GIO DC HC NGH NGHIP NI DUNG BI
GIÁO DỤC HỌC NGHỀ NGHIỆP
NỘI DUNG BÀI GIẢNG CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA GDHNN CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG DẠY NGHỀ CHƯƠNG 3 LÝ LUẬN DẠY HỌC Ở TRƯỜNG DẠY NGHỀ CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC NGHỀ 2
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA GDHNN 1. 2. 3. 4. Khái quát về giáo dục và giáo dục học NN Mục đích giáo dục Nguyên lý giáo dục Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, giảng viên dạy nghề 5. Vị trí của giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân 6. Đào tạo nghề trong hệ thống GDQD một số nước 3
Khái quát về giáo dục và giáo dục học NN 1. Giáo dục 2. Giáo dục học nghề nghiệp 3. Các bộ môn của giáo dục học 4
Giáo dục • Khái niệm • Tính chất • Chức năng • Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục Việt Nam 5
Khái niệm • Giáo dục là quá trình hình thành nhân cách dưới ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan, có ý thức và không ý thức. Đó là quá trình xã hội hoá con người. 6
Khái niệm • Giáo dục là hoạt động có mục đích của xã hội với nhiều lực lượng giáo dục tác động có kế hoạch, có hệ thống tới con người nhằm hình thành nhân cách. Đó là giáo dục xã hội. 7
Khái niệm • Giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có phương pháp của các nhà sư phạm trong nhà trường đến HSSV nhằm giúp họ nhận thức, phát triển trí tuệ và hình thành phẩm chất nhân cách. Giáo dục bao gồm quá trình dạy học và giáo dục theo nghĩa hẹp 8
Tính chất • Giáo dục là hiện tượng phổ biến và vĩnh hằng • Giáo dục là hiện tượng có tính lịch sử • Giáo dục có tính giai cấp • Giáo dục là hình thái ý thức xã hội • Giáo dục có tính dân tộc 9
Chức năng • Chức năng văn hoá - xã hội của giáo dục • Chức năng kinh tế 10
Chức năng kinh tế 11
Quan điểm chỉ đạo • Giáo dục là quốc sách hàng đầu • Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại theo định hướng xã hội chủ nghĩa, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng 12
Quan điểm chỉ đạo • Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh • Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện cho mọi người, ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học thường xuyên, học suốt đời 13
Giáo dục học nghề nghiệp • Giáo dục học là khoa học về quá trình giáo dục con người • Giáo dục nghề nghiệp • Giáo dục học nghề nghiệp 14
Khoa học về quá trình giáo dục con người • Đối tượng • Hệ thống phương pháp luận • Mục đích nghiên cứu • Phục vụ nhu cầu con người 15
Giáo dục nghề nghiệp • Khái niệm • Đặc điểm • Các quy luật chi phối 16
Khái niệm • Giáo dục nghề nghiệp là quá trình đào tạo nghề cho người lao động ở các trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề • Giáo dục nghề nghiệp có chức năng đào tạo người lao động có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, . . theo nhu cầu của thị trường lao động và có thể tiếp tục học bổ sung hoặc nâng cấp trình độ lên cao nếu có nhu cầu và điều kiện. 17
Đặc điểm • Giáo dục nghề nghiệp gắn liền chặt chẽ và đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và việc làm; • Giáo dục nghề nghiệp gắn chặt chẽ với quá trình lao động nghề nghiệp thực tế và công việc hàng ngày của người lao động; • Giáo dục nghề nghiệp tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp và giáo dục đạo đức cho người học; 18
Đặc điểm • Giáo dục nghề nghiệp là sự đáp ứng hợp lý về thời gian đào tạo ở các cấp trình độ khác nhau theo yêu cầu của thị trường lao động; • Tính liên thông trong giáo dục nghề nghiệp vừa kế thừa tiếp thu được kết quả của hệ thống giáo dục phổ thông vừa đảm bảo yêu cầu của hệ thống giáo dục nghề nghiệp. 19
