GII THIU CHNG TRNH GIO DC PH THNG

  • Slides: 71
Download presentation
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ PGS. TS. Bùi Mạnh

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ PGS. TS. Bùi Mạnh Hùng Ban Phát triển Chương trình GD Phổ thông Bộ Giáo dục và Đào tạo 1

NỘI DUNG BÁO CÁO Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phần II NHỮNG ĐIỂM

NỘI DUNG BÁO CÁO Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phần II NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CHƯƠNG TRÌNH 2

Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 3

Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 3

1. LÝ DO ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH 1. 1. Bối cảnh trong nước –

1. LÝ DO ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH 1. 1. Bối cảnh trong nước – Thành tựu 30 năm đổi mới – Hạn chế (kinh tế, nguồn nhân lực, văn hóa – xã hội) 1. 2. Bối cảnh quốc tế – Các cuộc CM công nghiệp 3. 0, 4. 0 – Biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên, môi trường sinh thái – Các biến động xã hội 4

1. LÝ DO ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH 1. 3. Kết quả đánh giá CT

1. LÝ DO ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH 1. 3. Kết quả đánh giá CT hiện hành – Chỉ chú trọng truyền đạt kiến thức, chưa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực, chưa chú trọng kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tế – Quan điểm tích hợp và phân hoá chưa được quán triệt đầy đủ; chưa thể hiện rõ yêu cầu của 2 giai đoạn giáo dục 5

1. LÝ DO ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH – Phương pháp dạy học thiên về

1. LÝ DO ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH – Phương pháp dạy học thiên về truyền thụ một chiều, hình thức tổ chức dạy học chưa đa dạng, ít có hoạt động trải nghiệm – Đánh giá kết quả giáo dục còn lạc hậu, nặng về đánh giá khả năng ghi nhớ kiến thức và dùng để phân loại, chưa chú ý mục tiêu đánh giá để nâng cao chất lượng dạy học Phải đổi mới giáo dục để tạo ra lớp người có bản lĩnh và khả năng thích ứng với bối cảnh luôn đổi thay. Thông lệ quốc tế: Phần Lan 10 năm / 1 chương trình, Hàn Quốc 45 năm (1955 – 2000) / 7 chương trình. Việt Nam: Chương trình hiện hành: 2000 – 2019 (? ) 6

2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐỔI MỚI CT GDPT 2. 1. Cơ

2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐỔI MỚI CT GDPT 2. 1. Cơ sở thực tiễn – Bối cảnh trong nước, quốc tế – Kết quả đánh giá CT hiện hành 2. 2. Cơ sở lý luận – Các lý thuyết về giáo dục – Lý luận và kinh nghiệm xây dựng CT GDPT 7

3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC ĐỔI MỚI CT GDPT 3. 1. Nghị

3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC ĐỔI MỚI CT GDPT 3. 1. Nghị quyết 29 của Trung ương 3. 2. Nghị quyết 88 của QH, Quyết định 404 của CP – Hai giai đoạn GD – Tích hợp cao ở các lớp dưới, phân hóa dần ở các lớp trên – CT thống nhất, mềm dẻo, linh hoạt, có tính mở – Kế thừa, phát triển các CT đã có; tiếp thu kinh nghiệm quốc tế; phù hợp với điều kiện thực tiễn 3. 3. Luật Giáo dục và pháp luật liên quan 3. 4. Thông tư 14 của Bộ trưởng 8

Phần II NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CHƯƠNG TRÌNH 9

Phần II NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CHƯƠNG TRÌNH 9

NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CT GDPT MỚI 1. Phương pháp xây dựng chương trình

NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CT GDPT MỚI 1. Phương pháp xây dựng chương trình 2. Chương trình theo mô hình phát triển phẩm chất và năng lực 3. Nội dung chương trình GDPT tổng thể 10

1. PHƯƠNG PHÁP X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 11

1. PHƯƠNG PHÁP X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 11

1. PHƯƠNG PHÁP X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Vận dụng phương pháp “Sơ đồ

1. PHƯƠNG PHÁP X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Vận dụng phương pháp “Sơ đồ ngược” (backmapping) Vận dụng phương pháp đánh giá tác động của chính sách (Regulatory Impact Assessment RIA) 12

