Gio vin Nguyn Th Khen Trng T H

  • Slides: 11
Download presentation
Gi¸o viªn : Nguyễn Thị Khen Trường T. H. C. S Bình Khê

Gi¸o viªn : Nguyễn Thị Khen Trường T. H. C. S Bình Khê

KiỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy tác dụng của từ Hán Việt ?

KiỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy tác dụng của từ Hán Việt ? Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt ? Cho ví dụ ? Đáp án : * Tác dụng của từ Hán Việt : Trong nhiều trường hợp , người ta dùng từ Hán Việt để : -Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính ; - Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục , ghê sợ; - tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa * Khi nói hoặc viết , không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên , thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

Quan hệ từ Tiết 27: Tiếng việt a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng

Quan hệ từ Tiết 27: Tiếng việt a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có gì nhiều. DTT. tâm Phụ sau (Khánh Hoài) LK A. Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ ? 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. Các từ sau có tác dụng liên kêt giữa các cụm từ, vế câu trong câu ghép và giữa các câu với nhau về mặt ý nghĩa : a. ”Của” b. ”Như” QH sở hữu Q. H so sánh c. ”Bởi. . . nên” Nguyên nhân - kết quả d. “Nhưng” Q. H tương phản 2. Ghi nhớ: (SGK – 97) Ý nghĩa : QH sở hữu b. Hùng vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết Phụ sau hiền dịu. TT. tâm L. K Q. H So sánh (Sơn Tinh, Thủy Tinh) c. Bởi tôi ăn uống có điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. LK 2 vế câu Q. H nguyên nhân - kết quả (Tô Hoài) d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. LK 2 câu Q. H tương phản (Lí Lan)

BT 1(98): Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích sau: Vào đêm trước

BT 1(98): Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích sau: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi con hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên gường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi chơi xa, trong lòng con không một mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dạy cho kịp giờ. (Cổng trường mở ra - Theo Lí Lan)

Tiết 27: Tiếng việt QUAN HỆ TỪ A. Lí thuyết I. Thế nào là

Tiết 27: Tiếng việt QUAN HỆ TỪ A. Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ ? 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu 2. Ghi nhớ (SGK – 97) II. Sử dụng quan hệ từ 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu - Trường hợp cần dùng quan hệ từ: b, d, g, h. -Khi nói & viết muốn câu văn không -sai nghĩa hoặc không rõ nghĩa thì bắt -buộc phải dùng QH từ , Nếu câu văn -đã rõ nghĩa thì không bắt buộc phải -dùng QH từ. 2. Ghi nhớ: (SGK – 98) a/. Khuôn mặt của cô gái b/. Lòng tin của nhân dân c/. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d/. Nó đến trường bằng xe đạp e/. Giỏi về toán g/. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h/. Làm việc ở nhà i/. Quyển sách đặt ở trên bàn

BT 3: (98) : Trong các câu sau đây, câu nào sai, câu nào

BT 3: (98) : Trong các câu sau đây, câu nào sai, câu nào đúng? a/. Nó rất thân ái bạn bè. S Thảo luận b/. Nó rất thân ái với bạn bè. đ c/. Bố mẹ rất lo lắng con. s d/. Bố mẹ rất lo lắng cho con. đ e/. Mẹ thương yêu không nuông chiều con. s g/. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. đ h/. Tôi tặng quyển sách này anh Nam. s i/. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. đ k/. Tôi tặng anh Nam quyển sách này. đ l/. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này. đ

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ?

