GLUCOZ SACCAROZ XENLULOZ TINH BT NI DUNG I
GLUCOZƠ SACCAROZƠ XENLULOZƠ TINH BỘT
NỘI DUNG I. Trạng thái tự nhiên Glucozơ có: -Trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt trong quả nho chín). -Trong cơ thể người, động vật. - Công thức phân tử: C 6 H 12 O 6 - Phân tử khối : 180 Thực vật có chứa glucozơ Máu người và động vật có chứa glucozơ I. Trạng thái tự nhiên: Glucozơ có: - Trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín( đặc biệt trong quả nho chín). - Trong cơ thể người, động vật.
NỘI DUNG Thí nghiệm: 1. Cho glucozơ lên mảnh giấy trắng quan sát. Nhận xét về thể, màu, vị của glucozơ? II. Tính chất vật lí: Glucozơ là chất kết 2. Cho một mẫu nhỏ glucozơ vào ống nghiệm, tinh, không màu, vị ngọt, dễ thêm vào ống nghiệm 3 -5 ml nước, lắc nhẹ. tan trong nước. Nhận xét sự hòa tan của glucozơ? II. Tính chất vật lí: Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
NỘI DUNG III. Tính chất hóa học: Thí nghiệm: III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ C 6 H 12 O 6+ Ag 2 O NH 3 C 6 H 12 O+ 2 Ag Phản ứng tráng bạc, dùng để nhận biết glucozơ -Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. NH 3 -PTHH: C 6 H 12 O 6(dd)+Ag 2 O(dd) C 6 H 12 O 7(dd)+2 Ag(r) 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ C 6 H 12 O 6(dd)+Ag 2 O(dd) NH 3 C 6 H 12 O 7(dd)+2 Ag(r) Phản ứng tráng bạc, dùng để nhận biết glucozơ
NỘI DUNG QUY TRÌNH LÊN MEN SẢN XUẤT RƯỢU NHO VÀ RƯỢU NẾP III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ Khí Cacbonic Nước ép của nho Lên men rượu Rượu nho
NỘI DUNG III. Tính chất hóa học: Nấu Lên men 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ 2. Phản ứng lên men rượu Men rượu C 6 H 12 O 6 2 C 2 H 5 OH + 2 CO 2 ủ Lọc, chiết Gạo nếp 30 -320 C 2. Phản ứng lên men rượu C 6 H 12 O 6 Men rượu 30 -32 0 C 2 C 2 H 5 OH + 2 CO 2
Bài 1: Chọn một thuốc thử để phân biệt dung dịch glucozơ (C 6 H 12 O 6) và dung dịch rượu etylic (C 2 H 5 OH) ? A Quì tím SAI B Kim loại Na SAI C Dung dịch Ag. NO 3/NH 3 ĐÚNG D Kim loại K SAI
Bài 2: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 2, 24 lít CO 2(đktc). Tính khối lượng của rượu etylic tạo thành sau khi lên men? A 9, 2 gam SAI B 4, 6 gam ĐÚNG C 4, 5 gam SAI D 2, 3 gam SAI
NỘI DUNG IV. Ứng dụng của glucozơ: - Pha huyết thanh. - Tráng gương, ruột phích. - Sản xuất vitamin C. - Sản xuất các loại nước giải khát. Pha huyết thanh Các loại nước giải khát ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ Tráng gương, ruột phích Sản xuất vitamin C
Bài 3: Đun nóng một dung dịch chứa 18 g glucozơ với một lượng vừa đủ Ag 2 O trong môi trường NH 3, sau khi phản ứng hoàn thấy có mg Ag đã tách ra. Gía trị của m là: A 21, 6 gam ĐÚNG B 10, 8 gam SAI C 16, 2 gam SAI D 5, 4 gam SAI
- Slides: 11