1. 1. PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ NGƯỢC (Back-Mapping) Nội dung dạy học, PP dạy

1. 1. PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ NGƯỢC (Back-Mapping) Nội dung dạy học, PP dạy học, Đánh giá Yêu cần đạt về phẩm chất năng lực Mục tiêu giáo dục phổ thông Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực Nhu cầu phát triển đất nước Bối cảnh thời đại 13

Sự gián đoạn trong quy trình xây dựng CT theo định hướng nội dung

Sự gián đoạn trong quy trình xây dựng CT theo định hướng nội dung Phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá Nội dung dạy học Mục tiêu giáo dục phổ thông Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực Nhu cầu phát triển đất nước Bối cảnh thời đại 14

Sơ đồ ngược (Back-Mapping) 1. Thiết kế CT theo sơ đồ ngược và xu

Sơ đồ ngược (Back-Mapping) 1. Thiết kế CT theo sơ đồ ngược và xu thế QT 2. Ưu điểm: Bảo đảm HS có được học những kiến thức, kỹ năng để thành công. Tiến trình GD lôgic hơn 3. Nhận thức mới về xây dựng CT – CT tổng thể: Mục tiêu – Nội dung GD – PP GD & ĐG – CT môn học: Mục tiêu – Nội dung GD – PP GD & ĐG – Bài học: Mục tiêu – Nội dung GD – PP GD & ĐG Bảo đảm kết nối chặt chẽ, nhất quán 15

1. 2. PHƯƠNG PHÁP RIA Chương trình GDPT là một văn bản có giá

1. 2. PHƯƠNG PHÁP RIA Chương trình GDPT là một văn bản có giá trị pháp lý nhằm điều chỉnh hành vi xã hội để giải quyết một vấn đề lớn liên quan đến nhiều người dân trong một giai đoạn xác định. Đó là chính sách. Vì vậy, chương trình GDPT cần được xây dựng theo đúng quy trình ban hành chính sách. 16

1. 2. PHƯƠNG PHÁP RIA Đánh giá chính sách Thực thi chính sách Ban

1. 2. PHƯƠNG PHÁP RIA Đánh giá chính sách Thực thi chính sách Ban hành chính sách Đề xuất chính sách mới Đánh giá tác động 17

2. CHƯƠNG TRÌNH THEO MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 18

2. CHƯƠNG TRÌNH THEO MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 18

2. 1. KHÁI NIỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Khái niệm phẩm chất –

2. 1. KHÁI NIỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Khái niệm phẩm chất – Phẩm chất = PC tâm lý + PC trí tuệ. – Đặt trong đối sánh với năng lực, phẩm chất = Đức, còn năng lực = Tài. – Phẩm chất được đánh giá bằng hành vi; năng lực được đánh giá bằng hiệu quả hoạt động. 19

2. 1. KHÁI NIỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Khái niệm năng lực: “Khả

2. 1. KHÁI NIỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Khái niệm năng lực: “Khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối cảnh cụ thể. ” (OECD) 20

2. 1. KHÁI NIỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CT GDPT tổng thể: NL

2. 1. KHÁI NIỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CT GDPT tổng thể: NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, . . . thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. 21

2. 1. KHÁI NỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Khái niệm năng lực A

2. 1. KHÁI NỆM PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Khái niệm năng lực A • Sự kết hợp giữa tố chất sẵn có với quá trình học tập, rèn luyện B • Sự tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và hứng thú, niềm tin, … C • Hình thành, phát triển qua hoạt động; thể hiện ở hiệu quả của HĐ 22

PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: A B •

PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: A B • Thông qua nội dung dạy học. Không có kiến thức thì không có năng lực. Nhưng kiến thức cần chọn lọc và khai thác hơp lý • Thông qua phương pháp dạy học và môi trường giáo dục 23

2. 2. CÁC PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU 1)

2. 2. CÁC PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU 1) Yêu nước 2) Nhân ái 3) Chăm chỉ 4) Trung thực 5) Trách nhiệm 24