Các quy luật chi phối • Giáo dục phải phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh; tức là giáo dục phải có nội dung, chương trình mang tính vừa sức, phù hợp với đối tượng giáo dục. • Giáo dục phải phù hợp với trình độ phát triển của nền sản xuất và với tinh thần của quan hệ sản xuất; tức là giáo dục phải đáp ứng với sức lao động xã hội. 20
Giáo dục học nghề nghiệp • • Giáo dục Giáo dưỡng Dạy học Tự giáo dục Giáo dục học nghề nghiệp Dạy nghề Giáo dục hướng nghiệp Giáo dục cộng đồng 21
Giáo dục • Theo nghĩa rộng, giáo dục là một quá trình toàn vẹn hình thành nhân cách, được tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch, thông qua các hoạt động và các quan hệ giữa người giáo dục và người được giáo dục • Theo nghĩa hẹp, giáo dục chỉ bao gồm những sự tác động lên nhân cách của thế hệ trẻ nhằm hình thành những phẩm chất đạo đức theo những tiêu chuẩn nhất định. 22
Giáo dưỡng • Quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri thức nhất định đã được khái quát trong các ngành về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học kỹ thuật và tư duy của con người, các kỹ năng, kỹ xảo nhất định, sự hình thành những hứng thú, nhận thức và năng lực, sự đào tạo về mặt chuyên môn để hoạt động nghề nghiệp 23
Dạy học • Dạy học là hoạt động có tổ chức bao gồm hai hoạt động: Dạy và học diễn ra trong mối liên hệ qua lại lẫn nhau của một quá trình thống nhất. 24
Tự giáo dục • Tự giáo dục là sự đấu tranh với chính bản thân mình trong quá trình tiếp thu các yêu cầu và các tác động giáo dục của xã hội, làm cho các tác động và yêu cầu đó từ bên ngoài chuyển thành những nhu cầu và kích thích bên trong của chính người được giáo dục. 25
Giáo dục học nghề nghiệp • Giáo dục học nghề nghiệp là khoa học nghiên cứu về quá trình giáo dục và dạy học nghề nghiệp. 26
Dạy nghề • Dạy nghề là quá trình đào tạo để hình thành cho học sinh nhân cách người lao động mới có phẩm chất, kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. • Dạy nghề có nhiệm vụ tạo nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất ra của cải vất cho xã hội. 27
Giáo dục hướng nghiệp • Giáo dục hướng nghiệp là hệ thống các biện pháp tác động (của nhà nước và xã hội) nhằm giúp cá nhân lựa chọn các công việc hoặc nghề nghiệp thích hợp phù hợp với nguyện vọng và năng lực cá nhân đáp ứng nhu cầu về kinh tế và lao động của xã hội. 28
Giáo dục cộng đồng • Giáo dục cộng đồng là tư tưởng giáo dục nhằm xây dựng mối quan hệ bền vững gắn bó giữa giáo dục với các quá trình xã hội khác, tư tưởng này có đặc điểm cơ bản là: – Giáo dục được tổ chức một cách hệ thống mang tính chất phổ biến (trên diện toàn cầu song vẫn duy trì và mang đậm bản sắc dân tộc); – Giáo dục là hệ thống mở tạo cơ hội cho mọi tầng lớp xã hội tham gia. 29
Các bộ môn khoa học giáo dục nghề nghiệp • • • Lý luận chung của giáo dục học nghề nghiệp Lý luận giáo dục nghề nghiệp Lý luận dạy học nghề nghiệp Lý luận quản lý giáo dục nghề nghiệp Lịch sử giáo dục nghề nghiệp và giáo dục học nghề nghiệp • So sánh giáo dục học nghề nghiệp • Xã hội học giáo dục nghề nghiệp • Kinh tế học giáo dục nghề nghiệp 30
Mục đích giáo dục 1. Mục đích giáo dục 2. Mục đích giáo dục Việt Nam 31
Mục đích giáo dục • muốn trong tương lai của quá trình giáo dục được hình dung dưới dạng mô hình tư duy, nêu lên những thuộc tính cơ bản, những yêu cầu về một mẫu người trong giai đoạn lịch sử nhất định. 32
