Gio vin Phan Th Mai Kim tra bi
Giáo viên: Phan Thị Mai
Kiểm tra bài cũ Nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt?
• Đáp án: - Bộ răng phân hóa: Răng cửa ngắn, sắc. Răng nanh lớn dài nhọn. Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc. - Chân có móng vuốt cong ở dưới có đệm thịt dày.
Tiết 53. Đa dạng của lớp thú ( tiếp theo ) các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Nội dung bài học Các bộ Móng guốc Bộ Linh trưởng Vai trò của thú Đặc điểm chung của thú
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC Môi trường sống của thú móng guốc ? Tốc độ di chuyển của chúng như thế nào? - Ở cạn. - Di chuyển nhanh
Châncao, thú trục móng guốc có cổ đặcchân, điểmbàn gì thích nghichân với - Chân ống chân, và ngón lối di chuyển gần như thẳngnhanh. hàng. - Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC ØQuan sát hình kết hợp thông tin SGK tìm đặc điểm chung để xếp các loài thú này vào bộ móng guốc? - Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc được gọi là guốc.
Hãy so sánh - Chân lợn và số ngón chân bò là 4 của các loài ngón => số trên? ngón chân chẵn. Chân lợn Chân tê giác Chân bò Chân ngựa - Chân ngựa 1 ngón, chân tê giác 3 ngón => số ngón chân lẻ.
• Thú móng guốc chia làm mấy bộ, dựa vào đâu để có sự phân chia đó?
• Rút ra nhận xét về đặc điểm của các bộ móng guốc?
• Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc. • Gồm 3 bộ: - Bộ guốc chẵn - Bộ guốc lẻ - Bộ voi
• Hãy kể tên một số thú móng guốc chẵn.
Trâu Hà mã Bò Hươu cao cổ
Tê giác Ngựa
Quan sát hình 51. 1, 2. 3, đọc bảng sau , lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc TÊN ĐỘNG VẬT SỐ NGÓN CH N PHÁT TRIỂN SỪNG CHẾ ĐỘ ĂN LỐI SỐNG Lợn Chẵn Không Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn Có Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ Không nhai lại Đàn 5 ngón Không nhai lại Đàn Voi Tê giác Những câu trả lời lựa chọn Lẻ Chẵn Lẻ 5 Ngón Có Không nhai lại Đơn độc Có không Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đơn độc đàn
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC 1. Bộ Guốc chẵn - 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. - Đa số sống theo đàn. - Có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại (trâu, bò…). - Đại diện: Lợn, bò hươu, nai…
DẠ DÀY CÓ 4 TÚI CỦA THÚ NHAI LẠI (trâu, bò , hươu, nai…) Túi sách Túi cỏ Túi tổ ong Túi khế
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC 1. Bộ Guốc chẵn 2. Bộ Guốc lẻ - Có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả. - Ăn thực vật, không nhai lại. - Có loài không có sừng, sống thành đàn (ngựa). - Có loài có sừng, sống đơn độc (tê giác). - Đại diện: Tê giác, ngựa, lừa, ngựa vằn…
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC 1. Bộ Guốc chẵn 2. Bộ Guốc lẻ 3. Bộ Voi - Có 5 ngón, guốc nhỏ. - Có vòi - Sống đàn - Ăn thực vật không nhai lại
I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC 1. Bộ Guốc chẵn 2. Bộ Guốc lẻ 3. Bộ Voi Tại sao Voi lại được xếp vào 1 bộ riêng?
Chân voi
Đọc thông tin SGK/Tr 167 và quan sát hình dưới đây. Nêu các đạiđười diệnươi, thuộc bộtinh, linh Gôrila trưởng? Khỉ, vượn, tinh
II. BỘ LINH TRƯỞNG - Tập tính: Các thú thuộc bộ linh + Đitrưởng bằng chân. có tập tính gì? + Thích nghi với đời sống ở cây - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với ngón còn lại. Đặc điểm nào giúp thú linh trưởng thích nghi với - Chi ởcócây? khả năng cầm nắm, bám chặt. đời sống - Đại diện: khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh, giôrila)
Quan sát hình dưới đây , đọc và phân tích sơ đồ Có chai mông lớn , túi má lớn, đuôi dài Khỉ Sống theo đàn Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi Không có chai mông, túi má và đuôi Khỉ hình người Vượn Đười ươi Sống đơn độc Tinh tinh Sống theo đàn Gôrila Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để : - Phân biệt khỉ và vượn *Vượn khác khỉ : Vượn có chai mông nhỏ , không có túi má và đuôi - Phân biệt khỉ hình người với khỉ , vượn *Khỉ hình người khác khỉ và vượn : khỉ hình người không có chai mông , túi má và đuôi
Tại sao bộ linh trưởng là động vật tiến hoá nhất gần với loài người ? ØMang những đặc điểm giống con người: +Bàn tay, bàn chân có 5 ngón; ngón cái đối diện với các ngón còn lại. +Cầm nắm linh hoạt. ØBán cầu não cũng khá phát triển và có thể hình thành nhiều phản xạ có điều kiện.
• Rút ra nhận xét về bộ linh trưởng?
• Bộ linh trưởng: + Đi bằng bàn chân. + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo. + Ăn tạp nhưng thực vật là chính.
KHỈ
GÔRILA
III. VAI TRÒ CỦA THÚ Thú có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?
Cung cấp thực phẩm: Lợn, Trâu, Bò…
Cung cấp dược liệu quý: Sừng, nhung của hươu nai, xương( Hổ, gấu…), mật gấu.
Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ có giá trị: Ngà voi, sừng (tê giác, trâu, bò. . ), da, lông (hổ, báo. . . )
Vật liệu thí nghiệm: Chuột nhắt, chuột lang, khỉ, thỏ…
Nguồn cung cấp sức kéo: Trâu, bò.
- Ngoài ra còn nhiều loài thú ăn thịt: Chồn cầy, mèo rừng…có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Vì giá trị kinh tế nên thú đã bị săn bắt, buôn bán dẫn đến số lượng thú trong tự nhiên đã bị giảm sút nghiêm trọng. Vậy chúng ta cần có những biện pháp gì để góp phần bảo vệ Thú? * Biện pháp: - Bảo vệ động vật hoang dã. - Xây dựng khu bảo tồn động vật. - Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế…
IV. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ Bộ lông Bộ răng Tuần hoàn Tim Máu (số trong ngăn) tim Lông mao Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm 4 ngăn Nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm. Nửa trái tim chứa máu đỏ tươi Sinh sản Nuôi con Nhiệt độ cơ thể Bằng sữa mẹ Ổn định (Động vật đẳng nhiệt) Máu Số nuôi cơ vòng thể tuần hoàn Máu 2 vòng Thai sinh đỏ tươi
DẶN DÒ - Đọc mục “Em có biết? ” SGK/Tr 169. - Trả lời các câu hỏi trong SGK/Tr 169. - Ôn lại những bài của lớp Thú để chuẩn bị cho tiết thực hành.
- Slides: 44