CÁC NĂNG LỰC Các năng lực cốt lõi Năng lực chung 1. Tự chủ

CÁC NĂNG LỰC Các năng lực cốt lõi Năng lực chung 1. Tự chủ & tự học 2. Giao tiếp & hợp tác 3. Giải quyết VĐ & sáng tạo Năng lực chuyên môn Các năng lực đặc biệt (năng khiếu) 1. Ngôn ngữ 2. Tính toán 3. Tìm hiểu TN & XH 4. Công nghệ 5. Tin học 6. Thẩm mỹ 7. Thể chất 25

2. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC §

2. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC § Chương trình các nước nhìn chung chỉ đề cập đến năng lực, không phân biệt phẩm chất và năng lực. § Truyền thống Việt Nam phân biệt đức và tài. § NQ 29 và NQ 88 đều xác định yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. 26

2. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CƠ

2. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CƠ SỞ XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT 1. Nghị quyết 5/TW khóa VIII (1998) 2. Nghị quyết 33/TW khóa XI (2014) 3. Năm điều Bác Hồ dạy học sinh 27

Nghị quyết 5/ TW khóa VIII (1998) Có tinh thần yêu nước, tự cường

Nghị quyết 5/ TW khóa VIII (1998) Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và CNXH, có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đoàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung. Có lối sống lành mạnh, nếp sống vǎn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái. Lao động chǎm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật, sáng tạo, nǎng suất cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập thể và xã hội. Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lực. 28

Nghị quyết 5/ TW khóa VIII (1998) – Yêu nước, Đoàn kết, Cần kiệm,

Nghị quyết 5/ TW khóa VIII (1998) – Yêu nước, Đoàn kết, Cần kiệm, Trung thực, Nhân nghĩa, Kỷ cương, Có ý thức bảo vệ môi trường, Chăm chỉ, Sáng tạo, Thường xuyên học tập, rèn luyện – Trùng nhau: Cần kiệm/Chăm chỉ/Thường xuyên học tập, rèn luyện; Đoàn kết/Nhân nghĩa – Thuộc về năng lực: Sáng tạo Yêu nước, Nhân nghĩa, Cần kiệm, Trung thực, Kỷ cương 29

Nghị quyết 33/ TW khóa XI (2014) – Nêu lên 7 đặc tính: Yêu

Nghị quyết 33/ TW khóa XI (2014) – Nêu lên 7 đặc tính: Yêu nước, Nhân ái, Nghĩa tình, Trung thực, Đoàn kết, Cần cù, Sáng tạo – Bao gồm cả NL (Sáng tạo) – Một số đặc tính bao nhau, trùng nhau: Nhân ái – Nghĩa tình – Đoàn kết Yêu nước, Nhân ái, Cần cù, Trung thực 30

Năm điều Bác Hồ dạy (1) Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; (2) Học

Năm điều Bác Hồ dạy (1) Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; (2) Học tập tốt, lao động tốt; (3) Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt; (4) Giữ gìn vệ sinh thật tốt; (5) Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. · Dễ hiểu, dễ nhớ, rất phù hợp với học sinh. · Tuy nhiên, đây là 5 nhiệm vụ, không phải là tên gọi các phẩm chất (trừ điều 1, điều 5). · Cần sắp xếp lại phù hợp với hệ thống PC, NL. 31

2. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CƠ

2. 3. CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC Tài liệu The Definition and Selection of Key Competencies: Executive Summary của OECD (2005) Tài liệu Key Competencies for Lifelong Learning – A European Reference Framework của EU (2006) Tài liệu New Vision for Education: Unlocking the Potential of Technology của WEF (2015) 32

Tài liệu The Definition and Selection of Key Competencies: Executive Summary của OECD (2005)

Tài liệu The Definition and Selection of Key Competencies: Executive Summary của OECD (2005) Ba nhóm năng lực cốt lõi Sử dụng có tính chất tương tác các phương tiện thông tin và công cụ, bao gồm: khả năng sử dụng tương tác ngôn ngữ, ký hiệu và VB; khả năng sử dụng tương tác tri thức và thông tin; khả năng sử dụng tương tác công nghệ; Tương tác trong các nhóm không đồng nhất, bao gồm: khả năng duy trì các mối quan hệ tốt với những người khác; khả năng hợp tác; khả năng giải quyết các xung đột; Khả năng hành động tự chủ, bao gồm: khả năng hành động trong các nhóm phức hợp; khả năng tổ chức và thực hiện các kế hoạch về cuộc sống và dự án cá nhân; khả năng nhận thức các quyền, lợi ích, giới hạn và nhu cầu cá nhân. 33