Chức năng của MĐGD • Là phương hướng chỉ đạo toàn bộ quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động giáo dục. • Là tiêu chuẩn để đánh giá các sản phẩm của giáo dục sẽ đạt tới trong tương lai. 33
Căn cứ xác định MĐGD • Chiến lược phát triển xã hội, phát triển kinh tế, khoa học và công nghệ quốc gia. • Yêu cầu của xã hội với nhân cách của thế hệ trẻ, theo nhu cầu phát triển nhân lực xã hội và đặc điểm các loại nhân lực đó. • 34
Căn cứ xác định MĐGD • Xu thế phát triển của nền giáo dục quốc gia và quốc tế, dựa vào khả năng thực hiện của hệ thống giáo dục quốc gia. • Điều kiện kinh tế, văn hoá xã hội, những kinh nghiệm và truyền thống giáo dục và khả năng thực hiện mục đích giáo dục của xã hội. 35
Mục đích giáo dục Việt Nam • Cấp độ xã hội Giáo dục Việt Nam nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh 36
Mục đích giáo dục Việt Nam • Cấp độ nhà trường Mục đích giáo dục được cụ thể hoá thành mục tiêu cho một cấp học, bậc học, ngành học. Mục tiêu giáo dục nhà trường là chỉ tiêu về chất lượng giáo dục - đào tạo mà nhà trường cần đạt tới. Mục tiêu được lượng hoá thành ba mặt: kiến thức, kỹ năng, thái độ. 37
Mục đích giáo dục Việt Nam • Cấp độ chuyên biệt Mục đích giáo dục được cụ thể hoá thành mục tiêu môn học, bài học. Mục đích chuyên biệt đưa ra yêu cầu cụ thể cho hoạt động của giáo viên và học sinh với từng nội dung nhận thức. 38
Nguyên lý giáo dục 1. Nguyên lý giáo dục 2. Nguyên lý giáo dục Việt nam 3. Phương hướng vận dụng nguyên lý 39
Nguyên lý giáo dục • Nguyên lý là những luận điểm chung nhất, có tính quy luật của một lý thuyết khoa học, có vai trò chỉ đạo hoạt động thực tiễn trong lĩnh vực đó. • Nguyên lý giáo dục là những luận điểm giáo dục cơ bản chi phối và chỉ đạo toàn bộ hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục đích giáo dục. 40
Nguyên lý giáo dục • Nguyên lý giáo dục là dạng tư tưởng: + Vạch chiều hướng vận động phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân; + Chỉ rõ phương thức đào tạo con người theo yêu cầu của xã hội; + Vạch chiều hướng hoàn thiện các hoạt động giáo dục của nhà trường. 41
Nguyên lý giáo dục Việt Nam • "Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội". 42
Học đi đôi với hành • Mục đích giáo dục của mọi thời đại không chỉ là giúp người học chiếm lĩnh kiến thức mà còn biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn hình thành kỹ năng, kỹ xảo hoạt động. • Học và hành là hai mặt trong quá trình nhận thức của con người, luôn có mối quan hệ biện chứng • Trong học tập cần phải sử dụng nhiều mức độ thực hành và phải gắn với nội dung, mục tiêu đào tạo 43
Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất • Gắn lý thuyết với lao động sản xuất, gắn nội dung đào tạo yêu cần sử dụng nhân lực qua đào tạo; • Rèn luyện tư duy kỹ thuật và kỹ năng lao động, bồi dưỡng ý thức và thói quen lao động kỷ luật và tác phong lao động công nghiệp; • Phát triển hứng thú và tình cảm với lao động và với người lao động; • Thực hiện hài hoà giữa lao động chân tay và lao động trí óc, phát triển tâm lý và thể chất của HSSV. 44
Lý luận gắn với thực tiễn • Giáo dục lý luận gắn liền với thực tiễn cuộc sống, nội dung đào tạo trong nhà trường phản ánh những diễn biến của cuộc sống, từ đó làm tăng chất lượng và hiệu quả của quá trình đào tạo. 45
Kết hợp giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội Giáo dục nhà trường dù tốt đến mấy nhưng thiếu giáo giục gia đình và xã hội thì kết quả không hoàn toàn (Hồ Chí Minh) 46
Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, giảng viên dạy nghề 1. Xác định chuẩn nghề nghiệp của giảng viên, giáo viên dạy nghề trình độ cao đẳng nghề và trung cấp nghề 2. Xác định chuẩn nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề trình độ sơ cấp nghề 47
