DINH DNG TR DI 1 TUI Ths Lu

  • Slides: 25
Download presentation
DINH DƯỠNG TRẺ DƯỚI 1 TUỔI Ths. Lưu Mỹ Thục

DINH DƯỠNG TRẺ DƯỚI 1 TUỔI Ths. Lưu Mỹ Thục

MỤC TIÊU • Trình bày được cơ sở sinh lý của việc cho ăn

MỤC TIÊU • Trình bày được cơ sở sinh lý của việc cho ăn bổ sung • Nêu được lứa tuổi ăn bổ sung, số bữa và số lượng ăn bổ sung • Trình bày được thành phần bữa ăn bổ sung • Nêu được các công thức tính số lượng thức ăn đối với trẻ nuôi nhân tạo

NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ • Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho

NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ • Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ. • Bú mẹ hoàn trong 4 -6 tháng đầu. • Sữa mẹ là thức ăn chính của trẻ dưới 1 tuổi • Nên duy trì sữ mẹ cho đến khi trẻ được 2 tuổi hoặc hơn.

VITAMIN TRONG SỮA MẸ

VITAMIN TRONG SỮA MẸ

NUÔI NH N TẠO Công thức tính lượng sữa hàng ngày • Trẻ sơ

NUÔI NH N TẠO Công thức tính lượng sữa hàng ngày • Trẻ sơ sinh < 1 tuần tuổi X( ml sữa) = 70 n hoặc 80 n Trong đó: X là số ml sữa/ngày 70 n: dùng khi trẻ có cân nặng <3200 g 80 n: dùng khi trẻ có cân nặng > 3200 g • Trẻ > 1 tuần tuổi (V ml/ngày tính theo kg cân nặng trẻ) Trẻ 2 -6 tuần: Vml sữa =1/5 trọng lượng cơ thể Từ 6 tuần – 4 tháng: V ml sữa = 1/6 trọng lượng cơ thể Từ 4 – 6 tháng: V ml sữa = 1/7 trọng lượng cơ

NUÔI NH N TẠO (tiếp) Tính theo công thức Skarin X ml = 800

NUÔI NH N TẠO (tiếp) Tính theo công thức Skarin X ml = 800 ml ( 50 ml X n) Trong đó: • X ml: số lượng sữa Trẻ dưới 8 tuần tuổi: X ml = 800 ml – 50 ml (8 n) • Trong đó n là số tuần tuổi của trẻ Trẻ trên 2 tháng tuổi: X ml = 800 ml + 50 ml(n 2) • Trong đó n là số tháng của trẻ.

NUÔI NH N TẠO (tiếp) Tính theo calo • Trẻ từ 1 -3 tháng:

NUÔI NH N TẠO (tiếp) Tính theo calo • Trẻ từ 1 -3 tháng: 120 -130 Kcal/kg/ngày • Trẻ từ 3 -6 tháng: 110 -120 Kcal/kg/ngày • Trẻ 6 -12 tháng: 100 -110 Kcal/kg/ngày • Trên 6 tháng mỗi ngày cần ăn 1 lít thức ăn

NUÔI NH N TẠO (tiếp) Giờ ăn • Sơ sinh: 8 bữa • <

NUÔI NH N TẠO (tiếp) Giờ ăn • Sơ sinh: 8 bữa • < 3 tháng: 7 bữa • 3 -5 tháng: 6 bữa • > 6 tháng: 5 bữa Trẻ cần ăn theo giờ để tạo phản xạ có điều kiện và nhịp độ tiết dịch tiêu hoá và tăng thêm sự thèm ăn của trẻ.

ĂN BỔ SUNG Ăn bổ sung phải đảm bảo đủ năng lượng, đủ số

ĂN BỔ SUNG Ăn bổ sung phải đảm bảo đủ năng lượng, đủ số lượng và phải đảm bảo ATVSTP cho trẻ. Định nghĩa: Ăn bổ sung là cho trẻ ăn các thức ăn khác bổ sung cho sữa mẹ. Trong giai đoạn này trẻ quen dần với thức ăn gia đình. Cuối giai đoạn này (khi trẻ được 2 tuổi) sữa mẹ được thay thế hoàn toàn bằng thức ăn gia đình. Thời gian ăn bổ sung và cơ sở sinh lý của việc ăn bổ sung Thời gian ăn bổ sung: khi được 6 tháng tuổi, có thể cho ăn sớm hơn 4 -6 tháng nếu trẻ vẫn còn đói sau mỗi bữa bú hoặc trẻ không tăng cân như mong muốn dù

NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

NHU CẦU SẮT

NHU CẦU SẮT

NHU CẦU CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC • Trẻ dưới 1 tuổi có nhu

NHU CẦU CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC • Trẻ dưới 1 tuổi có nhu cầu Canxi cao hơn so • • với trẻ trên 1 tuổi. Nhu cầu dinh dưỡng và yếu tố vi lượng khác như kẽm, vitamin A tăng tỷ lệ thuận với tốc độ lớn và tuổi của trẻ. Trẻ dưới 1 tuổi, năng lượng từ bột mà cơ thể cần chỉ chiếm 25%, năng lượng từ sữa chiếm 75% nhu cầu của bé.