Tài liệu Key Competencies for Lifelong Learning – A European Reference Framework của EU

Tài liệu Key Competencies for Lifelong Learning – A European Reference Framework của EU (2006) 8 năng lực cốt lõi (1) Giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ; (2) GT bằng tiếng nước ngoài; (3) NL toán học và NL trong khoa học tự nhiên và công nghệ; (4) NL kỹ thuật số; (5) NL học tập (học cách học); (6) NL xã hội và công dân; (7) Sáng kiến và tinh thần kinh doanh; (8) Ý thức văn hóa và khả năng biểu đạt văn hóa. 34

Tài liệu New Vision for Education: Unlocking the Potential of Technology của WEF (2015)

Tài liệu New Vision for Education: Unlocking the Potential of Technology của WEF (2015) Ba nhóm kỹ năng của thế kỷ 21 Học vấn nền tảng, bao gồm: học vấn nền tảng về đọc viết, học vấn nền tảng về tính toán, học vấn nền tảng về khoa học, học vấn nền tảng về công nghệ thông tin, học vấn nền tảng về tài chính, học vấn nền tảng về công dân và xã hội; Năng lực, bao gồm: tư duy phản biện/giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác; Phẩm chất, bao gồm: ham tìm hiểu, sáng kiến, kiên trì/dũng cảm, thích ứng, lãnh đạo, hiểu biết về xã hội và văn hóa. • Nhóm (1): tương tự 8 NL của EU (2005) • Nhóm (2): tương tự 3 nhóm của OECD (2005) 35 • Nhóm (3): lẫn lộn PC, NL (sáng kiến, thích ứng, lãnh đạo, hiểu biết).

2. 4. Xu hướng phổ biến của mô hình CT phát triển năng lực

2. 4. Xu hướng phổ biến của mô hình CT phát triển năng lực • Ngày nay các nước phát triển đều phát triển CT GDPT theo mô hình này • Tên gọi khác nhau, cách thể hiện khác nhau (Mỹ, Phần Lan, Australia, Nhật, Singapore, …) • CT mới của VN cần gọi tên hiển ngôn – như tấm biển chỉ đường • Chú trọng phát triển NL không có nghĩa chỉ chú trọng “khả năng xoay xở” 36

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ 37

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ 37

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Sứ mạng của chương trình –

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Sứ mạng của chương trình – Là quy định của Nhà nước về GDPT – Là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng GDPT nói chung và của từng cơ sở giáo dục nói riêng 38

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 2. Căn cứ phát triển CT –

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 2. Căn cứ phát triển CT – Quan điểm của Đảng CSVN, Nhà nước VN – Kế thừa các CTGDPT của VN; thành tựu của khoa học GD và kinh nghiệm quốc tế – Nhu cầu phát triển của đất nước – Những tiến bộ về KHCN và xã hội – Bản sắc văn hóa VN và giá trị phổ quát của nhân loại – Sáng kiến và định hướng của UNESCO – Quyền của thanh niên, thiếu niên và nhi đồng 39

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 3. Cách thức đạt đến mục tiêu

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 3. Cách thức đạt đến mục tiêu của CTGDPT – Hình thành, PT phẩm chất, NL của HS qua kiến thức – Kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; chú trọng thực hành, vận dụng; tích hợp cao ở các lớp dưới, phân hóa dần ở các lớp trên – Phương pháp GD, phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS, các PP kiểm tra, đánh giá tương ứng 40

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 4. Các mối quan hệ của CT

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 4. Các mối quan hệ của CT GDPT mới – Trong nội bộ CT: Kết nối chặt chẽ giữa các cấp học, lớp học – Với CT GD mầm non, GD nghề nghiệp, GD đại học: liên thông 41