Vị trí của GDNN trong hệ thống giáo dục quốc dân 1. Hệ thống giáo dục quốc dân 2. Vị trí của giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân 48
49
Đào tạo nghề trong hệ thống GDQD một số nước 1. Mô hình đào tạo nghề các nước khu vực châu Á 2. Mô hình đào tạo nghề các nước ngoài khu vực châu Á 50
Khu vực Châu Á • Mô hình đào tạo nghề ở Hàn Quốc • Mô hình đào tạo nghề ở Trung Quốc • Mô hình đào tạo nghề ở Nhật Bản 51
Mô hình đào tạo nghề Hàn Quốc • Chính sách và chiến lược phát triển giáo dục trong giai đoạn mới của Hàn Quốc được hoạch định dựa theo yêu cầu phát triển của quốc gia hướng vào sự phát triển của thế kỷ XXI với một quốc gia hiện đại có ba đặc điểm sau: + Một quốc gia phúc lợi, công bằng, ổn định và dân chủ; + Một xã hội phồn vinh, bình đẳng, công nghiệp hoá và định hướng thông tin cao; + Một hệ thống tự do và năng động của một xã hội mở và định hướng toàn cầu 52
Mô hình đào tạo nghề Hàn Quốc • Mô hình lý tưởng mà nền giáo dục Hàn Quốc phải đào tạo ra những "con người trọn vẹn" (Whole person) với cách hiểu là con người tự học, tự chỉ đạo, tự lực cánh sinh và tự giáo dục. 53
Mô hình của Trung Quốc • Giáo dục THCN và kỹ thuật sau THCS bao gồm các trường và các trung tâm đào tạo như trường nông nghiệp, TH chuyên hàn lâm, trường đào tạo công nhân, trường THCN cũng như các khoá đào tạo ngắn về kỹ thuật và nghiệp vụ, kể cả khối dạy nghề sau tiểu học. 54
Mô hình của Nhật Bản • Tại Nhật Bản đã áp dụng chính sách đa dạng và kết hợp giữa nhà trường, Viện và đơn vị sản xuất. Các công ty, tập đoàn xây dựng của Nhật Bản hình thành các viện nghiên cứu, các trường đào tạo nghề. 55
Khu vực ngoài Châu Á • Mô hình đào tạo nghề của Pháp • Mô hình đào tạo nghề của CHLB Đức 56
Mô hình của Pháp • Nhà trường Pháp chuyên nghiệp hóa sớm. Tổ chức hệ thống giáo dục theo phương châm ít mà tinh. Từ đầu ở Pháp ra đời loại trường cao đẳng hay đại học ngắn hạn, về đào tạo kỹ thuật còn đào tạo kỹ thuật viên cấp cao hoặc tương đương. • Đào tạo thực hành ở nước Pháp có thể thực hiện trong các loại hình trường lớp sau đây kể từ trình độ thấp lên trình độ cao: trường trung học nghề, lớp kỹ thuật viên trong ban kỹ thuật viên cấp cao của trường trung học kỹ thuật hoặc Viện đại học công nghệ. 57
Mô hình CHLB Đức Hệ đào tạo nghề song hành này được xây dựng trên các quan điểm sau đây: • Đào tạo nghề là một việc đầu tư cho tương lai • Đào tạo nghề phải thu hút hết học sinh phổ thông • Đào tạo nghề phải đảm bảo chất lượng mà sản xuất đòi hỏi và phải gắn với sản xuất • Lấy thực hành làm định hướng cho đào tạo trong điều kiện và thiết bị sản xuất thực để sau khi học xong • Tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV có thể tiếp cận được với những công nghệ và thiết bị tiên tiến nhất của sản xuất 58
Mô hình CHLB Đức Mô hình đào tạo song hành 59
CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG DẠY NGHỀ 1. 2. 3. 4. 5. Quá trình giáo dục Nguyên tắc giáo dục Nội dung giáo dục ở trường dạy nghề Phương pháp giáo dục Tập thể học sinh học nghề và giáo viên chủ nhiệm lớp 60
Quá trình giáo dục 1. Quá trình giáo dục 2. Các khâu của quá trình giáo dục 3. Động lực của quá trình giáo dục 61
Quá trình giáo dục • Giáo dục là quá trình tổ chức cuộc sống, hoạt động và giao lưu cho HSSV, nhằm giúp họ nhận thức đúng, tạo lập tình cảm và thái độ đúng, hình thành những thói quen hành vi văn minh trong cuộc sống, phù hợp với chuẩn mực xã hội. 62