CƠ SƠ SINH LÝ CỦA ĂN BỔ SUNG • Thần kinh và cơ nhai

CƠ SƠ SINH LÝ CỦA ĂN BỔ SUNG • Thần kinh và cơ nhai phát triển đủ cho trẻ nhai và cắn • • • thức ăn. Điều khiển lưỡi tốt hơn Có thể nhai trệu trạo Bắt đầu mọc răng Thích đút thức ăn vào miệng Thích thú với mùi vị của thức ăn lạ Hệ tiêu hoá được hoàn chỉnh với các men tiêu hoá thức ăn.

TÁC HẠI ĂN BỔ SUNG KHÔNG ĐÚNG Nếu cho ăn bổ sung sớm quá:

TÁC HẠI ĂN BỔ SUNG KHÔNG ĐÚNG Nếu cho ăn bổ sung sớm quá: • Trẻ bú mẹ ít hơn, mẹ sẽ tiết ít sữa hơn, không bù đắp được dinh dưỡng thiếu hụt. • Nhận được ít yếu tố bảo vệ từ sữa mẹ, dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn. • Nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy cao vì thức ăn bổ sung không sạch bằng SM. • Thức ăn bổ sung cho trẻ trước 4 tháng thường lỏng chứa nhiều nước, ít chất dinh dưỡng và năng lượng. • Mẹ dễ có nguy cơ có thai trở lại Nếu cho trẻ ăn bổ sung muộn: Không nhận đủ dinh dưỡng và năng lượng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng và vận động của trẻ nên • Trẻ dễ bị suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng

YÊU CẦU ĂN BỔ SUNG • Tiếp tục bú mẹ theo nhu cầu •

YÊU CẦU ĂN BỔ SUNG • Tiếp tục bú mẹ theo nhu cầu • Thức ăn đảm bảo giàu năng lượng, protein và vi chất • • • dinh dưỡng ( đặc biệt sắt, kẽm, canxi, vitamin A, vitamin C, folat) An toàn và sạch (không có vi khuẩn gây bệnh, không hoá chất và chất độc hại, không có xương hay vật sắc nhọn gây hóc cho trẻ, không quá nóng) Không quá cay hay quá mặn đối với trẻ Dễ nấu Phù hợp với địa phương. Trẻ thích

NGUYÊN TẮC ĂN BỔ SUNG - Ăn từ lỏng đến đặc - Ăn từ

NGUYÊN TẮC ĂN BỔ SUNG - Ăn từ lỏng đến đặc - Ăn từ ít đến nhiều - Tất cả các thức ăn mới đều phải thử - Ăn ngay sau khi nấu - Vệ sinh dụng cụ và tay của người chế biến thức ăn

SỐ BỮA ĂN VÀ SỐ LƯỢNG • Trẻ 6 tháng tuổi: ngày một bữa

SỐ BỮA ĂN VÀ SỐ LƯỢNG • Trẻ 6 tháng tuổi: ngày một bữa bột 5% • Trẻ 7 -8 tháng; ngày 2 bữa bột 10%, mỗi bữa 200 ml • Trẻ 9 -12 tháng: ngày 3 bữa bột 10%, mỗi bữa 200 ml

Thành phần của 1 bát bột có đủ 4 ô vuông thức ăn Thøc

Thành phần của 1 bát bột có đủ 4 ô vuông thức ăn Thøc ¨n cung cÊp chÊt bét NHãm cung cÊp vita. MIN, Kho¸ng chÊt THøc ¨n cung cÊp ®¹m S÷a §Ëu NHãm cung cÊp chÊt bÐo DÇu

* Bột 5%: 1 bát bột 200 ml: - 10 g bột (2 thìa

* Bột 5%: 1 bát bột 200 ml: - 10 g bột (2 thìa café vun) - 15 -20 g thịt (1 thìa cafe vun, thịt xay nhỏ) - 1 thìa canh hoặc thìa phở nước rau nghiền - 2, 5 ml nước mắm - 5 ml dầu ăn

* Bột 10%: 1 bát 200 ml: - Bột: 20 g: 1 thìa phở

* Bột 10%: 1 bát 200 ml: - Bột: 20 g: 1 thìa phở hoặc canh đầy có ngọn - Thịt: 1/4 -1/3 lạng (1 thìa phở vun hoặc cá hoặc tôm hoặc 1 lòng đỏ trứng gà) - 1 thìa phở (hoặc thìa canh rau nghiền nhỏ) - 5 ml nước mắm - 5 -10 ml dầu ăn.

BỘT THỊT 10%

BỘT THỊT 10%

BỘT CÁ 10%

BỘT CÁ 10%

Xin chân thành cảm ơn

Xin chân thành cảm ơn