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 5. Tính mở của CT GDPT mới

QUAN ĐIỂM X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 5. Tính mở của CT GDPT mới – Chương trình quốc gia và nội dung GD của địa phương (Chưa có CT địa phương, nhà trường) – Chương trình quốc gia và SGK – Sự ổn định và phát triển của chương trình (ví dụ: mở rộng môn trong 3 nhóm môn lựa chọn) 42

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CT GDPT cụ thể hóa mục tiêu của GDPT

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CT GDPT cụ thể hóa mục tiêu của GDPT – Mục tiêu chung Mục tiêu của GD Tiểu học Mục tiêu của GD THCS Mục tiêu của GD THPT 43

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu giáo dục, CT GDPT mới căn cứ

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu giáo dục, CT GDPT mới căn cứ vào: - Quy định về mục tiêu giáo dục trong Luật Giáo dục hiện hành của Việt Nam và tư tưởng chỉ đạo đổi mới giáo dục của Đảng và Nhà nước - Tham khảo mục tiêu giáo dục trong CT GDPT của nhiều quốc gia và định hướng giáo dục của các tổ chức quốc tế lớn, trong đó có Tuyên bố của UNESCO về “bốn trụ cột của giáo dục” (Pillars of Learning): Học để biết, Học để làm, Học để chung sống, Học để làm người 44 (nhân văn).

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Đạo luật cơ bản về giáo dục năm 2006,

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Đạo luật cơ bản về giáo dục năm 2006, CT GDPT của Nhật Bản nhằm giúp HS: Tiếp thu kiến thức, văn hóa rộng lớn, sự nhạy cảm, ý thức đạo đức và cơ thể khỏe mạnh, cân đối; Phát triển khả năng, tính sáng tạo, tự chủ và độc lập của cá nhân; Bồi dưỡng giá trị tôn trọng công lý, trách nhiệm, bình đẳng giữa nam và nữ, tôn trọng lẫn nhau và hợp tác; Bồi dưỡng giá trị tôn trọng cuộc sống, quan tâm đến thiên nhiên, góp phần vào môi trường; Bồi dưỡng giá trị tôn trọng truyền thống và văn hóa, tình yêu đất nước, tôn trọng các quốc gia khác, khao khát đóng góp cho hòa bình thế giới và phát triển cộng đồng quốc tế. 45

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CT GDPT của Phần Lan (2014) đặt ra mục

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CT GDPT của Phần Lan (2014) đặt ra mục tiêu giúp HS: Phát triển với tư cách một con người và một thành viên có trách nhiệm đạo đức trong xã hội; có được những kiến thức và kỹ năng cần thiết; sự bình đẳng về cơ hội học tập, kỹ năng tự học và học tập suốt đời. Tương tự: CT GDPT của Hàn Quốc, Australia, Vương quốc Anh, … Trên những nét cơ bản, có thể thấy sự tương đồng đáng kể. 46

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu GD trong CT GDPT mới: CT GDPT

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu GD trong CT GDPT mới: CT GDPT cụ thể hóa mục tiêu GDPT, giúp HS làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. 47

YÊU CẦN ĐẠT CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU 1) Yêu nước 2) Nhân ái

YÊU CẦN ĐẠT CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU 1) Yêu nước 2) Nhân ái 3) Chăm chỉ 4) Trung thực 5) Trách nhiệm 48

YÊU CẦN ĐẠT CÁC NĂNG LỰC Các năng lực cốt lõi Năng lực chung

YÊU CẦN ĐẠT CÁC NĂNG LỰC Các năng lực cốt lõi Năng lực chung 1. Tự chủ & tự học 2. Giao tiếp & hợp tác 3. Giải quyết VĐ & sáng tạo Năng lực chuyên môn Các năng lực đặc biệt (năng khiếu) 1. Ngôn ngữ 2. Tính toán 3. Tìm hiểu TN & XH 4. Công nghệ 5. Tin học 6. Thẩm mỹ 7. Thể chất 49

CH N DUNG NGƯỜI HỌC SINH MỚI 50

CH N DUNG NGƯỜI HỌC SINH MỚI 50

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Môn học bắt ·

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Môn học bắt · buộc Tiếng Việt Ngoại ngữ 1 Tự nhiên & Xã hội Tin học & Công nghệ Ở TIỂU HỌC Toán Đạo đức Lịch sử & Địa lý Khoa học GD thể chất Nghệ thuật ·Hoạt động trải nghiệm (bao gồm cả ND GD của ĐP) Số môn học ● Lớp 1 & 2: 7 ● lớp 3: 9 Môn học tự chọn ● Ngoại ngữ 1 (lớp 1 và 2) ● Tiếng dân tộc thiểu số ● lớp 4 & 5: 10 51