Đặc điểm QTGD • Giáo dục là quá trình có mục đích • Giáo dục là quá trình lâu dài • Giáo dục là quá trình phức tạp, tác động bên ngoài phải thông qua quá trình tự giáo dục của HSSV • Giáo dục được tiến hành trong các hoạt động của HSSV • Giáo dục là quá trình chịu tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan • Giáo dục gắn liền với dạy học nhưng không đồng nhất với dạy học 63
Các khâu của QTGD • Hình thành nhận thức và niềm tin đạo đức • Hình thành động cơ và tình cảm đạo đức • Hình thành vi văn minh và thói quen đạo đức 64
Động lực của QTGD Yêu cầu xã hội >< mong muốn của cá nhân Nhu cầu hoàn thiện nhân cách >< phương thức thoả mãn nhu cầu đó 65
Nguyên tắc giáo dục 1. Định nghĩa 2. Các nguyên tắc giáo dục 3. Thực hiện các nguyên tắc giáo dục trong dạy nghề 66
Định nghĩa • Nguyên tắc giáo dục là những luận điểm cơ bản có tính quy luật của lý luận giáo dục, giữ vai trò chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ quá trình giáo dục đạt tới mục đích hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của HSSV. 67
Các nguyên tắc giáo dục • Nguyên tắc tính mục đích trong mọi hoạt động giáo dục • Nguyên tắc thống nhất giữa giáo dục ý thức và giáo dục hành vi • Nguyên tắc tôn trọng nhân cách kết hợp với yêu cầu cao 68
Các nguyên tắc giáo dục • Nguyên tắc giáo dục trong lao động và bằng lao động • Nguyên tắc giáo dục trong tập thể và bằng tập thể • Nguyên tắc phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm 69
Các nguyên tắc giáo dục • Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và liên tục • Nguyên tắc giáo dục phải chú ý đến các đặc điểm lứa tuổi, giới tính và các đặc điểm cá biệt khác • Nguyên tắc thống nhất các yêu cầu trong các lực lượng giáo dục 70
Nội dung giáo dục ở trường nghề 1. Giáo dục tưởng chính trị, đạo đức, lối sống 2. Giáo dục văn hóa thẩm mỹ 3. Giáo dục lao động 4. Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng 5. Nội dung giáo dục mới 71
Phương pháp giáo dục 1. Định nghĩa 2. Các phương pháp giáo dục 72
Tập thể học sinh học nghề công tác chủ nhiệm lớp 1. Tập thể học sinh học nghề 2. Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp 73
CHƯƠNG 3 LÝ LUẬN DẠY HỌC Ở TRƯỜNG DẠY NGHỀ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Quá trình dạy học Mục tiêu dạy học Nguyên tắc dạy học Nội dung dạy học Các loại bài học trong dạy nghề Phương pháp dạy học Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh viên 74
Quá trình dạy học 1. 2. 3. 4. 5. Khái niệm Bản chất Động lực Các yếu tố của QTDH Nhiệm vụ dạy học 75
Mục tiêu dạy học 1. Định nghĩa 2. Phân tích mục tiêu dạy học 3. Xây dựng mục tiêu dạy học 76
Nguyên tắc dạy học 1. Định nghĩa 2. Hệ thống nguyên tắc dạy học 77
Nội dung dạy học 1. Định nghĩa 2. Cấu trúc nội dung dạy học 3. Cấu trúc nội dung dạy nghề 78
Các loại bài học trong dạy nghề 1. Bài lý thuyết 2. Bài thực hành 3. Bài tích hợp 79
Phương pháp dạy học 1. Khái niệm 2. Các phương pháp dạy học 3. Vận dụng phương pháp dạy học 80
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 1. Khái quát về kiểm tra đánh giá 2. Các phương pháp kiểm tra đánh giá 81
CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC NGHỀ 1. Tổ chức quá trình dạy học ở trường dạy nghề 2. Quản lý quá trình dạy học nghề 82
Tổ chức QTDH 1. Một số khái niệm 2. Các hình thức tổ chức dạy học ở trường dạy nghề 83
Quản lý QTDH nghề 1. Bản chất và chức năng của quản lý 2. Lập kế hoạch quản lý quá trình dạy học 3. Quản lý mục tiêu và chương trình dạy nghề 4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên 5. Quản lý hoạt động học của học sinh 84
- Slides: 84