen cụt)v PB : v v V 2 Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? (Xám Dài) 3 Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu GPB : hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. FB : B b b V v v B b b V (Xám Dài) b b v v (Đen cụt)
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : 2. Giải thích kết quả thí nghiệm PTC : B (Xám Dài) V GP : 1 Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội ruồi đực F 1 với cá thể mang kiểu hình lặn ruồi cái thân đen cánh cụt B V b b v v (Đen cụt) b B V v B F 1 : b 100% Xám Dài v V Lai PT : …………………. . . . B b b b ♂ F 1 ♀(Đen cụt)v PB : v v (Xám Dài)V GPB : FB : B b b V v v B b v V (Xám Dài) b b v v (Đen cụt)
I. Thí nghiệm của Moocgan : 2. Thí nghiệm : 3. Giải thích kết quả thí nghiệm 2 Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Xác định kiểu gen của ruồi đực F 1 PTC : B (Xám Dài) V GP : B V b b v v (Đen cụt) b B V v B F 1 : b 100% Xám Dài v V Lai PT : …………………. . . . B b b b ♂ F 1 ♀(Đen cụt)v PB : v v (Xám Dài)V GPB : FB : B b b V v v B b v V (Xám Dài) b b v v (Đen cụt)
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : 2. Giải thích kết quả thí nghiệm 3 Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. ? PTC : B (Xám Dài) V GP : B V b b v v (Đen cụt) b B V v B F 1 : b 100% Xám Dài v V Lai PT : …………………. . . . B b b b ♂ F 1 ♀(Đen cụt)v PB : v v (Xám Dài)V GPB : FB : B b b V v v B b v V (Xám Dài) b b v v (Đen cụt)
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : 3 - Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. Tại sao như vậy? Kết quả lai phân tích có 2 loại tổ hợp tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám cánh dài : 1 thân đen cánh cụt. Mà ruồi cái thân đen cánh cụt trong quá trình lai phân tích chỉ cho 1 loại giao tử. Suy ra: Ruồi đực F 1 phải cho 2 loại giao tử. Do đó các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST. Nghĩa là chúng liên kết gen với nhau. PTC : B (Xám Dài) V GP : B V b b v v (Đen cụt) b B V v B F 1 : b 100% Xám Dài v V Lai PT : …………………. . . . B b b b ♂ F 1 ♀(Đen cụt)v PB : v v (Xám Dài)V GPB : FB : B b b V v v B b v V (Xám Dài) b b v v (Đen cụt)
I. II. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: ( Hình 13 SGK trang 42)
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: Hình 13 SGK trang 42 3. Kết luận:
Hiện tượng di truyền liên kết (liên kết gen) là gì ? Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: Hình 13 SGK trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
* C¸ch viÕt kiÓu gen cã liªn kÕt gen: : B b V v B V b v BV bv Ghi chó: DÊu t îngtr ngcho NST, BV : 2 gen B vµ V n» m trªn cïng mét NST. H·y viÕt s¬ ®å lai từ P đến FB ?
Sơ đồ lai liên kết gen: PTC : BV BV bv (Đen cụt) bv (Xám Dài) GP : BV bv F 1 : BV 100% Xám Dài bv Lai PT : ……………. . . . PB : ♂ F 1 BV bv ♀ bv bv (Xám Dài) GPB : FB : BV bv (Xám Dài) (Đen cụt) bv bv bv (Đen cụt)
I. Thí nghiệm của Moocgan: 1. Thí nghiệm : P TC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: Hình 13 SGK trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Sự phân bố các gen Mỗi NST sẽ mang trên NST sẽ như nhiều gen. thế nào ? Gen và NST
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: SGK hình 12 trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan 1. Thí nghiệm : 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: 3. Kết luận: II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập P Vàng trơn X xanh nhăn Aa. Bb aabb G ……. . AB: Ab: a. B: ab F KG KH ……. . Aa. Bb; Aabb; aa. Bb; aabb 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn Biến dị tổ hợp Có ………………… ; ab Di truyền liên kết Xám, dài X đen , cụt BV bv bv bv BV : bv ; bv 1 BV : 1 bv bv bv 1 xa m, da i 1 đen, cu t Không ……………
Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? Di truyền liên kết đa m ba o sư di truyê n bê n vư ng tư ng nho m ti nh tra ng, nên trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F 1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F 1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: SGK hình 12 trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. Di truyền liên kết đa m ba o sư di truyê n bê n vư ng tư ng nho m ti nh tra ng, nên trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
1. Hãy cho biết trong trường hợp nào thì các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do ? Mô i gen nă m trên…………………. mô t nhiê m să c thê 2. Tại sao nói hiện tượng di truyền liên kết không bác bỏ mà lại bổ sung cho định luật phân ly độc lập ? + Mỗi gen nă m trên một NST thi di truyê n theo qui luâ t phân ly độc lập. + Khi ca c gen cu ng nă m trên mô t NST thi ca c gen na y di truyê n theo qui luâ t di truyền liên kết. Vâ y, qui luâ t liên kê t gen không ba c bo ma bô sung cho qui luâ t PLĐL.
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Moocgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F 1? A Tạp giao B Lai thuận nghịch C Lai phân tích D Cả b và c
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là gì? . A B C D Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST. Sự tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân 1. Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau. Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau thành nhóm liên kết.
Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp là: A Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp B B Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp C D Duy trì kiểu hình giống bố mẹ Làm cho sinh vật đa dạng và phong phú
Câu 4: Nếu cho cơ thể lai F 1 có kiểu gen tạp giao, ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: A 1: 1 B 1: 2: 1 C 3: 1 D 9: 3: 3: 1 BV bv
GHI NHỚ: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân ly trong quá trình phân bào Dựa vào di truyền liên kết người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau
1. Hãy cho biết trong trường hợp nào thì các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do ? Mô i gen nă m trên…………………. mô t nhiê m să c thê 2. Tại sao nói hiện tượng di truyền liên kết không bác bỏ mà lại bổ sung cho định luật phân ly độc lập ? + Mỗi gen nă m trên một NST thi di truyê n theo qui luâ t phân ly độc lập + Khi ca c gen cu ng nă m trên mô t NST thi ca c gen na y di truyê n theo qui luâ t di truyền liên kết Vâ y, qui luâ t liên kê t gen không ba c bo ma bô sung cho qui luâ t PLĐL.
Dặn dò: 1. Về nhà học bài trả lời tất cả các câu hỏi (SGK) bài 13 2. Chuẩn bị trước nội dung bài 14. Mỗi nhóm mang theo củ hành tây
- Slides: 38