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Ở TIỂU HỌC Tên

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Ở TIỂU HỌC Tên môn học hầu như giữ nguyên. CT GD quốc gia thiết kế dựa trên điều kiện của số đông (Tiểu học: 2 buổi/ngày, Trung học: 1 buổi/ngày) Cơ sở GD chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT Cơ sở GD dạy 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung GD bắt buộc chung đối với tất cả cơ sở GD trong cả nước. SGK phải lấy ND GD cối lõi làm căn cứ biên soạn. Có phần mở rộng cho những cơ sở GD dạy học 2 buổi/ngày 52

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Môn học bắt buộc

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Môn học bắt buộc § § § Ngữ văn Ngoại ngữ 1 Lịch sử & Địa lý Công nghệ GD thể chất ▪ ▪ ▪ HĐ GD bắt buộc § Hoạt động trải nghiệm Ở THCS Toán GD công dân Khoa học tự nhiên Tin học Nghệ thuật Nội dung giáo dục địa phương Môn học tự chọn ▪ Tiếng dân tộc thiểu số ▪ Ngoại ngữ 2 53

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Môn học

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Môn học bắt buộc § Ngữ văn ▪ Toán ▪ Ngoại ngữ 1 GD thể chất ▪ GD quốc phòng và an ninh Môn học được lựa § chọn (5 môn) § § KHXH: Lịch sử, Địa lý, GD Kinh tế & PL KHTN: Vật lý, Hóa học, Sinh học Công nghệ & Nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật HĐGD bắt buộc Hoạt động trải nghiệm § Chuyên đề học tập § 3 nhóm chuyên đề Nội dung giáo dục địa phương Môn học tự chọn ▪ Tiếng dân tộc thiểu số, ▪ Ngoại ngữ 2 54

 • Số liệu của OECD (2009), tuổi từ 7 đến 15 (lớp 1

• Số liệu của OECD (2009), tuổi từ 7 đến 15 (lớp 1 đến lớp 9), tính trung bình, mỗi HS học 7. 390 giờ (60 phút/giờ). • Dự thảo (12 tháng 4 năm 2017), từ lớp 1 đến lớp 9, mỗi HS Việt Nam học từ 6. 475 giờ đến 6. 957 giờ, tính cả thời gian tự học (từ 242 giờ đến 280 giờ) và thời gian GD của địa phương. 55

 • Lớp 1, Australia: 972 giờ/năm, Anh: 893 giờ/năm, Pháp: 847 giờ/năm, Nhật:

• Lớp 1, Australia: 972 giờ/năm, Anh: 893 giờ/năm, Pháp: 847 giờ/năm, Nhật: 709 giờ/năm, Phần Lan: 608 giờ/năm, Đức: 643 giờ/năm, Hàn Quốc: 612 giờ/năm. • Dự thảo 12/4/2017, HS học từ 574 giờ đến 669 giờ (30 hay 35 phút/tiết), có tính cả thời gian HS tự học và thời gian giáo dục của địa phương. 56

Thời lượng học (số giờ, 60 phút) Giai đoạn giáo dục cơ bản (từ

Thời lượng học (số giờ, 60 phút) Giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) CT CT mới hiện hành (12/4) (20/6 và bản phê duyệt, TH: 2 buổi, cả tự chọn) CT mới (20/6) TB OECD (TH: 1 buổi) (7 đến 15 tuổi) Tiểu học 2. 511 3. 872 3. 123 2. 469 3. 877 THCS 3. 123 3. 274 3. 070 3. 521 Tổng 5. 635 6. 957 6. 193 5. 539 7. 398 57