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. QHT dùng để biểu thị các ý nghĩa QH sở hữu, so sánh, nhân quả. . . giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với cẩutong đoạn văn. 2. Ghi nhớ: (sgk/97) II. Sử dụng quan hệ từ. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. - Trường hợp cần dùng quan hệ từ: b, d, g, h. - Khi nói & viết muốn câu văn không sai nghĩa hoặc không rõ nghĩa thì bắt buộc phải dùng QH từ , Nếu câu văn đã rõ nghĩa thì không bắt buộc phải dùng QH từ. - Có một số QHT được dùng thành từng cặp 2. Ghi nhớ: (sgk/98) Quan hệ từ ? Tìm QHT có thể dùng cặp với các QHT sau đây: a. Nếu. . . Thì => Quan hệ ĐK - KQ b. Vì. . . Nên => QH nguyên nhân – Kết quả c. Tuy. . . Nhưng =>QH nhượng bộ tăng tiến d. Hễ. . . Thì =>QH ĐK - KQ e. Sở dĩ. . . Là vì =>QH Kết quả - nguyên nhân

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ?

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. QHT dùng để biểu thị các ý nghĩa QH sở hữu, so sánh, nhân quả. . . giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với cẩutong đoạn văn. 2. Ghi nhớ: (sgk/97) II. Sử dụng quan hệ từ. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. - Trường hợp cần dùng quan hệ từ: b, d, g, h. - Khi nói & viết muốn câu văn không sai nghĩa hoặc không rõ nghĩa thì bắt buộc phải dùng QH từ , Nếu câu văn đã rõ nghĩa thì không bắt buộc phải dùng QH từ. - Có một số QHT được dùng thành từng cặp 2. Ghi nhớ: (sgk/98) B. Luyện tập Quan hệ từ 1. Bài tập 2 : (98) Điền những quan hệ từ thích hợp vào những chổ trống trong đoạn văn sau đây: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở … với tôi như vậy. Thực ra tôi và … nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm với(cùng) …………nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó với(bằng) hay nhìn tôi …………. cái vẻ mặt chờ thì nó lảng Nếu tôi lạnh lùng …. đợi đó. …… đi. Tôi vui vẻ và … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. (Theo Nguyễn Thị Huệ)

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ?

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. QHT dùng để biểu thị các ý nghĩa QH sở hữu, so sánh, nhân quả. . . giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với cẩutong đoạn văn. 2. Ghi nhớ: (sgk/97) II. Sử dụng quan hệ từ. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. - Trường hợp cần dùng quan hệ từ: b, d, g, h. - Khi nói & viết muốn câu văn không sai nghĩa hoặc không rõ nghĩa thì bắt buộc phải dùng QH từ , Nếu câu văn đã rõ nghĩa thì không bắt buộc phải dùng QH từ. - Có một số QHT được dùng thành từng cặp 2. Ghi nhớ: (sgk/98) B. Luyện tập Quan hệ từ 2. Bài tập 4 (99)_ Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn : Em có thể chọn một trong hai đề sau a. Viết đoạn văn từ 3 - 7 đề tài tự chọn. b. Viết đoạn văn từ 5 – 7 câu nói về phong trào thi đua học tập tốt lập thành tích chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. Yêu cầu - Gợi ý : - Viết đúng chủ đề : Đề a. đề tài tự chọn Đề b. Phong trào thi đua học tốt. - Sử dụng linh hoạt quan hệ từ. - Trình bày sạch sẽ rõ ràng.

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ?

Tiết 27: Tiếng việt A, Lí thuyết I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. QHT dùng để biểu thị các ý nghĩa QH sở hữu, so sánh, nhân quả. . . giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với cẩutong đoạn văn. 2. Ghi nhớ: (sgk/97) II. Sử dụng quan hệ từ. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu. - Trường hợp cần dùng quan hệ từ: b, d, g, h. - Khi nói & viết muốn câu văn không sai nghĩa hoặc không rõ nghĩa thì bắt buộc phải dùng QH từ , Nếu câu văn đã rõ nghĩa thì không bắt buộc phải dùng QH từ. - Có một số QHT được dùng thành từng cặp 2. Ghi nhớ: (sgk/98) B. Luyện tập Quan hệ từ 3. Bài tập 5: (99) Ph©n biÖt ý nghÜa cña hai c©u cã quan hÖ tõ nh ngsau ®©y • Nã gÇy nh ngkháe. (tá ý khen) • Nã kháe nh nggÇy. (tá ý chª)