Số lượng môn học từ lớp 1 đến lớp 9 (và tương đương) CT

Số lượng môn học từ lớp 1 đến lớp 9 (và tương đương) CT mới CT CT của hiện hành VQ Anh Đức (Berlin) Nhật Bản Lớp 1, 2 7 10 10 6 8 Lớp 3 9 10 11 7 9 Lớp 4 10 11 11 7 9 Lớp 5 10 11 11 10 10 Lớp 6 11 10 10 Lớp 7, 8 11 16 12 14 12 Lớp 9 11 16 12 15 1258

ĐỊNH HƯỚNG X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN HỌC 1. GD ngôn ngữ

ĐỊNH HƯỚNG X Y DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN HỌC 1. GD ngôn ngữ & văn học 1. 1. Ngữ văn 1. 2. Ngoại ngữ 1. 3. Tiếng DTTS 2. Giáo dục toán học 3. GD khoa học xã hội 7. Giáo dục công dân 8. GD quốc phòng & AN 9. GD nghệ thuật 10. GD thể chất 11. GD hướng nghiệp 4. GD KH tự nhiên 12. Chuyên đề học tập 5. Giáo dục công nghệ 13. Hoạt động trải nghiệm 6. Giáo dục tin học 14. Nội dung GD địa phương 59

Giáo dục hướng nghiệp • GDHN giúp HS hình thành và phát triển ý

Giáo dục hướng nghiệp • GDHN giúp HS hình thành và phát triển ý thức, hiểu biết về NN và sở thích, năng lực, điều kiện của bản thân để chọn nghề phù hợp và đáp ứng yêu cầu PT ngành nghề trong XH. • GDHN thông qua (Theo Quyết định của CP từ 1981): – HĐ GD hướng nghiệp riêng – HĐ GD hướng nghiệp trong các môn học – HĐ nghề phổ thông. Ngoài giúp HS có KT, KN thực hành và kinh nghiệm về nghề, còn có tác dụng GD hướng nghiệp. – Tham quan, ngoại khóa 60

 • Ngoài ra, tăng cường ND môn học hoặc thiết kế một số

• Ngoài ra, tăng cường ND môn học hoặc thiết kế một số môn riêng giúp HS phát triển những phẩm chất, năng lực phù hợp với hứng thú nghề nghiệp cũng là một hình thức hỗ trợ cho GD hướng nghiệp. • Tầm quan trọng của GD hướng nghiệp: Giáo dục toàn diện; Thị trường lao động thay đổi nhanh chóng và sâu sắc; Tình trạng thất nghiệp. 61

Giáo dục hướng nghiệp trong CT GDPT hiện hành • Hoạt động GD hướng

Giáo dục hướng nghiệp trong CT GDPT hiện hành • Hoạt động GD hướng nghiệp • Hoạt động nghề phổ thông • HĐ GD hướng nghiệp trong các môn học: CT nâng cao các môn học phân ban; các môn gắn với nghề nghiệp (Công nghệ, Tin học) 62

ĐÁNH GIÁ VỀ GDHN TRONG CT HIỆN HÀNH • HĐ GDHN riêng biệt: Chưa

ĐÁNH GIÁ VỀ GDHN TRONG CT HIỆN HÀNH • HĐ GDHN riêng biệt: Chưa thật hiệu quả: NL và nhận thức của CB quản lý, thiếu GV chuyên nghiệp; tâm lý HS, thiếu GD hướng nghiệp từ XH (phụ huynh, truyền thông, thị trường, hệ thống trường nghề); …. • Quan niệm qua HĐ GDHN giúp HS có hiểu biết về các nghề cần PT, làm quen với những nghề cơ bản, then chốt trong XH: Nên có cách tiếp cận mở vì TG biến đổi khó lường (CM 4. 0) 63

 • GD nghề phổ thông: Không hiệu quả cả về mục tiêu dạy

• GD nghề phổ thông: Không hiệu quả cả về mục tiêu dạy nghề lẫn hướng nghiệp (nghề đơn giản; thiếu cơ sở vật chất và thiết bị; thiếu GV; thiếu liên thông; tâm lý xã hội). • Các môn gắn với nghề nghiệp: Công nghệ (thiếu GV, GV kiêm nhiệm; nặng lý thuyết), Tin học (nặng lý thuyết; chưa hiệu quả). • CT nâng cao: Hầu hết HS chọn CT cơ bản. Phương án phân ban không có tác dụng hướng nghiệp. 64

Giáo dục hướng nghiệp trong CT GDPT mới • GDHN bao gồm toàn bộ

Giáo dục hướng nghiệp trong CT GDPT mới • GDHN bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường phối hợp với gia đình và xã hội nhằm cung cấp tri thức, hình thành năng lực định hướng nghề nghiệp cho HS, từ đó giúp HS lựa chọn nghề nghiệp phù hợp. • GDHN có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu phân luồng HS sau THCS cũng như sau THPT. 65

 • Trong CT GDPT mới, GDHN được thực hiện thông qua nhiều môn

• Trong CT GDPT mới, GDHN được thực hiện thông qua nhiều môn học, hoạt động GD, tập trung ở các môn Công nghệ, Tin học, Khoa học tự nhiên, GD công dân ở THCS, các môn học ở THPT và HĐ trải nghiệm ở THCS, THPT. • Hoạt động GDHN trong nhà trường PT được thực hiện thường xuyên và liên tục trong đó tập trung vào các năm học cuối của giai đoạn GD cơ bản và toàn bộ THPT. 66

Đánh giá GDHN trong CT GDPT mới • Không có HĐHN riêng. Chú trọng

Đánh giá GDHN trong CT GDPT mới • Không có HĐHN riêng. Chú trọng nội dung HN trong các môn học và hoạt động GD. • Không có HĐ nghề phổ thông (Lồng ghép trải nghiệm nghề phổ thông qua môn công nghệ từ cấp THCS) • Phương án lựa chọn môn học (Không theo phân ban) và hệ thống chuyên đề • Các môn học gắn với nghề nghiệp: Công nghệ, Tin học, GD KT & PL, Nghệ thuật 67

ĐỊNH HƯỚNG PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Định hướng về phương

ĐỊNH HƯỚNG PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Định hướng về phương pháp dạy học Định hướng chung: Áp dụng các PP tích cực hoá HĐ của HS Không nên cực đoan hóa các PP dạy học. Lý thuyết về chu trình dạy học (Teaching and Learning Cycle). PP truyền đạt và PP giúp HS tự kiến tạo kiến thức đều cần thiết Các hình thức tổ chức hoạt động: • Trong/ngoài khuôn viên nhà trường • Học LT, làm BT/thí nghiệm/dự án, trò chơi, thảo luận, tham quan, cắm trại, đọc sách, SH tập thể, HĐ phục vụ cộng đồng • Làm việc độc lập, theo nhóm, theo lớp 68

ĐỊNH HƯỚNG PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Định hướng về đánh

ĐỊNH HƯỚNG PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục Mục tiêu đánh giá: cung cấp thông tin chính xác, khách quan, có giá trị, kịp thời về mức độ đạt chuẩn CT của HS để hướng dẫn HĐ học tập, điều chỉnh các HDdạy học, quản lý và phát triển CT, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng GD Căn cứ đánh giá: các yêu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong CT tổng thể và CT môn học Đối tượng đánh giá: sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS 69

ĐỊNH HƯỚNG PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Các hình thức đánh

ĐỊNH HƯỚNG PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Đánh giá thường xuyên (do GV tổ chức; phối hợp đánh giá của GV, của cha mẹ HS, của HS được đánh giá và của các HS khác). Mô hình năng lực đòi hỏi nhiều hơn HT đánh giá thường xuyên Đánh giá định kỳ. CT mới bỏ quy đinh giao thi tốt nghiệp cho địa phương, nhưng bổ sung điều kiện thực hiện CT. Nếu học để thi thì CT mới không có tác dụng Đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương (do các tổ chức kiểm định chất lượng GD tổ chức; phục vụ quản lý) 70

TR N TRỌNG CẢM ƠN! GS. TS. Nguyễn Minh Thuyết, Tổng chủ biên CT

TR N TRỌNG CẢM ƠN! GS. TS. Nguyễn Minh Thuyết, Tổng chủ biên CT GDPT mới thuyethanoi@gmail. com PGS. TS. Bùi Mạnh Hùng, Phó Tổng chủ biên CT GDPT mới buimanhhung@hcmup. edu. vn 71